|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1572/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn Lạng Sơn 2021 2025
Số hiệu:
|
1572/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1572/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 30
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ: số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 về việc giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021 - 2025; số 236/QĐ-TTg ngày
21/02/2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương
(đợt 2); số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho
các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3);
Căn cứ các Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn; số
20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ Trình số 69/TTr-SKHĐT ngày 28/9/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Điều chỉnh, bổ
sung vốn ngân sách địa phương
a) Điều chỉnh vốn đầu
tư trong cân đối theo tiêu chí:
- Điều chỉnh giảm
599,472 tỷ đồng của 14 dự án, hỗ trợ các chương trình, dự án khác và dự phòng,
cụ thể:
+ 03 dự án chuyển
tiếp: 37,092 tỷ đồng;
+ 11 dự án khởi công
mới: 213,930 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ các chương
trình, dự án khác: 175,0 tỷ đồng;
+ Dự phòng: 173,450
tỷ đồng.
- Điều chỉnh tăng, bổ
sung 599,472 tỷ đồng cho các dự án, chương trình, gồm:
+ Điều chỉnh tăng Hỗ
trợ Dự án thành phần 2 (đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng) thuộc Dự án tuyến cao tốc Bắc
Giang - Lạng Sơn): 200 tỷ đồng;
+ Điều chỉnh tăng 02
dự án chuyển tiếp: 77,202 tỷ đồng;
+ Điều chỉnh tăng
chuẩn bị đầu tư: 2,5 tỷ đồng;
+ Điều chỉnh tăng vốn
thanh toán các dự án quyết toán còn thiếu dưới 300 triệu đồng: 3 tỷ đồng.
+ Bổ sung 196,77 tỷ
đồng cho 02 dự án, gồm:
(1) Dự án phát triển
cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào
dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn sử dụng vốn vay
Nhật Bản: 160 tỷ đồng;
(2) 01 dự án chuyển
tiếp chuyển từ nguồn thu tiền sử dụng đất sang (Dự án Cải tạo, nâng cấp đường
lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6- Km12): 36,770 tỷ đồng;
+ Bổ sung đối ứng
chương trình mục tiêu quốc gia: 120 tỷ đồng;
b) Điều chỉnh vốn đầu
tư từ nguồn thu sử dụng đất
- Điều chỉnh giảm:
370,755 tỷ đồng của 10 dự án, đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia và dự
phòng, cụ thể:
+ 02 dự án chuyển
tiếp: 36,999 tỷ đồng;
+ 08 dự án khởi công
mới: 153,756 tỷ đồng;
+ Đối ứng Chương
trình mục tiêu quốc gia: 120 tỷ đồng;
+ Dự phòng: 60 tỷ
đồng.
- Điều chỉnh tăng, bổ
sung: 370,755 tỷ đồng cho 04 dự án:
+ Điều chỉnh tăng hỗ
trợ Dự án thành phần 2 (đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng) thuộc Dự án tuyến cao tốc Bắc
Giang - Lạng Sơn): 300 tỷ đồng;
+ Bổ sung 70,755 tỷ
đồng cho 03 dự án, gồm: (1) 01 dự án khởi công mới: 8 tỷ đồng;
(2) 02 dự án chuyển
tiếp (đối ứng NSTW chuyển sang): 62,755 tỷ đồng.
c) Phân bổ chi tiết
vốn ngân sách địa phương: 19,306 tỷ đồng cho 02 dự án khởi công mới đã được phê
duyệt chủ trương đầu tư (chuyển từ dự kiến sang giao chính thức).
2. Điều chỉnh, bổ
sung vốn nước ngoài
a) Kế hoạch vốn đã
được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung cho 01 dự án chuyển tiếp (Dự án LRAMP -
Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương) tại Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 29/8/2022 (đã được UBND tỉnh giao chi tiết tại Quyết định số 1472/QĐ-UBND
ngày 08/9/2022): 48,006 tỷ đồng;
b) Kế hoạch vốn dự
kiến điều chỉnh, bổ sung
- Điều chỉnh giảm
50,464 tỷ đồng của 01 dự án chuyển tiếp (Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ
sở dữ liệu đất đai thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao Lộc, Bình Gia, Lộc Bình);
- Bổ sung cho 01 dự
án khởi công mới (Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu
để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc,
tỉnh Lạng Sơn sử dụng vốn vay Nhật Bản): 560,808 tỷ đồng (trong đó: điều chỉnh
tăng từ dự án giảm vốn: 50,464 tỷ đồng; bổ sung: 510,344 tỷ đồng).
3. Tổng kế hoạch đầu
tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 sau điều
chỉnh: 16.548,4
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách địa
phương: 7.845,4 tỷ đồng, gồm: vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 3.910,4
tỷ đồng, đầu tư từ thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng, đầu tư từ thu phí sử dụng
kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu: 150 tỷ đồng, đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
3.730 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách ngân
sách trung ương: 8.703 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước: 6.856 tỷ đồng, vốn nước
ngoài: 1.847 tỷ đồng.
4. Các nội dung khác
không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày
10/12/2021 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn.
(Chi tiết tại các
biểu 1_2125, 2_2125, 3_2125, 4_2125, 5_2125 kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Đối với các dự án
chưa phê duyệt chủ trương đầu tư: các cơ quan được giao lập đề xuất dự án cập
nhật nội dung điều chỉnh tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 của HĐND
tỉnh và Quyết định này tại hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.
2. Đối với các dự án
đã phê duyệt chủ trương đầu tư: các chủ đầu tư rà soát, cập nhật nội dung điều
chỉnh đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 của HĐND
tỉnh và Quyết định này vào hồ sơ dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án (điều
chỉnh dự án).
