ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1398/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng
6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực đấu thầu thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 1791/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ
tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới (01
TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thu hồi chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu (1.012510)
|
Cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho
cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thu hồi
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 06/3/2024 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi,
cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục: Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn
về đấu thầu (Mã thủ tục: 1.012510 - Cung cấp dịch vụ thông tin trực tuyến)
1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân nộp hồ sơ đề trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- (i) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, cơ quan
cấp chứng chỉ gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng
tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- (ii) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho cơ quan ra quyết định
thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định thu hồi. Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu không nộp lại chứng chỉ, cơ quan cấp chứng chỉ quyết định hủy chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu, gửi thông báo cho cá nhân bị hủy chứng chỉ và
đăng tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời
gửi thông tin đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo
dõi;
- (iii) Thông tin của cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp
vụ chuyên môn về đấu thầu trong cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thể hiện trạng thái
“chứng chỉ bị thu hồi”.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A,
Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre).
3. Thành phần hồ sơ: Bản gốc chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.*
4. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho
cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định thu hồi.
6. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bến Tre.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu
hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
9. Phí, lệ phí: Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Cá nhân là thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định
bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong trường hợp có hành
vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại Khoản 9 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu bao gồm các hành vi sau:
+ Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can
thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.
- Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:
+ Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn
bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu;
+ Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận
khác nhằm hạn chế cạnh tranh đế một bên trúng thầu;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham
dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài
liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ
hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiều tài liệu nhằm tạo điều kiện để một
bên trúng thầu.
- Gian lận bao gồm các hành vi sau đây:
+ Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài
liệu trong đấu thầu;
+ Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung
thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai
lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
- Cản trở bao gồm các hành vi sau đây:
+ Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ
hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn
chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng
với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán;
+ Cản trở người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
+ Cản trở cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu;
+ Cố tình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị sai sự thật
để cản trở hoạt động đấu thầu;
+ Có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, an ninh
mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.
- Không bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các
hành vi sau đây:
+ Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư
đối với gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư
hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư không đúng quy định
của Luật này;
+ Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng
một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;
+ Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng
một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;
+ Cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư trực tiếp tham
gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người có thẩm quyền, người
đứng đầu chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh
do người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp đứng tên dự
thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu;
+ Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, phi tư vấn do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn: lập, thẩm tra, thẩm định
dự toán, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế kỹ thuật tổng thể
(thiết kế FEED); lập, thẩm định hồ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; kiểm định hàng hóa; thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu; giám sát thực hiện hợp đồng;
+ Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án, dự án
đầu tư kinh doanh do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã
công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
+ Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư
vấn kiểm định đối với gói thầu do nhà thầu đó giám sát;
+ Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không
phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của
Luật này;
+ Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa
trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu
hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng
cạnh tranh, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44
và khoản 1 Điều 56 của Luật này;
+ Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế
sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số
nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại
khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này;
+ Chia nhỏ dự án, dự toán mua sắm thành các gói
thầu nhằm mục đích chỉ định thầu; chia dự án, dự toán mua sắm nhằm hạn chế sự
tham gia của các nhà thầu.
- Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định
tại điểm b khoản 8 và điểm g khoản 9 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h khoản 1
Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều
93 của Luật này, bao gồm:
+ Nội dung hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm phát hành theo quy định;
+ Nội dung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nội dung
yêu cầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của bên mời thầu và trả lời của
nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình đánh giá hồ sơ tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; báo
cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của
nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; tài liệu ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu,
các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng hồ sơ quan hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước
khi được công khai theo quy định;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi
được công khai theo quy định; Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà
thầu, nhà đầu tư được xác định chứa nội dung bí mật nhà nước theo quy định của
pháp luật.
- Chuyển nhượng thầu trong trường hợp sau:
+ Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần
công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối
lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng;
+ Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần
công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà
thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc cho nhà thầu phụ đã
đề xuất trong hồ sơ dự hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát
chấp thuận;
+ Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà
thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản này;
+ Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà
thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản này mà vượt mức tối đa
giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn
vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và
thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.