ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1551/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 16 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI
DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN
“CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 498/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ
03/2013/TT-BKHĐT NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng
6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày
08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ
trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
năm 2010 - 2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011; Thông tư số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp
và PTNT - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 hướng dẫn một số
nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020; Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21
tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi Mục II, Điều 1, Nghị quyết số
29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về Thông qua Đề án xây dựng
nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 25
tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ban hành quy định về cơ chế lồng ghép các nguồn
vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 336/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội
dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
“Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định
số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành
liên quan của tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương
trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành của tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- VP điều phối BCĐ NTM tỉnh;
- TT Huyện ủy, thành ủy;
- TT HĐND- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Tài chính kế hoạch, Hạ tầng kinh tế, nông nghiệp các huyện, thành phố;
- Lưu VT, (M01), KTN (100b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN
CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG NGÀY 21
THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BKHĐT NGÀY
07 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Là các công trình có đầy đủ các điều kiện sau:
Có quy mô vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu
tư trực tiếp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới,
có kỹ thuật đơn giản và áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, công trình nằm
trên địa bàn các xã, thời gian thực hiện dưới 2 năm.
Cụ thể 9 loại công trình thiết yếu sau:
- Đường giao thông từ trung tâm xã hoặc từ đường
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản.
- Đường giao thông nội bản: Đường trục, đường
nhánh (ngõ, xóm).
- Đường giao thông trục chính nội đồng.
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có).
- Cấp nước sinh hoạt phân tán; bể, lu, giếng
khoan, giếng đào.
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường).
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường).
- Nhà văn hóa Bản.
- Công trình thể thao bản (sân thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng hưởng
lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Việc đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng tại các xã xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo phương châm dựa vào
đóng góp của cộng đồng được hưởng lợi trực tiếp của công trình là chính, Nhà nước
hỗ trợ một phần trực tiếp cho các xã thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu quốc gia khác và một số
chương trình nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, đồng thời với việc huy động đóng
góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng.
2. Việc lựa chọn các công trình cụ thể, sắp xếp
thứ tự ưu tiên đầu tư do chính người dân của các bản, xã bàn bạc dân chủ, công
khai và quyết định trên cơ sở khả năng vốn đầu tư.
3. Các cán bộ chuyên môn của huyện, xã và các cấp
ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội của bản, xã chủ yếu đóng vai
trò chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, quá trình xây dựng kế hoạch, kiểm
tra, giám sát, tạo điều kiện, động viên tinh thần, vận động người dân thực hiện
vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung công tác
chuẩn bị đầu tư
1. Xác định danh mục đầu tư
UBND các huyện, thành phố phê duyệt danh mục dự
án cụ thể trên địa bàn được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo quy định tại Quyết
định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 1 của
Quy định này.
2. Lập dự toán và phê duyệt dự toán đầu tư
công trình
2.1. Trình tự lập dự toán
Căn cứ danh mục công trình được áp dụng cơ chế đặc
thù do UBND cấp huyện phê duyệt, kế hoạch triển khai hỗ trợ đầu tư của địa
phương và hướng dẫn khác của cơ quan cấp trên, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới
xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) thông báo, phổ biến đến bản và cộng
đồng dân cư về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù.
- Ban Quản lý xã cử cán bộ chuyên môn phối
hợp với bản, Ban Phát triển bản tiến hành lập dự toán đầu tư công trình. Sau
khi lập dự toán, bản và Ban Phát triển bản tổ chức họp dân, lấy ý kiến của người
dân trong bản, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân.
- Trường hợp cán bộ xã, bản không lập được dự
toán: Đề nghị UBND huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn giúp xã, bản lập dự
toán đầu tư công trình.
- Ban Phát triển bản hoàn chỉnh dự toán
theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp bản trình UBND xã (kèm biên bản họp
của bản) tổ chức thẩm định và phê duyệt.
2.2. Nội dung dự toán
Thực hiện theo Mục b, Khoản 1, Điều 2 của Thông
tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.3. Thẩm định dự toán
a) Sau khi hoàn thành dự toán, Ban phát triển
bản (sau đây gọi là bản) báo cáo Ban Quản lý xã và trình UBND xã thẩm định.
b) Hồ sơ trình thẩm định gồm
Dự toán, biên bản các cuộc họp bản và các văn bản
pháp lý liên quan đến xây dựng công trình (nếu có).
