|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1386/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
1386/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và
Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc
thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 9;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc giao kế
hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách
nhà nước năm 2020 cho các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và
các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn
bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2020 tổ chức triển
khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và
theo đúng quy định; định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực
hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2020 (số liệu tính đến ngày 20 của tháng báo
cáo), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Cập nhật thông tin của dự án và số liệu
báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại
Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu
tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo từng mục tiêu,
nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc,
thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung. Trong từng chương trình, nguồn vốn khi chưa bố trí trả dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì
không được bố trí cho các dự án khởi công mới.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch,
các địa phương huy động thêm nguồn lực để bố trí thực hiện Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu
tư cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ
đã phê duyệt.
2.3. Đối với các dự án đầu tư khai
thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án (đã được cấp có thẩm quyền thống nhất) do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn
thu thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ
vốn cho các dự án để triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư,
không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng
từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một
phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để
đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các Sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công
năm 2020 theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của các huyện, thành phố; kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch
đầu tư năm 2020 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
- Rà soát, kiểm tra và thông báo danh
mục dự án khởi công mới trong năm 2020 sử dụng các nguồn vốn phân cấp đầu tư
cho huyện Đăk Hà nếu đủ điều kiện theo quy định tại điểm 2.1.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch
vốn năm 2020 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của
Sở Tài chính.
- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu
phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh
tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển
khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thêm nguồn lực để
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được
mục tiêu đã đề ra.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện
và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2020; báo cáo định kỳ
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Trước ngày 10 của tháng đầu quý, chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án do cấp tỉnh
quản lý sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất
trên cơ sở tiến độ nguồn thu.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bố các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong
quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan thanh tra, kiểm toán và
các đơn vị liên quan về tính chính xác các nội dung, số liệu trình, mức vốn
giao cho từng Sở, ban ngành, địa phương và các chủ đầu tư khác theo đúng quy định
của pháp luật.
4. Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán
vốn đầu tư theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 hằng tháng,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện các
nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có
sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết
cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố
