ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2014/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BÃI BỎ KHOẢN 1 VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2, KHOẢN 3, KHOẢN 4 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH
SỐ 04/2012/QĐ-UBND NGÀY 16/3/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH V/V PHÂN CẤP
VÀ ỦY QUYỀN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG CÁC NGUỒN VỐN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, Luật Đất đai
ngày 26/11/2003; Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày
19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh
giá đầu tư; Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Thực hiện Thông báo số 1025-TB/TU
ngày 13/12/2013 và Thông báo số 1231-TB/TU ngày 29/4/2014 của Tỉnh ủy Ninh
Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bãi bỏ khoản 1 và sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định
số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình v/v phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng các
nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,
như sau:
1. Bãi bỏ khoản 1
Điều 2 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình (không phân cấp cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phê duyệt các báo cáo kinh tế - kỹ thuật
sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý).
2. Sửa đổi khoản 2,
khoản 3, khoản 4 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình như sau:
“2. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu
thầu
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu các gói thầu thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Giám sát và đánh giá đầu tư
a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra, đánh giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá các dự
án do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc xác nhận đăng ký đầu tư;
- Báo cáo về công tác giám sát, đánh
giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh theo
chế độ quy định.
b) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Giám sát việc thực hiện theo quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất đai, đảm bảo môi trường của các dự án trên địa bàn tỉnh;
có ý kiến tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc giải quyết kịp thời các vấn đề
về giải phóng mặt bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình khi có
yêu cầu của các Bộ, Ngành ở Trung ương và Chủ đầu tư.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của địa phương;
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra, đánh giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình;
- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra, đánh giá các dự án do mình cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận đăng
ký đầu tư;
- Giám sát việc thực hiện theo quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất đai, đảm bảo môi trường của các dự án tại địa phương;
có ý kiến hoặc giải quyết kịp thời các vấn đề về giải phóng mặt bằng, sử dụng đất
thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình khi có yêu cầu của các Sở, Ngành ở tỉnh và
Chủ đầu tư đối với các dự án do mình quyết định đầu tư.
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các Sở, Ban, Ngành ở
tỉnh về những vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư chung của địa phương và liên quan đến các dự án thuộc thẩm quyền
quản lý của mình để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc đảm bảo tiến
độ và hiệu quả đầu tư;
- Báo cáo về công tác giám sát, đánh
giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của mình và giám sát, đánh giá dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của mình theo chế độ quy định.
4. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành
Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết
toán đối với các dự án, công trình hoàn
thành, các hạng mục, gói thầu độc lập hoàn thành có mức vốn dưới 30 (ba mươi) tỷ
đồng, thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định đầu tư."
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn chi tiết việc tổ chức thực
hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,6,7,8,9,10. vv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|