(Mẫu biên bản họp dân bản tại Phụ lục số 01
kèm theo)
c) Tổ thẩm định
UBND xã thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm:
Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã (sau
đây gọi là Ban Giám sát cộng đồng xã), tài chính - kế toán xã, chuyên gia
hoặc những người có trình độ chuyên môn phù hợp đang cư trú trên địa bàn xã (do
cộng đồng bình chọn) tham gia thẩm định với tinh thần tự nguyện để giúp chủ
đầu tư.
Trường hợp xã không tự tổ chức thẩm định được dự
toán phải có văn bản đề nghị các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện thẩm định
giúp.
d) Nội dung thẩm định
Tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả
năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác);
sự phù hợp của công trình với quy hoạch của địa phương; tính hợp lý của các chi
phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công trình tương tự đã và đang
thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công
công trình.
đ) Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả thẩm định bằng
văn bản theo Phụ lục số 02 quy định tại
Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch Đầu
tư với UBND xã, đồng thời gửi cho Ban Phát triển bản.
Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với
dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết quả thẩm định để bản
điều chỉnh, bổ sung.
e) Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả
thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4. Phê duyệt dự toán
UBND xã phê duyệt dự toán trên cơ sở dự toán do
bản trình và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định xã (hoặc văn bản thẩm
định của các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố).
(Mẫu Quyết định phê duyệt dự toán tại Phụ lục
số 02 kèm theo)
Điều 4. Thực hiện đầu tư xây
dựng công trình
1. Các hình thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng
công trình: Theo 3 hình thức:
1.1. Hình thức thứ nhất
Giao các cộng đồng dân cư thôn, bản (những
người hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực hiện (không phải mời thầu,
chọn thầu) và Ban phát triển bản ký hợp đồng trực tiếp với Ban quản lý xã.
1.2. Hình thức thứ hai
Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực
để xây dựng.
1.3. Hình thức thứ ba
Lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu theo quy định
hiện hành.
- Ưu tiên hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động
và trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền công của địa phương (UBND xã
quyết định mức thù lao cụ thể trình HĐND xã quyết định). Đối với trường hợp
hộ nghèo tự nguyện đóng góp bằng sức lao động xây dựng nông thôn mới thì không
phải trả công lao động.
- Khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng
dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình tự thực hiện xây dựng công trình; chỉ
áp dụng hình thức lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã hoặc hình thức đấu thầu
xây dựng các công trình trong trường hợp chủ đầu tư đã đề nghị giao cho cộng đồng
tự thực hiện nhưng cộng đồng từ chối.
- Quá trình lựa chọn nhóm thợ, tổ chức, cá nhân
thi công phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, người dân địa phương được cung
cấp đầy đủ thông tin về các quyết định liên quan đến quá trình lựa chọn.
+ Nội dung thông tin: Các nội dung tại Quyết định
phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình; hình thức lựa chọn tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực để xây dựng công trình; cơ quan quản lý dự án; cơ quan, tổ
chức và cá nhân tham gia giám sát công trình;....
+ Hình thức thông tin: Ban phát triển xã thông
báo mời thầu trên hệ thống truyền thanh của xã, của bản và niêm yết tại trụ sở
UBND xã, nhà văn hóa xã, đồng thời phổ biến cho các trưởng bản để thông báo cho
người dân trong vùng hưởng lợi công trình được biết.
- Việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
các công trình phục vụ trực tiếp cho cộng đồng do người dân bàn bạc và tự quyết
định.
2. Cách thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng
công trình
Thực hiện theo Điểm b, Khoản 8, Điều 10 của
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính.
3. Nội dung Hồ sơ mời thầu và Hồ sơ dự thầu đối
với cách thức lựa chọn thứ 2 (lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng
lực để xây dựng công trình).
3.1. Hồ sơ mời thầu
Cung cấp thông tin cơ bản của công trình đã được
phê duyệt dự toán:
- Bên mời thầu, tên gói thầu.