trí kế hoạch năm 2020 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân
kế hoạch đầu tư công năm 2020, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước KV XII (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Lưu VT, KTTH4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn
vốn
|
Trung
ương giao
|
Địa
phương giao
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tăng
(+)/ Giảm (*)
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
Tổng số
|
1.498.980
|
1.350.788
|
148.192
|
2.382.480
|
2.234.288
|
148.192
|
883.500
|
I
|
Ngân sách địa phương
|
837.972
|
837.972
|
|
1.721.472
|
1.721.472
|
|
883.500
|
1
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
821.872
|
821.872
|
|
1.701.872
|
1.701.872
|
|
880.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức
|
536.872
|
536.872
|
|
536.872
|
536.872
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
200.000
|
200.000
|
|
1.080.000
|
1.080.000
|
|
880.000
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức
vốn cân đối của Bộ Tài chính
|
200.000
|
200.000
|
|
200.000
|
200.000
|
|
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất, tài sản
trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm
|
|
|
|
880.000
|
880.000
|
|
880.000
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
85.000
|
85.000
|
|
85.000
|
85.000
|
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (*)
|
16.100
|
16.100
|
|
16.100
|
16.100
|
|
|
3
|
Nguồn thu được để lại đầu tư
|
|
|
|
3.500
|
3.500
|
|
3.500
|
-
|
Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại
KKT cửa khẩu
|
|
|
|
3.500
|
3.500
|
|
3.500
|
II
|
Ngân sách trung ương
|
661.008
|
512.816
|
148.192
|
661.008
|
512.816
|
148.192
|
|
1
|
Vốn chương trình mục tiêu quốc gia
|
661.008
|
512.816
|
148.192
|
661.008
|
512.816
|
148.192
|
|
-
|
Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
|
372.490
|
284.190
|
88.300
|
372.490
|
284.190
|
88.300
|
|
-
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
288.518
|
228.626
|
59.892
|
288.518
|
228.626
|
59.892
|
|
|
Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng trước
NSTW
|
40.744
|
40.744
|
|
40.744
|
40.744
|
|
|
a
|
Vốn trong nước
|
474.933
|
326.741
|
148.192
|
474.933
|
326.741
|
148.192
|
|
-
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
252.490
|
164.190
|
88.300
|
252.490
|
164.190
|
88.300
|
|
-
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
222.443
|
162.551
|
59.892
|
222.443
|
162.551
|
59.892
|
|
|
Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng
trước NSTW
|
40.744
|
40.744
|
|
40.744
|
40.744
|
|
|
b
|
Vốn Nước ngoài
|
186.075
|
186.075
|
|
186.075
|
186.075
|
|
|
-
|
Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
|
120.000
|
120.000
|
|
120.000
|
120.000
|
|
|
-
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
66.075
|
66.075
|
|
66.075
|
66.075
|
|
|
Ghi chú:
(*): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế
hoạch vay và trả nợ công năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Biểu số: 02
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm XD
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm 2020
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4.404.892,00
|
1.776.692.00
|
1.701.872,00
|
34.450,00
|
|
|
I
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY
ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG
|
|
|
|
|
3.881.308,00
|
1.441.415.00
|
536.872,00
|
32.250,00
|
|
|
I.1
|
PHÂN CẤP CHO NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
198.520,00
|
7.000,00
|
|
Chi tiết tại biểu 03
|
I.2
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
KHÁC
|
|
|
|
|
2.604.876,00
|
419.107,00
|
67.100,00
|
2.000,00
|
|
|
a)
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
|
|
|
2.459.876,00
|
274.107,00
|
47.961,00
|
2.000,00
|
|
|
1
|
Dự án giảm
nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2014-2019
|
551-31/10/13
|
631.366,00
|
18.941,00
|
2.000,00
|
|
|
|
2
|
Dự án Phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
2014-2020
|
1734-BNN; 30/7/2013
|
272.727,00
|
15.146,00
|
2.985,00
|
|
|
|
3
|
Dự án chuyển
đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
2016-2020
|
4229/QĐ-BNN- KH, 26/10/2015
|
72.800,00
|
10.500,00
|
3.600,00