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính và các chủ đầu tư rà soát, tham mưu UBND
tỉnh thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(VAT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương
Trọng Quỳnh
|
BIỂU
SỐ 1_2125:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021-2025 SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng dự án trước điều chỉnh
|
Quyết
định số 1535/QĐ-TTg
|
KH
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh tăng, giảm số lượng (danh mục) dự án
|
Điều
chỉnh kế hoạch vốn
|
Dự
kiến KH đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi
chú (lý do đề xuất điều chỉnh tăng, giảm)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Số
lượng dự án sau điều chỉnh
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Thu
hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
Giảm
|
Tăng
|
Giảm
|
Tăng
|
Bổ
sung
|
Thu
hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG
CỘNG
|
236
|
14,817,020
|
15,990,066
|
209,978
|
870,413
|
10
|
6
|
1,020,691
|
1,020,691
|
558,350
|
232
|
16,548,416
|
209,978
|
876,510
|
|
A
|
Vốn ngân sách địa
phương
|
193
|
6,659,700
|
7,845,400
|
175,158
|
870,413
|
10
|
5
|
970,227
|
970,227
|
-
|
188
|
7,845,400
|
175,158
|
876,510
|
|
1
|
Vốn đầu tư trong
cân đối theo tiêu chí
|
120
|
3,874,700
|
3,910,400
|
46,549
|
467,740
|
7
|
2
|
599,472
|
599,472
|
-
|
115
|
3,910,400
|
46,549
|
473,837
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phân bổ cho các dự
án
|
120
|
-
|
1,697,394
|
-
|
378,240
|
7
|
2
|
251,022
|
279,472
|
|
115
|
1,725,844
|
-
|
384,337
|
|
|
- Dự án hoàn thành
đến 31/12/2020
|
70
|
|
402,292
|
-
|
297,874
|
|
|
|
3,000
|
|
70
|
405,292
|
-
|
297,874
|
Bổ sung vốn thanh
toán DA quyết toán còn thiếu dưới 300tr
|
|
- Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2021-2025
|
22
|
|
567,610
|
-
|
80,366
|
|
1
|
37,092
|
113,972
|
|
23
|
644,490
|
-
|
86,463
|
Bổ sung 01 dự án từ
nguồn đất (2 nguồn)
|
|
Trong đó: Dự án Quy
hoạch
|
1
|
|
37,072
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1
|
37,072
|
-
|
-
|
|
|
- Dự án khởi công
mới giai đoạn 2021-2025
|
28
|
|
718,991
|
-
|
-
|
7
|
1
|
213,930
|
160,000
|
|
22
|
665,061
|
-
|
-
|
Chi tiết tại Biểu 2_2125,
dừng thực hiện 06 dự án, chuyển giai đoạn sau 01 dự án, bổ sung 01 dự án đối
ứng ODA
|
|
- Chuẩn bị đầu tư
|
57
|
|
8,500
|
-
|
-
|
|
1
|
|
2,500
|
|
58
|
11,000
|
-
|
-
|
Bổ sung CBĐT dự án
ODA mới và một số dự án KCM 2023
|
b
|
Hỗ trợ các Chương
trình, dự án khác
|
|
|
1,270,700
|
46,549
|
89,500
|
|
|
175,000
|
320,000
|
|
|
1,415,700
|
46,549
|
89,500
|
Bổ sung đối ứng CTMTQG từ nguồn đất
(2 nguồn)
|
|
Trong đó: Đối ứng
thực hiện Chương trình MTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120,000
|
|
|
120,000
|
|
|
|
c
|
Bội chi ngân sách
địa phương/Bội thu ngân sách địa phương
|
|
24,100
|
59,800
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
59,800
|
-
|
-
|
|
d
|
Trả nợ gốc, lãi vay
|
|
|
80,612
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
80,612
|
-
|
-
|
|
đ
|
Phân cấp cho cấp
huyện
|
|
|
571,000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
571,000
|
-
|
-
|
|
e
|
Dự phòng
|
|
|
230,894
|
|
|
|
|
173,450
|
|
|
|
57,444
|
-
|
-
|
|
2
|
Đầu tư từ thu xổ số
kiến thiết
|
4
|
55,000
|
55,000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
4
|
55,000
|
-
|
-
|
|
|
Phân cấp cho cấp
huyện (năm 2021)
|
|
|
11,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11,000
|
-
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các dự
án khởi công mới
|
4
|
|
44,000
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
44,000
|
-
|
-
|
|
3
|
Đầu tư từ thu phí
sử dụng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu (thu phí bến bãi các phương tiện vận
tải)
|
10
|
-
|
150,000
|
12,004
|
138,956
|
|
|
-
|
-
|
-
|
10
|
150,000
|
12,004
|
138,956
|
|
a
|
Phân bổ cho các dự
án
|
10
|
|
125,000
|
12,004
|
138,956
|
|
|
|
|
|
10
|
125,000
|
12,004
|
138,956
|
|
|
- Dự án hoàn thành
đến 31/12/2020
|
6
|
|
81,500
|
12,004
|
100,956
|
|
|
|
|
|
6
|
81,500
|
12,004
|
100,956
|
|
|
- Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2021-2025
|
2
|
|
38,000
|
-
|
38,000
|
|
|
|
|
|
2
|
38,000
|
-
|
38,000
|
|
|
- Dự án khởi công
mới giai đoạn 2021-2025
|
2
|
|
5,500
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
2
|
5,500
|
-
|
-
|
|
b
|
Hỗ trợ các Chương
trình, dự án khác
|
|
|
25,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,000
|
-
|
-
|
|
4
|
Đầu tư từ nguồn thu
sử dụng đất
|
59
|
2,730,000
|
3,730,000
|
116,605
|
263,716
|
3
|
3
|
370,755
|
370,755
|
-
|
59
|
3,730,000
|
116,605
|
263,716
|
|
a
|
Phân bổ cho các dự
án
|
59
|
|
1,865,046
|
79,823
|
218,216
|
3
|
3
|
190,755
|
70,755
|
|
59
|
1,745,046
|
79,823
|
218,216
|
Chi tiết tại Biểu 2_2125
|
|
- Dự án hoàn thành
đến 31/12/2020
|
16
|
|
202,510
|
2,500
|
165,070
|
|
|
|
|
|
16
|
202,510
|
2,500
|
165,070
|
|
|
- Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2021-2025
|
12
|
|
379,152
|
77,323
|
53,146
|
|
|
36,999
|
|
|
12
|
342,153
|
77,323
|
53,146
|
|
|
- Đối ứng dự án
NSTW chuyển tiếp sang 2021-2025
|
11
|
|
153,554
|
-
|
-
|
|
2
|
|
62,755
|
|
13
|
216,309
|
-
|
-
|
|
|
- Dự án khởi công
mới giai đoạn 2021-2025
|
20
|
|
1,129,830
|
-
|
-
|
3
|
1
|
153,756
|
8,000
|
|
18
|
984,074
|
-
|
-
|
Dừng thực hiện 01
dự án, chuyển giai đoạn sau 02 dự án, bổ sung 01 dự án (truyền hình)
|
b
|
Phân cấp cho cấp
huyện
|
|
|
600,000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
600,000
|
-
|
-
|
|
c
|
Quỹ phát triển đất
|
|
|
269,142
|
-
|
-
|
|
|
0
|
|
|
|
269,142
|
-
|
-
|
|
d
|
Hỗ trợ các Chương
trình, dự án khác
|
|
|
905,812
|
36,782
|
45,500
|
|
|
120,000
|
300,000
|
|
|
1,085,812
|
36,782
|
45,500
|
|
|
Trong đó: Đối ứng
thực hiện Chương trình MTQG
|
|
|
273,000
|
|
|
|
|
120,000
|
|
|
|
153,000
|
-
|
-
|
|
đ
|
Dự phòng
|
|
|
90,000
|
-
|
-
|
|
|
60,000
|
|
|
|
30,000
|
-
|
-
|
|
B
|
Vốn ngân sách Trung
ương
|
43
|
8,157,320
|
8,144,666
|
34,820
|
-
|
-
|
1
|
50,464
|
50,464
|
558,350
|
44
|
8,703,016
|
34,820
|
-