- Giới thiệu khái quát thông tin về công trình:
địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và những thông tin cần thiết khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu
(phù hợp với yêu cầu tính chất của từng công trình cũng như điều kiện cụ thể
của xã, bản).
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Nguồn vốn để thực hiện công trình, trong đó
nêu rõ vốn ngân sách nhà nước thực hiện những phần việc gì, phần nhân dân tham
gia đóng góp (vốn, nhân công, vật liệu, …), vốn khác (nếu có). Thời
hạn thanh toán.
3.2. Hồ sơ dự thầu, gồm:
- Đơn dự thầu, trong đó nêu rõ: Số lượng thành
viên nhóm: Tên, tuổi, địa chỉ, trình độ về văn hóa, chuyên môn,… của các thành
viên trong nhóm.
- Báo cáo đề xuất phương án thực hiện đầu tư xây
dựng công trình:
+ Kế hoạch về thời gian hoàn thành từng hạng mục
công trình cho đến khi hoàn thành công trình.
+ Phân công nhiệm vụ của các thành viên trong
nhóm thợ.
+ Phương án phối hợp với cộng đồng và các tổ chức
cá nhân tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
+ Nguồn nguyên vật liệu,
+ Phân tích những ưu, nhược điểm của nhóm (hoặc
cá nhân) đối với các tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu nêu
trong hồ sơ mời thầu.
+ Tổng dự toán chi phí thực hiện xây dựng công
trình.
- Các văn bản khác kèm theo (nếu có): Bằng
(hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp các trường (hoặc khóa đào tạo, tập
huấn) của cá nhân hoặc các thành viên trong nhóm thợ về lĩnh vực có liên
quan đến công trình dự thầu; Giấy xác nhận của các tổ chức, cá nhân về công nhận
nhóm thợ (hoặc cá nhân) đó đã thực hiện công trình tương tự, …
4. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng
Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn đơn
vị thi công các gói thầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên cơ sở đề nghị của
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
(Có mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu xây dựng tại Phụ lục số 03 kèm theo; Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng
công trình tại Phụ lục số 04 kèm theo)
5. Giám sát xây dựng
a) Chủ đầu tư tổ chức thực hiện giám sát thi
công và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định.
b) Thực hiện giám sát của cộng đồng
Tất cả các công trình đầu tư quy định tại Khoản
1, Điều 1 của Quy định này phải thực hiện giám sát cộng đồng. Ban giám sát cộng
đồng được thành lập và hoạt động theo quy định của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư của
cộng đồng.
Điều 5. Nghiệm thu, bàn giao
công trình đưa vào sử dụng
1. Các bước nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn
thành theo trình tự:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Thành phần tham gia nghiệm
thu gồm:
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới
xã.
- Đại diện ban phát triển bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công
xây dựng.
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của
chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng.
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công
trình.
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình
do thôn bản bầu.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời
thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Nội dung nghiệm thu
- Nghiệm thu về khối lượng, chất lượng hoàn
thành của công trình theo dự toán đã được phê duyệt và các bước nghiệm thu nêu
trên.
(Có mẫu nghiêm thu tại Phụ lục số 05 kèm theo)
Ban phát triển Bản có trách nhiệm quản lý, bảo
dưỡng, sửa chữa để đảm bảo công trình sử dụng lâu dài.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Mục 1, Điều 1 về Phạm vi và đối tượng,
gồm 09 công trình thiết yếu quy định tại hướng dẫn này, các Sở: Giao thông vận
tải; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở:
Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở ngành có liên quan
nghiên cứu và khẩn trương trình UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế định
hình các công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý để
các xã thực hiện. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2014.
2. UBND các
xã có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo
quy định về UBND huyện để làm cơ sở bố trí kế hoạch vốn thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn thường xuyên hướng dẫn và giúp đỡ các xã thực hiện
xây dựng các công trình nông thôn mới quy định tại Mục 1, Điều 1 của Quy định
này.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để giải đáp và
xem xét chỉnh sửa, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BIÊN BẢN HỌP DÂN BÀN VỀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:.................................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
UBND XÃ ............
BẢN: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BB- ….
|
|
BIÊN BẢN
Họp bàn xây dựng công
trình....................:
Bản: .....................xã:.................