|
|
|
|
4
|
Dự án phát
triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ia
H'Drai
|
2017-2022
|
669-14/7/2017
|
564.145,00
|
69.732,00
|
11.500,00
|
|
|
|
5
|
Mở rộng quy
mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020
|
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn
|
Toàn tỉnh
|
2017-2020
|
3102/QĐ-BNN ngày 21/7/2016
|
207.103,00
|
19.360,00
|
4.000,00
|
|
|
|
|
Trong
đó: Phân bổ cho Tiểu hợp phần 1 (thuộc Hợp phần 1): Cấp nước cho cộng
đồng dân cư
|
|
|
|
|
|
|
4.000,00
|
|
|
|
6
|
Đối ứng Tiểu
dự án 2-Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn
2018-2020 - EU tài trợ
|
Sở Công thương
|
Toàn tỉnh
|
2019-
|
1190-
30/10/2018
|
76.388,00
|
16.388,00
|
4.520,00
|
2.000,00
|
|
|
7
|
Sửa chữa và
nâng cao an toàn đập
|
BQL khai thác các công trình thủy lợi
|
Toàn tỉnh
|
2016-
|
4638/QĐ-BNN
9/11/2015
|
200.700,00
|
10.575,00
|
1.356,00
|
|
|
|
8
|
Hồ chứa nước
Đăk Pokei (giai đoạn 1)
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
|
Kon Rẫy, Kon Tum
|
2019-
|
1211/31/10/2018
|
434.647,00
|
113.465,00
|
18.000,00
|
|
|
|
b)
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
145.000,00
|
145.000,00
|
19.139,00
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh
Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2019-
|
495-28/02/2018
|
50.000,00
|
50.000,00
|
5.000,00
|
|
|
|
2
|
Vay lại vốn
nước ngoài để thực hiện các dự án ODA
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
95.000,00
|
95.000,00
|
3.739,00
|
|
|
(1)
|
3
|
Bố trí trả
nợ quyết toán dự án hoàn thành
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
2016-2020
|
|
|
|
10.400,00
|
|
|
(2)
|
I.3
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
10.000,00
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị đầu tư
các dự án khác
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
10.000,00
|
|
|
|
I.4
|
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
1.276.432,00
|
1.022.308,00
|
261.252,00
|
23.250,00
|
|
|
(1)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm
2020
|
|
|
|
|
298.334,00
|
194.207,00
|
57.500,00
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
229.674,00
|
136.648,00
|
38.700,00
|
|
|
|
1
|
Cầu số 01
qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-
|
1321-31/10/16
|
96.088,00
|
96.088,00
|
19.000,00
|
|
|
|
2
|
Kè chống sạt
lở bờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và
PTNT
|
Đăk Glei
|
2010-
|
565-04/6/09
|
93.026,00
|
|
7.000,00
|
|
|
|
3
|
Đầu tư xây
dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành
phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
2018-
|
1155-
31/10/2017
|
40.560,00
|
40.560,00
|
12.700,00
|
|
|
|
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
68.660,00
|
57.559,00
|
18.800,00
|
|
|
|
1
|
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản huyện Ngọc Hồi
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2018-
|
192-08/02/17
|
32.978,00
|
32.978,00
|
11.450,00
|
|
|
|
2
|
Thao trường
bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đăk Tô
|
2018-
|
302-04/4/2019
|
15.727,00
|
15.727,00
|
2.890,00
|
|
|
|
3
|
Bãi xử lý
rác thải huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
ĐăkTô
|
2018-
|
854-30/8/17
|
19.955,00
|
8.854,00
|
4.460,00
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020
|
|
|
|
|
371.519,00
|
221.522,00
|
89.412,00
|
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
371.519,00
|
221.522,00
|
89.412,00
|
|
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng
Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
2018-
|
1153-
31/10/2017
|
61.500,00
|
61.500,00
|
19.412,00
|
|
|
|
2
|
Cầu qua
sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, TP Kon Tum - Cầu số
3)
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-
|
770-11/8/2017
|
121.522,00
|
121.522,00
|
25.000,00
|
|
|
|
3
|
Đường và cầu
từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-
|
1185-10/10/16
|
249.997,00
|
100.000,00
|
30.000,00
|
|
|
|
4
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
2018-
|
1147-31/10/17
|
60.800,00
|
60.800,00
|
15.000,00
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án dự kiến khởi công mới năm 2020
|
|
|
|
|
606.579,00
|
606.579,00
|
114.340,00
|
23.250,00