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
36
|
6,856,020
|
6,856,020
|
34,820
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
36
|
6,856,020
|
34,820
|
-
|
|
2
|
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực, chương trình mục tiêu
|
36
|
6,856,020
|
6,856,020
|
34,820
|
-
|
|
|
|
|
|
36
|
6,856,020
|
34,820
|
-
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực, chương trình mục tiêu
|
35
|
4,356,020
|
4,356,020
|
34,820
|
-
|
|
|
|
|
|
35
|
4,356,020
|
34,820
|
-
|
|
|
- Dự án chuyển tiếp
hoàn thành năm 2021
|
14
|
|
382,420
|
34,820
|
-
|
|
|
|
|
|
14
|
382,420
|
34,820
|
-
|
|
|
Trong đó: Thu hồi
các khoản vốn ứng trước
|
1
|
|
34,820
|
34,820
|
-
|
|
|
|
|
|
1
|
34,820
|
34,820
|
-
|
|
|
- Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2021
|
5
|
|
1,591,366
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
5
|
1,591,366
|
-
|
-
|
|
|
Trong đó: Đối ứng
ODA
|
1
|
|
65,385
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
65,385
|
-
|
-
|
|
|
- Dự án khởi công
mới giai đoạn 2021-2025
|
15
|
|
2,382,234
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
2,382,234
|
-
|
-
|
|
2
|
Dự án có tính chất
lan tỏa (Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững): 01 dự án
|
1
|
2,500,000
|
2,500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,500,000
|
-
|
-
|
|
II
|
Vốn nước ngoài
(ODA)
|
7
|
1,301,300
|
1,288,646
|
-
|
-
|
|
1
|
50,464
|
50,464
|
558,350
|
8
|
1,846,996
|
-
|
-
|
Chi tiết tại biểu 3_2125, Báo cáo
Thủ tướng CP bổ sung từ tổng trung hạn chưa phân bổ của TW
|
1
|
Dự án chuyển tiếp
|
7
|
1,301,300
|
1,288,646
|
|
|
|
|
50,464
|
|
48,006
|
7
|
1,286,188
|
-
|
-
|
2
|
Dự án khởi công mới
(1 dự án)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
50,464
|
510,344
|
1
|
560,808
|
-
|
-
|
BIỂU
2_2125
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm XD
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Dự
kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt
|
Điều
chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
Dự
kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Đơn
vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Giảm
|
Tăng
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Tổng
số
|
Thu
hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
Tổng
số
|
Thu
hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
31
|
|
|
9,390,462
|
3,952,349
|
3,354,486
|
2,719,895
|
-
|
61,265
|
970,227
|
970,227
|
3,951,780
|
2,719,895
|
-
|
67,362
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN
ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
17
|
|
|
8,007,298
|
3,366,883
|
1,746,106
|
1,606,984
|
-
|
61,265
|
599,472
|
599,472
|
2,342,727
|
1,606,984
|
-
|
61,265
|
|
|
A.1
|
ĐIỀU
CHỈNH GIẢM
|
|
14
|
|
|
1,401,725
|
1,346,595
|
1,096,601
|
1,064,371
|
-
|
-
|
599,472
|
-
|
487,529
|
464,899
|
-
|
-
|
|
|
A.1.1
|
DỰ ÁN KHÔNG CÒN NHU
CẦU CHI
|
|
4
|
|
|
346,433
|
291,603
|
297,883
|
275,253
|
-
|
-
|
55,722
|
-
|
242,161
|
219,531
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Giáo dục, đào tạo và
giáo dục nghề nghiệp
|
|
1
|
|
|
25,584
|
25,584
|
7,584
|
7,584
|
-
|
-
|
2,218
|
-
|
5,366
|
5,366
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
25,584
|
25,584
|
7,584
|
7,584
|
-
|
-
|
2,218
|
-
|
5,366
|
5,366
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Nhà giảng đường
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố
|
1.960m2
|
2017-2022
|
1243/QĐ-UBND,
11/8/2014; 823 ngày 8/5/2017; 200 ngày 29/1/2019; 1702/QĐ-UBND ngày 25/8/2021
|
25,584
|
25,584
|
7,584
|
7,584
|
|
|
2,218
|
|
5,366
|
5,366
|
|
|
Trường
Chính trị Hoàng Văn Thụ
|
Cập
nhật số liệu giải ngân giai đoạn 2016-2020, giảm KHV theo TMĐT được duyệt
|
II
|
Quốc phòng an ninh
|
|
1
|
|
|
142,781
|
87,951
|
110,581
|
87,951
|
-
|
-
|
28,950
|
-
|
81,631
|
59,001
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
142,781
|
87,951
|
110,581
|
87,951
|
-
|
-
|
28,950
|
-
|
81,631
|
59,001
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công
an tỉnh (TMĐT 286937 tỷ, NST 142781 tỷ)
|
TPLS
|
15.000
m2 sàn
|
2019-2022
|
3863/QĐ-BCA-H41
ngày 26/10/2017
|
142,781
|
87,951
|
110,581
|
87,951
|
|
|
28,950
|
|
81,631
|
59,001
|
|
|
Công
an tỉnh Lạng Sơn
|
Dự
án điều chỉnh giảm KHV trung hạn do được bố trí tăng thu năm 2021 tại 2596/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021: 28,95 tỷ đồng
|
III
|
Giao thông
|
|
1
|
|
|
164,268
|
164,268
|
164,068
|
164,068
|
-
|
-
|
18,630
|
-
|
145,438
|
145,438
|
-
|
-
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
2021
|
|
1
|
|
|
164,268
|
164,268
|
164,068
|
164,068
|
-
|
-
|
18,630
|
-
|
145,438
|
145,438
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng mở mới
tuyến liên xã từ trung tâm thị trấn Chi Lăng vào xã Y Tịch, huyện Chi Lăng
|
Chi
Lăng
|
7.833m
|
2021-2024
|
1169/QĐ-UBND
ngày 14/6/2021
|
164,268
|
164,268
|
164,068
|
164,068
|
|
|
18,630
|
|
145,438
|
145,438
|
|
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Giảm
theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 phê duyệt vốn NSH: 18,63 tỷ
đồng (GPMB), NST: 145,438 tỷ đồng
|
IV
|
Đối ứng ODA
|
|
1
|
|
|
13,800
|
13,800
|
15,650
|
15,650
|
-
|
-
|
5,924
|
-
|
9,726
|
9,726
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
13,800
|
13,800
|
15,650
|
15,650
|
-
|
-
|
5,924
|
-
|
9,726
|
9,726
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án Tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao
Lộc, Bình Gia, Lộc Bình
|
Cao
Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình
|
|
2017-2022
|
1585/QĐ-UBND
ngày 9/9/2016; 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
|
13,800
|
13,800
|
15,650
|
15,650
|
|
|
5,924
|
|
9,726
|
9,726
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Giảm
vốn đối ứng và đổi tên theo Quyết định 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, tên gọi
cũ: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng
Sơn và 4 huyện Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình
|
A.1.2
|
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
|
6
|
|
|
168,760
|