- Thời gian: Vào hồi ….....giờ, ngày ..........
tháng 5 năm 2014.
- Địa điểm: Tại Bản....................................................
- Chủ trì (chủ tọa): Ông..........
.................... Trưởng bản.
- Thư ký (người ghi biên bản): Ông......................................
- Thành phần tham dự: Tổng số hộ trong bản:..........,
có mặt:…….. hộ.
Vắng mặt:
.............................. Lý
do:................................................
NỘI
DUNG
Sau khi nghe Chủ tọa hội nghị đọc các văn bản hướng
dẫn về cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về
việc ban hành danh mục công trình đầu tư áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện
“Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định
số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng
nông thôn mới của xã:......................;
Sau khi thảo luận, nhân dân Bản ..... đi đến thống
nhất các nội dung sau:
1.
Cộng đồng bản thống nhất, quyết tâm thực hiện những nội dung triển khai như
sau:
- Đường giao thông từ trung tâm xã hoặc từ đường
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản: Điểm đầu....đến điểm cuối; tổng chiều
dài.....m, chiều rộng, chiều dày bê tông.......cm, …
- Đường giao thông nội bản: Đường trục, đường
nhánh (Ngõ, xóm): Điểm đầu......đến điểm cuối; tổng chiều dài........m, chiều rộng,
chiều dày bê tông.........cm,….
- Đường giao thông trục chính nội đồng: Điểm đầu
.... đến điểm cuối; tổng chiều dài....m, chiều rộng, chiều dày bê tông
.....cm,…
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có): Điểm
đầu ....đến điểm cuối; tổng chiều dài kênh mương.....m,…
- Công trình cấp nước sinh hoạt phân tán; bể,
lu, giếng khoan, giếng đào: Số công trình cấp nước sinh hoạt nhỏ lẻ.....; số bể
lu....;số giếng khoan.....số giếng đào....
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường): Số điểm trường:....,số
phòng học:..., số học sinh (dự kiến):.....
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường): Số điểm
trường:...., số phòng học: ....., số học sinh (dự kiến):...., diện tích:.....m2,
…
- Nhà văn hóa Bản: diện tích:....m2,
…
- Công trình thể thao bản (sân thể thao): diện
tích...m2.........................
- ….......................................................................
2.
Chi tiết dự toán đầu tư từng loại công trình, trong đó
2.1. Kinh phí Nhà nước hỗ trợ:…..triệu đồng, gồm
các hạng mục:….........
2.2. Các hộ cam kết giam gia:
- Ngày công: ………….. ngày.
- Đóng góp nguyên vật liệu: …………………….
- Ủng hộ bằng tiền: ………………………………..
- ……………………………………………………...
3.
Dự kiến cử Ban giám sát công trình:
- Ông, bà:
................................................... trưởng ban.
- Ông, bà:
....................................................... phó ban.
- Ông, bà:
..................................................... thành viên.
- …………………………………………………..
4.
Dự kiến lựa chọn tổ chức thi công đầu tư xây dựng công trình:
- Ông, bà:
................................................... trưởng ban.
- Ông, bà:
....................................................... phó ban.
- Ông, bà:
..................................................... thành viên.
- …………………………………………………..
Cuộc họp kết thúc vào ….. giờ ….., ngày …. tháng
….. năm 2014.
Kết quả biểu quyết: Số người họp ……….. và bằng
............%./.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Nơi
nhận:
- UBND xã: ......
- Lưu: VT, hồ sơ XD NTM.
|
CHỦ TỌA
(Chữ ký, dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH:........................CỦA BẢN: ............................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
UBND XÃ:...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày … tháng … năm 20 …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình ………………..
bản
…………………………, xã …………………….
UỶ
BAN NHÂN DÂN XÃ …………….
- Căn cứ Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 -2020
- Căn cứ Quyết định số ......phê
duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù
của UBND huyện, thành phố.............;
- Căn cứ vào Báo cáo thẩm
định của Tổ thẩm định ……….;
- Căn cứ ý kiến tham
gia thẩm định của Phòng, Ban chuyên môn của huyện (thành phố)...…………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
toán đầu tư xây dựng công trình ………… …………. với nội dung sau:
I. Nội dung
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục tiêu, nội dung đầu
tư (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...).
6. Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách hỗ
trợ:...
- Nguồn vốn
do dân góp:...
7. Thời gian thực hiện:
8. Hình thức thi công (tự
thực hiện hoặc thuê nhân công, …):
9. Các nội dung khác (nếu
có):
(Có dự toán chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Phân công nhiệm vụ cho: Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới xã, Trưởng bản và nhân dân bản ……., Ban Giám sát cộng
đồng, ……
Điều 3. Chánh văn phòng
UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Đảng ủy xã;
- Như Điều 3;
- Lưu ....
|
TM. TỔ THẨM ĐỊNH
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT LỰA CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC
HIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:.........
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
.............., ngày.......tháng ……. năm 201….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc lựa chọn
tổ chức, cá nhân thực hiện thi công
công trình
…….Bản ......... xã .............
CHỦ TỊCH UBND
XÃ ...................
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 -2020
- Căn cứ Quyết định số .............. phê
duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù
của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-UBND ngày
…../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư đường
giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số……. /QĐ-UBND ngày
...../..../201... của UBND xã về việc phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
công trình …….. tại bản .... xã ..............;
Xét đề nghị của Ban Quản lý xã tại Văn bản số
….. (kèm theo biên bản họp ngày … /.....201 ..... đánh giá và bỏ phiếu bầu chọn
nhóm thợ, cá nhân đủ năng lực để thi công công trình),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định lựa chọn tổ chức (cá
nhân): …………… thực hiện xây dựng công trình …….. bản......xã ........, huyện
(thành phố), cụ thể như sau:
Đơn vị thi công đầu tư xây dựng công trình:
……………
- Ông, bà:
........................................................... Tổ trưởng.
- Ông, bà:
......................................................................... Tổ
phó.
- Ông, bà:
..........................................................................
thành viên
- Ông, bà:
..........................................................................
thành viên
- Ông, bà:
..........................................................................
thành viên
Điều 2.
Trách nhiệm của đơn vị thi công.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên.
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được
duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình
theo quy định.
- Mở sổ sách và thực hiện các nội dung theo dõi
các khoản hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước bằng xi măng, ống cống và các khoản hỗ
trợ, đóng góp bằng tiền, ngày công, nguyên liệu, vật liệu của nhân dân để đầu
tư xây dựng công trình.
Trách nhiệm của Ban Quản lý xã, Trưởng bản và
nhân dân bản ……phối hợp với đơn vị thi công thực hiện giải phóng mặt bằng công
trình (nếu có), giám sát quá trình thực hiện và tham gia xây dựng công trình
theo dự toán được duyệt.
………………
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (T/hiện)
- Lưu VT, BCĐ NTM xã.
|
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU HỢP ĐỒNG ÁP DỤNG VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ BẢN, NHÓM THỢ
(CÁ NHÂN) TRONG XÃ CÓ ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
HỢP ĐỒNG THI
CÔNG XÂY DỰNG
Số:
/HĐ-KT
Về việc Thi
công xây dựng công trình…………..…………..
I. Căn cứ để ký kết hợp đồng
- Căn cứ Quyết định số ............ phê
duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù
của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số…..../QĐ-UBND
ngày..…./...../201......của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số......./QĐ-UBND ngày
...../..../201... của UBND xã về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
công trình …. tại bản ... xã .....;
Căn cứ Quyết định số....../QĐ-UBND ngày
...../..../201... của UBND xã về việc lựa chọn đơn vị thi công xây dựng công
trình …….. tại bản .... xã ...........;
Hôm nay, ngày........tháng ….. năm 201….., tại
Ban quản lý xã gồm:
II. Các bên ký hợp đồng
1. Ban quản lý xã (gọi là Bên
A)
- Tên Ban quản lý xã………………………………………………...
- Địa chỉ:………………………………………………...
- Đại diện: là ông (bà)……………... Chức vụ:…………..
- Số hiệu tài khoản giao dịch:……… Tại Kho bạc NN
huyện ………..
2. Đại diện bên thi công (gọi là
bên B): …………………..
- Ông (Bà)…………Trưởng thôn (bản), hoặc trưởng
nhóm thợ …........…
- Chứng minh nhân dân số…...........do công an tỉnh
Sơn La cấp ngày.... /tháng........./năm.........