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
492.930,00
|
492.930,00
|
50.000,00
|
180,00
|
|
|
1
|
Dự án đầu
tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
204-27/02/2019
|
108.937,00
|
108.937,00
|
20.000,00
|
70,00
|
|
|
2
|
Dự án đầu
tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị
sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
206-27/02/2019
|
383.993,00
|
383.993,00
|
30.000,00
|
110,00
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
113.649,00
|
113.649,00
|
64.340,00
|
23.070,00
|
|
|
1
|
Hội trường
Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ
|
Báo Kon Tum
|
Kon Tum
|
2020-
|
241-25/9/2019
|
1.879,00
|
1.879,00
|
1.640,00
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử
lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Sao Mai (giai đoạn 1)
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
257-21/3/2019
|
27.419,00
|
27.419,00
|
15.000,00
|
15.000,00
|
|
|
3
|
Dự án xây
dựng điểm chốt chiến đấu dân quân thường trực tại xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2020-
|
463-09/5/2019
|
4.542,00
|
4.542,00
|
4.500,00
|
4.000,00
|
|
|
4
|
Mở rộng trạm
bơm Vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng Cà Tiên
|
BQL khai thác các công trình thủy lợi
|
Kon Tum
|
2020-
|
1055-
30/10/2015
|
15.008,00
|
15.008,00
|
13.500,00
|
4.000,00
|
|
|
5
|
Đầu tư hệ
thống máy phát thanh FM 10kw và thiết bị phụ trợ
|
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
685-16/8/2019
|
4.718,00
|
4.718,00
|
4.700,00
|
|
|
|
6
|
Nâng cao
năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon
Tum
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kon Tum
|
2020-
|
1217-
31/10/2019
|
25.000,00
|
25.000,00
|
10.000,00
|
|
|
|
7
|
Dự án đầu
tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp
khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
205-27/02/2019
|
35.083,00
|
35.083,00
|
15.000,00
|
70,00
|
|
|
II
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1.080.000,00
|
|
|
|
1
|
Nguồn
thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
200.000,00
|
|
|
|
-
|
Phân cấp
ngân sách các huyện, thành phố được hưởng
|
|
|
|
|
|
|
125.136,00
|
|
|
Chi tiết tại Biểu 03
|
-
|
Chi phí quản
lý đất đai
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
14.220,00
|
|
|
|
-
|
Bổ sung
quỹ phát triển đất
|
Quỹ phát triển đất
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
2.844,00
|
|
|
|
-
|
Bố trí đầu tư
các dự án do cấp tỉnh quản lý
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
57.800,00
|
|
|
(3)
|
2
|
Nguồn
thu tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất
tỉnh giao tăng thêm
|
|
|
|
|
|
|
880.000,00
|
|
|
|
-
|
Bố trí đầu
tư các dự án do cấp tỉnh quản lý
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
880.000,00
|
|
|
(3)
|
III
|
NGUỒN THU XỔ
SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
523.584,00
|
335.277,00
|
85.000,00
|
2.200,00
|
|
|
III.1
|
Lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
|
6.169,00
|
6.169,00
|
6.000,00
|
2.200,00
|
|
|
*
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
6.169,00
|
6.169,00
|
6.000,00
|
2.200,00
|
|
|
(1)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2020
|
|
|
|
|
6.169,00
|
6.169,00
|
6.000,00
|
2.200,00
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
6.169,00
|
6.169,00
|
6.000,00
|
2.200,00
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở
vật chất phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Trường Chính trị tỉnh Kon
Tum
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Kon Tum
|
2020-
|
1343-
29/11/2018
|
6.169,00
|
6.169,00
|
6.000,00
|
2.200,00
|
|
|
III.2
|
Lĩnh vực
y tế
|
|
|
|
|
339.903,00
|
151.596,00
|
59.560,00
|
|
|
|
*
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
339.903,00
|
151.596,00
|
59.560,00
|
|
|
|
(1)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm
2020
|
|
|
|
|
334.903,00
|
146.596,00
|
54.560,00
|
|
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
297.496,00
|
109.189,00
|
44.900,00
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh
viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn I)
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Kon Tum
|
2018-
|
1144-
31/10/2017
|
99.800,00
|
99.800,00
|
41.510,00
|
|
|
|
2
|
Đối ứng dự