168,460
|
168,760
|
159,160
|
-
|
-
|
126,700
|
-
|
32,460
|
32,460
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
1
|
|
|
60,464
|
60,464
|
60,464
|
60,464
|
-
|
-
|
30,000
|
-
|
30,464
|
30,464
|
-
|
-
|
|
|
|
Dự án khởi công mới
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kè bờ phải sông Kỳ
Cùng, thành phố Lạng Sơn, đoạn từ trường THPT Chu Văn An đến Cầu 17/10
|
TPLS
|
1563M
|
2024-2026
|
2213/QĐ-UBND
ngày 11/11/2021
|
60,464
|
60,464
|
60,464
|
60,464
|
|
|
30,000
|
|
30,464
|
30,464
|
|
|
Ban
QLDA NN&PTNT
|
Đã
hoàn thành thẩm định dự án, tuy nhiên phải điều chỉnh cục bộ quy hoạch, điều
chỉnh phương án TK để phù hợp với khu đô thị Nam Nguyễn Đình Chiểu, điều
chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2022 sang khởi công mới 2024
|
II
|
Cấp thoát nước
|
|
1
|
|
|
29,350
|
29,350
|
29,350
|
29,350
|
-
|
-
|
29,000
|
-
|
350
|
350
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo, sửa
chữa hệ thống rãnh thoát nước, thảm mặt đường bê tông nhựa, sơn kẻ vạch đường,
hoàn thiện hệ thống an toàn giao thông, hệ thống cây xanh và cải tạo hệ thống
điện chiếu sáng khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng
|
Văn
Lãng
|
|
|
1867/QĐ-UBND
ngày 18/9/2021
|
29,350
|
29,350
|
29,350
|
29,350
|
|
|
29,000
|
|
350
|
350
|
|
|
Ban
quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Chưa
phê duyệt dự án, chuyển sang sử dụng nguồn thu phí theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ,
điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn khác
|
III
|
Giao thông
|
|
3
|
|
|
51,346
|
51,046
|
51,346
|
51,346
|
-
|
-
|
50,100
|
-
|
1,246
|
1,246
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án Đường đến
trung tâm xã Đào Viên, huyện Tràng Định
|
Tràng
Định
|
láng
nhựa 7,4km
|
|
2202/QĐ-UBND
ngày 10/11/2021
|
13,812
|
13,712
|
13,812
|
13,812
|
-
|
-
|
13,500
|
|
312
|
312
|
|
|
SGTVT
đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT
|
Chuyển
sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến
khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác
|
2
|
Dự án Đường đến
trung tâm xã Thiện Tân, huyện Hữu Lũng
|
Hữu
Lũng
|
Cải
tạo, láng nhựa 18km
|
|
2200/QĐ-UBND
ngày 10/11/2021
|
28,039
|
27,939
|
28,039
|
28,039
|
-
|
-
|
27,600
|
|
439
|
439
|
|
|
SGTVT
đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT
|
Chuyển
sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến
khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác
|
3
|
Dự án Đường đến
trung tâm xã Hòa Bình, huyện Hữu Lũng
|
Hữu
Lũng
|
Cải
tạo, sửa chữa 12,6km
|
|
2201/QĐ-UBND
ngày 10/11/2021
|
9,495
|
9,395
|
9,495
|
9,495
|
-
|
-
|
9,000
|
|
495
|
495
|
|
|
SGTVT
đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT
|
Chuyển
sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến
khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác
|
IV
|
Y tế
|
|
1
|
|
|
27,600
|
27,600
|
27,600
|
18,000
|
-
|
-
|
17,600
|
-
|
400
|
400
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng khối điều
trị nội trú Trung tâm Y tế huyện Chi Lăng
|
Chi
lăng
|
01
khối nhà 3 tầng, 01 nhà 1 tầng
|
2026
|
195/QĐ-UBND
24/01/2022
|
27,600
|
27,600
|
27,600
|
18,000
|
|
|
17,600
|
|
400
|
400
|
|
|
Sở
Y tế đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh
|
Điều
chỉnh từ dự án dự kiến khởi công mới 2024, sang chuẩn bị đầu tư, thực hiện
giai đoạn 2026-2030
|
A.1.3
|
DỰ ÁN CHƯA PHÊ DUYỆT
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
|
|
4
|
|
|
90,638
|
90,638
|
79,064
|
79,064
|
-
|
-
|
68,600
|
-
|
10,464
|
10,464
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Giao thông
|
|
1
|
|
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
-
|
-
|
28,700
|
-
|
140
|
140
|
-
|
-
|
|
|
(3)
|
Khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
1
|
|
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
-
|
-
|
28,700
|
-
|
140
|
140
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Đường từ xã Nam Quan
- thôn Cốc Sâu, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
huyện
Lộc Bình
|
|
|
104/TB-SKHĐT
ngày 14/4/2022
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
28,840
|
|
|
28,700
|
|
140
|
140
|
|
|
UBND
huyện Lộc Bình
|
Đã
đề xuất tại nguồn vốn ODA NH Thế giới, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới
2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác
|
II
|
Hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước
|
|
3
|
|
|
61,798
|
61,798
|
50,224
|
50,224
|
-
|
-
|
39,900
|
-
|
10,324
|
10,324
|
-
|
-
|
|
|
(3)
|
Khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
3
|
|
|
61,798
|
61,798
|
50,224
|
50,224
|
-
|
-
|
39,900
|
-
|
10,324
|
10,324
|
-
|
-
|
|
|
|
Khởi công mới 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Ban QLRĐD Mẫu
Sơn
|
Lộc
Bình
|
03
tầng
|
2025-2027
|
2116/QĐ-UBND
ngày 25/10/2021
|
14,998
|
14,998
|
14,998
|
14,998
|
-
|
-
|
10,000
|
|
4,998
|
4,998
|
|
|
Ban
QLDA ĐTXD CT NN&PTNT
|
Điều
chỉnh địa điểm XD, chưa có địa điểm cụ thể, điều chỉnh từ dự kiến khởi công
mới 2022 sang khởi công mới 2025
|
|
Dự án dừng thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo sửa chữa trụ
sở Ban QLKKTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
TPLS
|
|
|
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
6,900
|
|
100
|
100
|
|
|
Ban
Quản lý KKTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
CĐT
thống nhất dừng thực hiện do việc sửa chữa không đảm bảo công năng sử dụng
(so với biên chế hiện nay), điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang
dừng thực hiện (100 triệu đồng thanh toán chuẩn bị đầu tư)
|
|
Khởi công mới 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Trụ
sở Huyện Ủy Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
huyện
Bắc Sơn
|
Xây
mới khối nhà 05 tầng
|
2025-2027
|
194/TB-SKHĐT
ngày 20/6/2022
|
39,800
|
39,800
|
28,226
|
28,226
|
-
|
-
|
23,000
|
|
5,226
|
5,226
|
|
|
UBND
huyện Bắc Sơn
|
huyện
Bắc Sơn đã bố trí 11 tỷ bằng nguồn vốn huyện, điều chỉnh từ dự kiến khởi công
mới 2024 sang khởi công mới 2025, đổi tên, tên gọi cũ: Cải tạo, nâng cấp Trụ
sở Huyện Ủy Bắc Sơn
|
A.1.4