+ Địa chỉ...................................................................................
- Ông, bà: …….
- Ông, bà:
…....................................................….
III. Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất các
điều khoản dưới đây
Điều 1. Bên A (Ban Quản lý xã) đồng ý
giao cho bên B (đại diện thôn, bản...., hoặc nhóm thợ ….) có trách nhiệm chỉ đạo,
huy động nhân dân tham gia thực hiện thi công xây dựng công trình ....... theo
dự toán được duyệt.
Điều 2. Giá trị hợp đồng khoán gọn: ..................đồng
(viết bằng chữ: ..............................................................................
)
Điều 3: Tiến độ thực hiện và thời hạn hoàn
thành công việc
- Thời gian khởi công: Ngày ....... tháng
....... năm 201......
- Thời gian hoàn thành công trình: Ngày .......
tháng ....... năm 201..
Điều 4: Trách nhiệm Bên A (Ban quản lý xã)
Bên A Phối hợp cùng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản
lý đô thị của huyện, thành phố xác định vị trí, hướng tuyến (với đường mở mới),
cùng bên B giải phóng mặt bằng, hướng dẫn kỹ thuật thi công đảm bảo chất lượng
công trình, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, tổ chức
nghiệm thu chuyển bước thi công, nghiệm thu khối lượng hoàn thành, tạm ứng,
thanh toán vốn cho bên B.
…...................................................................................................
Điều 5: Trách nhiệm bên thi công: ………….
- Phân công
cho cá nhân và các nhóm lao động với nội dung công việc cụ thể.
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được
duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình
theo quy định.
- Quản lý chi tiêu nguồn vốn công khai (có sổ
theo dõi), sử dụng đúng mục đích.
- Huy động nhân dân tổ chức thực hiện thi công
công trình theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.
Hoàn thành khối lượng thi công, được bên A tổ chức phối hợp phòng Kinh tế và Hạ
tầng, Quản lý đô thị đồng ý nghiệm thu theo quy định.
- Tổ chức phương án đảm bảo an toàn lao động, an
toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
............................................................................................................
Điều 6: Quản lý chất lượng công trình xây dựng:
Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn các công trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
Điều 7: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công
trình hoàn thành
Thực hiện theo các bước:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn
thành.
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều 8: Tạm ứng và thanh quyết toán vốn đầu
tư công trình
......................................................................................................
Điều 9: Thanh lý hợp đồng xây dựng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định hiện
hành.
Điều 10: Điều khoản chung
Hai bên cam kết
thực hiện đúng những Điều đã quy định trong hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng;
được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, gửi các cơ quan liên quan./.
ĐẠI DIỆN BQL
XÃ
(Ký ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
THI CÔNG
(Ký ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
..…,
ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN
Nghiệm thu bộ
phận hoàn thành (hoặc hạng mục hoàn thành, công trình hoàn thành)
Công trình: ................................................................
1. Tên công
trình:............................
Hoặc: Bộ phận công việc hoàn thành:
……………………………….
Hạng mục công việc hoàn thành: …………………………….
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới
xã;
- Đại diện Ban phát triển thôn, bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công
xây dựng;
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của
chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công
trình;
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình
do thôn bản bầu.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời
thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Thời gian nghiệm thu
- Bắt đầu : .......... ngày..........
tháng......... năm..........
- Kết thúc : ........... ngày..........
tháng......... năm..........
- Tại:
………………...............................................…
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu
cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ dự
toán công trình được duyệt.
- Nhật ký thi công, sổ ghi chép của đơn vị thi
công, hóa đơn (nếu có).
- Nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản
khác có liên quan đến Công trình, bộ phận công trình nghiệm thu.
b) Về chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với
dự toán được duyệt.
c) Các ý kiến khác nếu có
d) Ý kiến của người giám sát thi công công trình
5. Kết luận
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng
ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng
đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
-........................................................................................................
GIÁM SÁT CỘNG
ĐỒNG
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
BAN QUẢN LÝ
XÃ
(Ký, ghi rõ họ
và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN SỬ DỤNG
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
|
ĐẠI DIỆN BẢN
(Ký tên, ghi
rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|