án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2
|
Sở Y tế
|
Toàn tỉnh
|
2015-
|
1003-29/12/15
|
197.696,000
|
9.389,000
|
3.390,00
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
37.407,00
|
37.407,00
|
9.660,00
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh
viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250 giường bệnh
|
Sở Y tế
|
Ngọc Hồi
|
2018-2020
|
1149-
31/10/2017
|
37.407,00
|
37.407,00
|
9.660,00
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến khởi công mới năm 2020
|
|
|
|
|
5.000,00
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
5.000,00
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế
xã Ngọc Linh huyện Đăk Glei
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
2020
|
1219-
31/10/2019
|
5.000,00
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
|
|
III.3
|
Lĩnh vực
công cộng và phúc lợi xã hội
|
|
|
|
|
177.512,00
|
177.512,00
|
19.440,00
|
|
|
|
*
|
THỰC HIỆN
DỰ ÁN
|
|
|
|
|
177.512,00
|
177.512,00
|
19.440,00
|
|
|
|
b)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm
2020
|
|
|
|
|
177.512,00
|
177.512,00
|
19.440,00
|
|
|
|
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
177.512,00
|
177.512,00
|
19.440,00
|
|
|
|
1
|
Trưng bày bảo
tàng ngoài trời
|
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2018-
|
1203-
31/10/2018
|
19.096,00
|
19.096,00
|
1.500,00
|
|
|
|
2
|
Sân vận động
tỉnh (giai đoạn 2, hạng mục mái che khán đài A)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Kon Tum
|
2019-2020
|
1087-
18/10/2018
|
123.416,00
|
123.416,00
|
13.560,00
|
|
|
|
3
|
Hiện đại
hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và
hệ thống tổng khống chế
|
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
2018-2020
|
980-28/9/2017
|
35.000,00
|
35.000,00
|
4.380,00
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo Nghị quyết về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh và tiến độ thực hiện của các dụ
(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn
lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành
(3): Căn cứ vào tình hình nguồn thu
thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử
dụng đất thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng
đất, thuê đất, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu
Biểu số 03
TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CẤP HUYỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2020 TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số
|
Nguồn
cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Trong
đó
|
Phân
cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/
NQ-HĐND
|
Phân
cấp đầu tư theo mục tiêu
|
Trong
đó
|
Phân
cấp đầu tư vùng kinh tế động lực
|
Phân
cấp đầu tư các xã biên giới
|
Đầu
tư các công trình cấp bách khác
|
|
Tổng
số
|
323.656
|
198.520
|
80.520
|
118.000
|
15.000
|
13.000
|
90.000
|
125.136
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
84.810
|
36.410
|
16.410
|
20.000
|
15.000
|
|
5.000
|
48.400
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
44.025
|
22.025
|
7.025
|
15.000
|
|
|
15.000
|
22.000
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
15.451
|
12.371
|
7.371
|
5.000
|
|
|
5.000
|
3.080
|
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
24.678
|
24.590
|
7.590
|
17.000
|
|
|
17.000
|
88
|
|
5
|
Huyện Ngọc Hồi
|
53.124
|
26.724
|
6.724
|
20.000
|
|
5.000
|
15.000
|
26.400
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
21.310
|
16.030
|
8.030
|
8.000
|
|
3.000
|
5.000
|
5.280
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
14.792
|
10.832
|
7.832
|
3.000
|
|
2.000
|
1.000
|
3.960
|
|
8
|
Huyện Ia
H'Drai
|
16.566
|
13.926
|
5.926
|
8.000
|
|
3.000
|
5.000
|
2.640
|
|
9
|
Huyện Kon Rẫy
(*)
|
21.077
|
20.989
|
5.989
|
15.000
|
|
|
15.000
|
88
|
|
10
|
Huyện Kon Plong
|
27.823
|
14.623
|
7.623
|
7.000
|
|
|
7.000
|
13.200
|
|
(*) Trong đó: Thu hồi số vốn đã ứng
trước ngân sách tỉnh 7.000 triệu đồng tại Công văn số 2485/UBND-KTTH ngày 24
tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
Biểu số 04
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 TỪ
NGUỒN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đ VT:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn - Danh mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian khởi công - hoàn thành