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
230,894
|
230,894
|
230,894
|
230,894
|
|
|
173,450
|
|
57,444
|
57,444
|
|
|
|
|
A.1.5
|
Hỗ trợ các Chương
trình, dự án khác
|
|
|
|
|
565,000
|
565,000
|
320,000
|
320,000
|
|
|
175,000
|
|
145,000
|
145,000
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ hạ tầng Khu
công nghiệp, cụm công nghiệp
|
toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
-
|
80,000
|
80,000
|
70,000
|
70,000
|
-
|
-
|
25,000
|
|
45,000
|
45,000
|
|
|
|
Dự
kiến hỗ trợ của 03 cụm (ước tính 15 tỷ /cụm)
|
2
|
Các chính sách hỗ
trợ đầu tư
|
toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
-
|
485,000
|
485,000
|
250,000
|
250,000
|
-
|
-
|
150,000
|
|
100,000
|
100,000
|
|
|
SKHĐT
|
Đã
bố trí một phần từ chi thường xuyên và ngân sách cấp huyện / Tên gọi cũ: Hỗ
trợ các đề án, nhiệm vụ khác (chính sách khuyến khích nông nghiệp,chợ nông
thôn, ưu đãi đầu tư)
|
A.2
|
ĐIỀU
CHỈNH TĂNG
|
|
3
|
|
|
6,605,573
|
2,020,288
|
649,505
|
542,613
|
-
|
61,265
|
-
|
599,472
|
1,855,198
|
1,142,085
|
-
|
61,265
|
|
|
I
|
Đối ứng NSTW chuyển
sang
|
|
1
|
|
|
116,939
|
-
|
59,613
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36,770
|
96,383
|
36,770
|
-
|
-
|
|
|
I.1
|
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
|
1
|
|
|
116,939
|
-
|
59,613
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36,770
|
96,383
|
36,770
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
116,939
|
-
|
59,613
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36,770
|
96,383
|
36,770
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6-Km12)
|
Lộc
Bình
|
6
km
|
2015-2022
|
1974/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015; 1983/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 314a/QĐ-UBND, 27/02/2017; 1579/QĐ-UBND ,
29/8/2017; 1554/QĐ-UBND ngày 13/8/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2256/QĐ-UBND
ngày 02/11/2020; 2200/UBND-KT ngày 31/12/2021
|
116,939
|
|
59,613
|
|
|
|
|
36,770
|
96,383
|
36,770
|
|
|
Ban
Quản lý xây dựng và bảo trì hạ tầng giao thông
|
Dự
án nguồn SDĐ có khối lượng hoàn thành lớn, chuyển 36,77 tỷ từ nguồn đất lên
nguồn cân đối để bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành
|
II
|
Hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
225,789
|
82,178
|
50,718
|
3,439
|
-
|
47,279
|
-
|
50,740
|
54,179
|
54,179
|
-
|
47,279
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
1
|
|
|
|
225,789
|
82,178
|
50,718
|
3,439
|
-
|
47,279
|
-
|
50,740
|
54,179
|
54,179
|
-
|
47,279
|
|
|
1
|
Nhà nghỉ nhà khách
A1
|
TPLS
|
5.771
m2 sàn
|
2015-2022
|
382/QĐ-UBND
ngày 17/3/2015; 350/QĐ-UBND ngày 27/2/2020; 2108/QĐ-UBND ngày 25/10/2021
|
225,789
|
82,178
|
50,718
|
3,439
|
|
47,279
|
|
50,740
|
54,179
|
54,179
|
|
47,279
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dự
án dự kiến bố trí thanh toán bằng tăng thu tiết kiệm chi năm 2021, tuy nhiên
được bố trí ít hơn số dự kiến (số liệu trung hạn bị nhầm cột, cần phải điều
chỉnh)
|
III
|
Giao thông
|
1
|
|
|
|
162,845
|
114,230
|
25,674
|
25,674
|
-
|
8,986
|
-
|
26,462
|
52,136
|
52,136
|
-
|
8,986
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
162,845
|
114,230
|
25,674
|
25,674
|
-
|
8,986
|
-
|
26,462
|
52,136
|
52,136
|
-
|
8,986
|
|
|
1
|
Đường liên xã Hồng
Phong - Quang Trung (Nà Nát - Pắc Giắm) huyện Bình Gia
|
Bình
Gia
|
13,8km
|
2016-2022
|
1971
ngày 30/10/2015; 752 ngày 23/4/2019; 39/QĐ-UBND ngày 06/01/2022
|
162,845
|
114,230
|
25,674
|
25,674
|
|
8,986
|
|
26,462
|
52,136
|
52,136
|
|
8,986
|
UBND
huyện Bình Gia
|
Dự
kiến hoàn thành trong năm 2022; bổ sung trung hạn theo TMĐT (do ngày trước dự
kiến bằng nguồn tăng thu nên không bố trí hết TMĐT)
|
IV
|
Hỗ trợ các Chương
trình, dự án khác
|
|
2
|
|
|
5,273,000
|
1,620,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
320,000
|
820,000
|
820,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Hỗ trợ dự án cao tốc
Hữu Nghị - Chi Lăng (TP2) theo hình thức BOT
|
Chi
Lăng, TPLS, Cao Lộc
|
|
|
|
5,000,000
|
1,500,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
200,000
|
700,000
|
700,000
|
|
-
|
Ban
QLDA ĐTXD tỉnh
|
2689/BKHĐT-KTĐPLT
ngày 25/4/2022 đề nghị địa phương bổ sung cân đối 1500 tỷ, giai đoạn 21-25 bổ
sung 500 tỷ, chuyển 1000 tỷ (20% TMĐT) sang giai đoạn sau
|
2
|
Đối ứng thực hiện
Chương trình MTQG
|
toàn
tỉnh
|
|
|
|
273,000
|
120,000
|
|
|
|
|
|
120,000
|
120,000
|
120,000
|
|
|
|
Tăng
120 tỷ nguồn cân đối từ các dự án giảm, giảm nguồn đất đảm bảo tổng KHV không
đổi
|
V
|
Đối ứng dự án ODA bổ
sung
|
|
VI
|
|
|
813,500
|
190,380
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160,000
|
813,500
|
160,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án “Phát triển cơ
sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân
tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn” sử dụng vốn vay Nhật
Bản
|
tỉnh
Lạng Sơn
|
|
2022-2025
|
576/QĐ-TTg
ngày 11/5/2022
|
813,500
|
190,380
|
|
|
|
|
|
160,000
|
813,500
|
160,000
|
|
|
Ban
QLDA ĐTXD tỉnh
|
Bổ
sung danh mục dự án theo Quyết định số 576/QĐ-TTg ngày 11/5/2022, tổng nhu
cầu: 190,38 tỷ đồng, chưa ký Hiệp định, bố trí 160 tỷ đồng
|
VI
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
|
|
|
2,500
|
11,000
|
11,000
|
|
|
|
Bổ
sung vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới 2023-2025
|
VII
|
Thanh toán DA quyết
toán còn thiếu dưới 300tr
|
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
3,000
|
8,000
|
8,000
|
|
5,000
|
Kho
bạc NN
tỉnh
|
Bổ
sung vốn quyết toán các dự án dưới 300tr cho 2023-2025
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN
THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
14
|
|
|
1,383,164
|
585,466
|
1,608,380
|
1,112,911
|
-
|
-
|
370,755
|
370,755
|
1,609,053
|
1,112,911
|
-
|
6,097
|
|
|
B.1
|
ĐIỀU CHỈNH GIẢM
|
|
11
|
|
|
732,880
|
514,711
|
657,754
|
612,911
|
-
|
-
|
370,755
|
-
|
293,769
|
242,156
|
-
|
-
|
|
|
B.1.1
|
DỰ ÁN HOÀN THÀNH,
CHUYỂN TIẾP
|
|
2
|
|
|
139,939
|
51,770
|
64,613
|
49,770
|
-
|
-
|
36,999
|
-
|
64,384
|
12,771
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Đối ứng NSTW chuyển
sang
|
|
1
|
|
|
23,000
|
5,000
|
5,000
|
3,000
|
-
|
-
|
229
|
-
|
4,771
|
2,771
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
23,000
|
5,000
|
5,000
|
3,000
|
-
|
-
|
229
|
-
|
4,771
|
2,771
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa,
bổ sung trang thiết bị Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn
|
Cao
Lộc
|
Cải
tạo khối nhà 2 tầng và bổ sung thiết bị
|
2020-2021
|
1593/QĐ-UBND
ngày 17/8/2020
|
23,000
|
5,000
|
5,000
|
3,000
|
|
|
229
|
|
4,771
|
2,771
|
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đã
quyết toán tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 08/8/2022: 22.770,2 triệu
đồng, giảm 229 triệu đồng so với TMĐT được duyệt
|
II
|
Đối ứng NSTW chuyển
sang
|
|
1
|
|
|
116,939
|
46,770
|
59,613
|
46,770
|
-
|
-
|
36,770
|
-
|
59,613
|
10,000
|
-
|
-
|
|
|
II.1
|
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
|
1
|
|
|
116,939
|
46,770
|
59,613
|
46,770
|
-
|
-
|
36,770
|
-
|
59,613
|
10,000
|
-
|
-
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
1
|
|
|
116,939
|
46,770
|
59,613
|
46,770
|
-
|
-
|
36,770
|
-
|
59,613
|
10,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6-Km12)
|
Lộc
Bình
|
6
km
|
2016-2022
|
1974/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015; 1983/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 314a/QĐ-UBND, 27/02/2017; 1579/QĐ-UBND ,
29/8/2017; 1554/QĐ-UBND ngày 13/8/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2256/QĐ-UBND
ngày 02/11/2020; 2200/UBND-KT ngày 31/12/2021
|
116,939
|
46,770
|
59,613
|
46,770
|
|
|
36,770
|
|
59,613
|
10,000
|
|
|
Ban
Quản lý xây dựng và bảo trì hạ tầng giao thông
|
Dự
án nguồn SDĐ có khối lượng hoàn thành lớn, chuyển 36,77 tỷ từ nguồn đất lên
nguồn cân đối để bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành
|
B.1.2
|
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
|
2
|
|
|
64,872
|
64,872
|
64,872
|
64,872
|
-
|
-
|
53,000
|
-
|
11,872
|
11,872
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước
|
|
1
|
|
|
19,972
|
19,972
|
19,972
|
19,972
|
-
|
-
|
8,500
|
-
|
11,472
|
11,472
|
-
|
-
|
|
|
|
Khởi công mới 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Báo Lạng Sơn
|
thành
phố Lạng Sơn
|
06
tầng; diện tích sàn 1.830m2
|
2024-2026
|
2252/QĐ-UBND
ngày 17/11/2021
|
19,972
|
19,972
|
19,972
|
19,972
|
-
|
-
|
8,500
|
|
11,472
|
11,472
|
|
|
Báo
Lạng Sơn đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh
|
Dự
án chưa phê duyệt đầu tư, đang rà soát, điều chỉnh quy mô, điều chỉnh từ dự
kiến khởi công mới 2023 sang khởi công mới 2024
|
II
|
KHCN
|
|
1
|
|
|
44,900
|
44,900
|
44,900
|
44,900
|
-
|
-
|
44,500
|
-
|
400
|
400
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trại thực nghiệm và
các trang thiết bị kỹ thuật, xã Quảng Lạc, thành phố Lạng Sơn
|
thành
phố Lạng Sơn
|
4,97ha
|
2026
|
2302/QĐ-UBND
ngày 25/11/2021
|
44,900
|
44,900
|
44,900
|
44,900
|
|
|
44,500
|
|
400
|
400
|
|
|
SKH&CN
đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh
|
Chưa
phê duyệt dự án, dự kiến bố trí giai đoạn sau hoặc chuyển sang nguồn NSTW
(trong trường hợp phải bổ sung theo ngành lĩnh vực TTg đã phê duyệt), điều
chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang dự kiến thực hiện giai đoạn sau (bố
trí chuẩn bị đầu tư)
|
B.1.2
|
DỰ ÁN CHƯA PHÊ DUYỆT
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
|
|
7
|
-
|
-
|
165,069
|
135,069
|
165,269
|
135,269
|
-
|
-
|
100,756
|
-
|
34,513
|
34,513
|
-
|
-
|
|
|
III
|
Văn hóa, du lịch
|
|
3
|
|
|
64,855
|
34,855
|
64,855
|
34,855
|
-
|
-
|
17,256
|
-
|
17,599
|
17,599
|
-
|
-
|
|
|
(1)
|
Dự án khởi công mới
giai đoạn 2021-
2025
|
|
3
|
|
|
64,855
|
34,855
|
64,855
|
34,855
|
-
|
-
|
17,256
|
-
|
17,599
|
17,599
|
-
|
-
|
|
|
|
Khởi công mới 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khối biểu tượng
Chiến thắng 17/10 tại vườn hoa 17/10 thành phố Lạng Sơn
|
thành
phố Lạng Sơn
|
|
2024-2026
|
380-TTr/BCS
ngày 29/10/2021; 5196/VP-KT ngày 30/11/2021
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
|
|
6,000
|
|
9,000
|
9,000
|
|
|
Sở
VHTT&DL
|
Chưa
phê duyệt dự án, đang thực hiện thi tuyển kiến trúc, điều chỉnh từ dự kiến
khởi công mới 2023 sang khởi công mới 2024
|
2
|
Tôn tạo và phát huy
giá trị Di tích Địa điểm Thủy Môn Đình, thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc,
tỉnh Lạng Sơn
|
Cao
Lộc
|
Phục
dựng bia thủy môn, xây đền thờ
|
2024-2026
|
274/TB-SKHĐT
ngày 19/10/2021; 256/TB-SKHĐT ngày 12/8/2022
|
9,855
|
9,855
|
9,855
|
9,855
|
|
|
5,256
|
|
4,599
|
4,599
|
|
|
Sở
VH TT&DL
|
Chưa
phê duyệt chủ trương đầu tư, Chưa thống nhất được với BCHQS và Biên phòng
tỉnh về vị trí, quy mô dự án, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang
khởi công mới 2024
|
|
Khởi công mới 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo tồn, tôn tạo Khu
di tích lịch sử Chi Lăng
|
huyện
Chi Lăng
|
|
2025-2027
|
72/TB-HĐ
ngày 28/10/2021
|
40,000
|
10,000
|
40,000
|
10,000
|
|
|
6,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
Sở
VHTT&DL
|
Chưa
phê duyệt chủ trương đầu tư, Chưa có quy hoạch của thủ tướng / Dự án bảo tồn
di tích LS quốc gia, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2024 sang khởi công
mới 2025
|
IV
|
Giao thông
|
|
4
|
|
|
100,214
|
100,214
|
100,414
|
100,414
|
-
|
-
|
83,500
|
-
|
16,914
|
16,914
|
-
|
-
|
|
|
(3)
|
Khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
4
|
|
|
100,214
|
100,214
|
100,414
|
100,414
|
-
|
-
|
83,500
|
-
|
16,914
|
16,914
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Mở rộng tuyến đường xuất nhập khẩu cửa
khẩu song phương Chi Ma và Cổng cửa khẩu Chi Ma
|
Lộc
Bình
|
|
2026
|
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
|
|
24,500
|
|
500
|
500
|
|
|
Ban
quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Đã tách
thành 02 dự án: trong đó dự án mở rộng tuyến đường XNK (TMĐT: 20 tỷ đồng) sử
dụng nguồn vốn NQ01/2019/NQ-HĐND; HM cổng (TMĐT 5 tỷ đồng) bổ sung từ nguồn
tăng thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu thực hiện (giữ lại 500
triệu đồng trong kế hoạch ĐTC trung hạn để thanh toán chuẩn bị đầu tư); điều
chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện giai đoạn sau
|
3
|
Dự án Đường nội bộ khu vực cửa khẩu Bình
Nghi
|
Tràng
Định
|
|
2026
|
534/BC-SKHĐT
ngày 15/10/2021
|
34,494
|
34,494
|
34,494
|
34,494
|
|
|
34,000
|
|
494
|
494
|
|
|
Ban
quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Chưa
phê duyệt CTĐT, Đang chờ thủ tục về ngoại giao, quy hoạch, dự kiến bố trí
cuối giai đoạn, chuyển giai đoạn sau (sau khi hoàn thiện thủ tục); điều chỉnh
từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện giai đoạn sau
|
|
Khởi công mới 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án Đường Lũng Vài - Bình Độ -Tân Minh
đoạn từ Km12 - Km20
|
Tràng
Định
|
7,5km
|
2024-2026
|
2196/QĐ-UBND
ngày 10/11/2021
|
40,720
|
40,720
|
40,920
|
40,920
|
-
|
-
|
25,000
|
|
15,920
|
15,920
|
|
|
Sở GTVT
đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT
|
Dự
án có mục tiêu nối tiếp đường Trung Thành - Tân Minh, không thuộc mục tiêu CTMTQG
(cứng hóa đường TT xã), vẫn thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công, điều chỉnh
từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện khởi công mới 2024
|
c
|
Các Chương trình, dự án khác
|
|
|
|
|
273,000
|
173,000
|
273,000
|
273,000
|
-
|
-
|
120,000
|
-
|
153,000
|
153,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Đối ứng thực hiện Chương trình MTQG
|
toàn
tỉnh
|
|
|
|
273,000
|
173,000
|
273,000
|
273,000
|
|
|
120,000
|
-
|
153,000
|
153,000
|
|
|
|
Chuyển
nguồn một phần sang cân đối tiêu chí
|
B.1.3
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
90,000
|
90,000
|
90,000
|
90,000
|
|
|
60,000
|
|
30,000
|
30,000
|
|
|
|
|
B.2
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
|
|
3
|
|
|
650,284
|
70,755
|
950,626
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
370,755
|
1,315,284
|
870,755
|
-
|
6,097
|
|
|
I
|
Phát thanh, truyền hình
|
|
1
|
|
|
8,000
|
8,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Đầu tư camera phóng viên và hệ thống máy
dựng hình chuyên dụng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
thành
phố Lạng Sơn
|
Đầu tư
trang thiết bị
|
2023-2025
|
2662/VP-KT
ngày 20/6/2022
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông đề xuất CTĐT/ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
làm CĐT
|
Dự án
dự kiến giao trung hạn, Nhu cầu đề xuất: 10,108 tỷ đồng (Văn bản 2662/VP-KT
ngày 20/6/2022) để tận dụng tối đa nguồn lực cho các dự án quan trọng, đề
nghị rà soát, đề xuất quy mô TMĐT: 8 tỷ đồng
|
II
|
Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác
|
|
1
|
|
|
-
|
-
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
-
|
300,000
|
800,000
|
800,000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Hỗ trợ dự án cao tốc
Hữu Nghị - Chi Lăng (TP2) theo hình thức BOT
|
Chi
Lăng, TPLS, Cao Lộc
|
|
|
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
300,000
|
800,000
|
800,000
|
|
|
Ban
QLDA ĐTXD tỉnh
|
Tăng
vốn từ các chương trình, dự án án giảm
|
III
|
Đối ứng NSTW
|
|
1
|
|
|
642,284
|
62,755
|
450,626
|
-
|
-
|
-
|
-
|
62,755
|
507,284
|
62,755
|
-
|
6,097
|
|
|
1
|
Đường tránh ngập vào
trung tâm các xã nghèo miền núi 30A: Đồng Thắng, Cường Lợi, Lâm Ca; bảo đảm
an sinh xã hội và phục vụ an ninh - quốc phòng huyện Đình Lập
|
Đình
Lập
|
30,37km
|
2014-2026
|
1692/QĐ-UBND
ngày 27/10/2014; 300a/QĐ-UBND ngày 25/02/2017; 2210a/QĐ-UBND ngày 22/11/2017;
2064/QĐ-UBND ngày 29/10/2019; 2262/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 1570a/QĐ-UBND ngày
06/8/2021
|
542,854
|
56,658
|
378,196
|
|
|
|
|
56,658
|
434,854
|
56,658
|
|
|
Ban
QLDA ĐTXD tỉnh
|
Rà
soát bổ sung NSĐP thực hiện dự án theo QĐ được duyệt
|
2
|
Rà phá bom mìn vật
nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2025
|
tỉnh
Lạng Sơn
|
1969
ha
|
|
1988
ngày 30/10/2015; 2026/QĐ-UBND ngày 2/11/2017; 910/QĐ-UBND ngày 15/5/2020; 2064/QĐ-UBND
ngày 19/10/2021
|
99,430
|
6,097
|
72,430
|
|
|
|
|
6,097
|
72,430
|
6,097
|
|
6,097
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Rà
soát bổ sung NSĐP thực hiện dự án theo QĐ được duyệt (còn thiếu của giai đoạn
trước)
|
BIỂU
3_2125
GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm XD
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Đã
bố trí vốn đến hết KH năm 2020
|
Kế
hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
Đơn
vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Trong
đó: Ứng trước KH vốn
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSĐP
|
Tổng
số
|
Thu
hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
2
|
|
|
19,306
|
19,306
|
-
|
-
|
-
|
19,306
|
19,306
|
-
|
-
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG
CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
1
|
|
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
-
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Văn hóa, du lịch
|
|
1
|
|
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
-
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
|
|
(1)
|
Khởi công mới 2023
|
|
1
|
|
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
-
|
9,310
|
9,310
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
Trường THPT Hữu Lũng
|
Hữu
Lũng
|
Xây
mới nhà bộ môn 3 tầng, cải tạo nhà đa năng, hạng mục phụ trợ
|
2023-2025
|
1046/QĐ-UBND
ngày 21/6/2022
|
9,310
|
9,310
|
|
|
|
9,310
|
9,310
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo đề xuất chủ trương đầu tư, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh
|
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN
THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
1
|
|
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
-
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
|
1
|
|
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
-
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
|
|
(1)
|
Khởi công mới 2023
|
|
1
|
|
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
-
|
9,996
|
9,996
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Tôn tạo Di tích Đội
cứu quốc quân Bắc Sơn; hạng mục nhà đón tiếp, nhà ban quản lý, bãi đỗ xe.
|
Bắc
Sơn
|
Xây
mới nhà đón tiếp, BQL, bảo vệ, hạng mục phụ
|
2023-2024
|
2358/QĐ-UBND
ngày 04/12/2021
|
9,996
|
9,996
|
|
|
|
9,996
|
9,996
|
|
|
Sở
VH TT&DL
|
|
BIỂU
4_2125
DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian khởi công và hoàn thành
|
Quyết
định đầu tư
|
Kế
hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt
|
Điều
chỉnh
|
Dự
kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
|
Số
quyết định
|
TMĐT
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025
|
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó:
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Vốn
đối ứng
|
Vốn
nước ngoài (đưa vào cân đối NSTW)
|
Vốn
vay lại
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
|
Vốn
đối ứng
|
Vốn
nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn
đối ứng
|
Vốn
nước ngoài
|
Vốn
đối ứng
|
Vốn
nước ngoài
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó: vốn NSTW
|
Quy
đổi ra tiền Việt
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Tổng
số
|
trong
đó: NSTW
|
Đưa
vào cân đối NSTW
|
Vay
lại
|
Giảm
|
Tăng
|
Giảm
|
Tăng
|
Bổ
sung
|
Giảm
|
Tăng
|
Tổng
số
|
trong
đó: NSTW
|
Đưa
vào cân đối NSTW
|
Vay
lại
|
|
Đưa
vào cân đối NSTW
|
Vay
lại
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1,203,020
|
248,210
|
-
|
954,810
|
859,329
|
95,481
|
130,319
|
19,951
|
-
|
110,368
|
99,331
|
11,037
|
5,924
|
173,950
|
50,464
|
50,464
|
558,350
|
5,607
|
67,646
|
918,734
|
187,977
|
-
|
730,757
|
657,681
|
73,076
|
|
|
|
A
|
ĐIỀU
CHỈNH GIẢM
|
|
|
|
58,230
|
13,880
|
-
|
44,350
|
39,915
|
4,435
|
102,618
|
15,650
|
-
|
86,968
|
78,271
|
8,697
|
5,924
|
-
|
50,464
|
-
|
-
|
5,607
|
-
|
40,623
|
9,726
|
-
|
30,897
|
27,807
|
3,090
|
|
|
|
I
|
ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
58,230
|
13,880
|
-
|
44,350
|
39,915
|
4,435
|
102,618
|
15,650
|
-
|
86,968
|
78,271
|
8,697
|
5,924
|
-
|
50,464
|
-
|
-
|
5,607
|
-
|
40,623
|
9,726
|
-
|
30,897
|
27,807
|
3,090
|
|
|
|
(2)
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
58,230
|
13,880
|
-
|
44,350
|
39,915
|
4,435
|
102,618
|
15,650
|
-
|
86,968
|
78,271
|
8,697
|
5,924
|
-
|
50,464
|
-
|
-
|
5,607
|
-
|
40,623
|
9,726
|
-
|
30,897
|
27,807
|
3,090
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
58,230
|
13,880
|
-
|
44,350
|
39,915
|
4,435
|
102,618
|
15,650
|
-
|
86,968
|
78,271
|
8,697
|
5,924
|
-
|
50,464
|
-
|
-
|
5,607
|
-
|
40,623
|
9,726
|
-
|
30,897
|
27,807
|
3,090
|
|
|
|
1
|
Dự án Tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao
Lộc, Bình Gia, Lộc Bình
|
tỉnh
Lạng Sơn
|
2016-
2023
|
1585/QĐ-UBND
ngày 9/9/2016; 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
|
58,230
|
13,880
|
|
44,350
|
39,915
|
4,435
|
102,618
|
15,650
|
|
86,968
|
78,271
|
8,697
|
5,924
|
|
50,464
|
|
|
5,607
|
|
40,623
|
9,726
|
-
|
30,897
|
27,807
|
3,090
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tờ
trình số 133/TTr-STNMT ngày 24/3/2022 (điều chỉnh lũy kế KHV đến hết 2020
theo thực tế GN, giảm KHV 2021-2025 và đổi tên theo QĐ 2601/QĐ-UBND), tên cũ:
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn
và 4 huyện Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình
|
|
B
|
ĐIỀU CHỈNH TĂNG
|
|
|
|
331,290
|
43,950
|
-
|
287,340
|
258,606
|
28,734
|
27,701
|
4,301
|
-
|
23,400
|
21,060
|
2,340
|
-
|
13,950
|
-
|
-
|
48,006
|
-
|
5,334
|
94,991
|
18,251
|
-
|
76,740
|
69,066
|
7,674
|
|
|
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
331,290
|
43,950
|
-
|
287,340
|
258,606
|
28,734
|
27,701
|
4,301
|
-
|
23,400
|
21,060
|
2,340
|
-
|
13,950
|
-
|
-
|
48,006
|
-
|
5,334
|
94,991
|
18,251
|
-
|
76,740
|
69,066
|
7,674
|
|
|
|
(2)
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
331,290
|
43,950
|
-
|
287,340
|
258,606
|
28,734
|
27,701
|
4,301
|
-
|
23,400
|
21,060
|
2,340
|
-
|
13,950
|
-
|
-
|
48,006
|
-
|
5,334
|
94,991
|
18,251
|
-
|
76,740
|
69,066
|
7,674
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
331,290
|
43,950
|
-
|
287,340
|
258,606
|
28,734
|
27,701
|
4,301
|
-
|
23,400
|
21,060
|
2,340
|
-
|
13,950
|
-
|
-
|
48,006
|
-
|
5,334
|
94,991
|
18,251
|
-
|
76,740
|
69,066
|
7,674
|
|
|
|
1
|
Dự án LRAMP - Hợp
phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương
|
tỉnh
Lạng Sơn
|
2016-
2023
|
2529/QĐ-TTg
ngày 21/12/2015; 462/QĐ-BGTVT ngày 07/4/2022
|
331,290
|
43,950
|
-
|
287,340
|
258,606
|
28,734
|
27,701
|
4,301
|
|
23,400
|
21,060
|
2,340
|
|
13,950
|
|
|
48,006
|
|
5,334
|
94,991
|
18,251
|
-
|
76,740
|
69,066
|
7,674
|
Ban
Quản lý xây dựng và Bảo trì hạ tầng giao thông
|
Đối
ứng NST bố trí tăng thu, tiết kiệm chi năm 2021 chuyển sang 2022 tại Quyết
định số 1279/QĐ-UBND ngày 05/8/2022: 13,95 tỷ đồng; đã giao chi tiết tại
Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 08/9/2022. Tên chủ đầu tư tại Nghị quyết số
52/NQ-HĐND: Sở Giao thông vận tải
|
|
C
|
DANH MỤC BỔ SUNG MỚI
|
|
|
|
813,500
|
190,380
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160,000
|
-
|
50,464
|
510,344
|
-
|
62,312
|
783,120
|
160,000
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
|
|
|
I
|
XÃ HỘI
|
|
|
|
813,500
|
190,380
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160,000
|
-
|
50,464
|
510,344
|
-
|
62,312
|
783,120
|
160,000
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
|
|
|
(3)
|
Các dự án khởi công
mới
|
|
|
|
813,500
|
190,380
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160,000
|
-
|
50,464
|
510,344
|
-
|
62,312
|
783,120
|
160,000
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
|
|
|
1
|
Dự án Phát triển cơ
sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân
tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn” sử dụng vốn vay Nhật
Bản
|
tỉnh
Lạng Sơn
|
2022-
2025
|
576/QĐ-TTg
ngày 11/5/2022
|
813,500
|
190,380
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
|
|
|
|
|
|
|
160,000
|
|
50,464
|
510,344
|
|
62,312
|
783,120
|
160,000
|
-
|
623,120
|
560,808
|
62,312
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
|
BIỂU
5_2125
ĐIỀU CHỈNH TÊN DỰ ÁN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND
|
Tên
dự án sau điều chỉnh
|
Đơn
vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
|
|
A.1
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG
CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
|
|
I
|
Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
Khởi công mới 2025
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
Trụ sở Huyện Ủy Bắc Sơn
|
Đầu tư xây dựng Trụ
sở Huyện Ủy Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
UBND
huyện Bắc Sơn
|
Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư của đơn vị đề xuất quy mô là xây dựng mới, điều
chỉnh tên cho phù hợp với quy mô đề xuất
|
II
|
Hỗ trợ các đề án,
nhiệm vụ khác (chính sách khuyến khích nông nghiệp, chợ nông thôn, ưu đãi đầu
tư)
|
Các chính sách hỗ
trợ đầu tư
|
SKHĐT
|
Điều
chỉnh tên gọi nhằm đảm bảo đầy đủ các nội dung, chính sách hỗ trợ đầu tư trên
địa bàn tỉnh
|
A.2
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ THU
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
I
|
Giáo dục, đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Khởi công mới 2023
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
trường THPT Lộc Bình
|
Nâng cấp, mở rộng
trường THPT Lộc Bình
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư của đơn vị đề xuất quy mô là xây dựng mới và mở
rộng một phần, điều chỉnh tên cho phù hợp với quy mô đề xuất
|
B
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI)
|
|
|
|
I
|
ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
1
|
Dự án Tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 4 huyện Cao
Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình
|
Dự án Tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao
Lộc, Bình Gia, Lộc Bình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Điều
chỉnh tên gọi theo Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
|
Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày 30/09/2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
2.081
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|