|
Quyết
định đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Ghi
chú
|
Số
QĐ, ngày tháng năm
|
Tổng
mức đầu tư
|
Trong
đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Thu
hồi các khoản ứng trước
|
Thanh
toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
250.000
|
|
3.500
|
|
|
|
I
|
Nguồn
thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
|
|
|
|
250.000
|
|
3.500
|
|
|
|
1
|
Đường lên cột mốc biên giới Việt
Nam - Lào - Campuchia
|
Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc
Hồi
|
2017-
|
153-11/11/09
|
250.000
|
|
3.500
|
|
|
(*)
|
Ghi chú:
(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu
phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện
Biểu số 05
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Kế hoạch năm 2020
|
Ghi chú
|
TỔNG 02 CTMTQG
|
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI
|
CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2=5+8
|
3=6+9
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8=11+14
|
9=12+15 +16+17+
|
|
|
12
|
|
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG SỐ
|
661.008
|
512.816
|
148.192
|
372.490
|
284.190
|
88.300
|
288.518
|
228.626
|
59.892
|
191.070
|
162.551
|
28.519
|
92.969
|
66.075
|
26.894
|
1.310
|
2.089
|
1.080
|
|
A
|
Cấp tỉnh
|
13.372
|
|
13.372
|
6.810
|
|
6.810
|
6.562
|
|
6.562
|
2.193
|
|
2.193
|
3.417
|
|
3.417
|
|
628
|
324
|
|
1
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
3.890
|
|
3.890
|
1.900
|
|
1.900
|
1.990
|
|
1.990
|
1.990
|
|
1.990
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
1.041
|
|
1.041
|
200
|
|
200
|
841
|
|
841
|
203
|
|
203
|
|
|
|
|
314
|
324
|
|
3
|
Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh
|
3.000
|
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
360
|
|
360
|
360
|
|
360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
350
|
|
350
|
350
|
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỉnh Đoàn
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ban Dân tộc
|
3.417
|
|
3.417
|
|
|
|
3.417
|
|
3.417
|
|
|
|
3.417
|
|
3.417
|
|
|
|
|
10
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
314
|
|
314
|
|
|
|
314
|
|
314
|
|
|
|
|
|
|
|
314
|
|
|
B
|
Cấp huyện
|
647.636
|
512.816
|
134.820
|
365.680
|
284.190
|
81.490
|
281.956
|
228.626
|
53.330
|
188.877
|
162.551
|
26.326
|
89.552
|
66.075
|
23.477
|
1.310
|
1.461
|
756
|
|
I
|
Chi ngân
sách tỉnh
|
143.516
|
143.516
|
|
3.180
|
3.180
|
|
140.336
|
140.336
|
|
140.336
|
140.336
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Đăk
Glei
|
13.841
|
13.841
|
|
|
|
|
13.841
|
13.841
|
|
13841
|
13.840,551
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
2
|
Huyện Sa Thầy
|
14.400
|
14.400
|
|
|
|
|
14.400
|
14.400
|
|
14.400
|
14.400
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
3
|
Huyện Kon Rẫy
|
12.503
|
12.503
|
|
|
|
|
12.503
|
12.503
|
|
12503
|
12.503,449
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
20.578
|
20.578
|
|
|
|
|
20.578
|
20.578
|
|
20.578
|
20.578
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Kon
Plông
|
41.937
|
41.937
|
|
|
|
|
41.937
|
41.937
|
|
41.937
|
41.937
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Ia
H'drai
|
37.077
|
37.077
|
|
|
|
|
37.077
|
37.077
|
|
37.077
|
37.077
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các Chủ đầu tư
khác
|
3.180
|
3.180
|
|
3.180
|
3.180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
II
|
Chi ngân
sách huyện, thành phố
|
504.120
|
369.300
|
134.820
|
362.500
|
281.010
|
81.490
|
141.620
|
88.290
|
53.330
|
48.541
|
22.215
|
26.326
|
89.552
|
66.075
|
23.477
|
1.310
|
1.461
|
756
|
|
1
|
TP Kon Tum
|
10.204
|
5.077
|
5.127
|
5.898
|
2.259
|
3.639
|
4.306
|
2.818
|
1.488
|
|
|
|
3.820
|
2.818
|
1.002
|
276
|
138
|
72
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
27.419
|
19.244
|
8.175
|
18.418
|
13.039
|
5.379
|
9.001
|
6.205
|
2.796
|
|
|
|
8.409
|
6.205
|
2.204
|
371
|
146
|
75
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
28.598
|
20.869
|
7.729
|
21.520
|
15.897
|
5.623
|
7.078
|
4.972
|
2.106
|
|
|
|
6.738
|
4.972
|
1.766
|
130
|
138
|
72
|
|
4
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
40.104
|
29.837
|
10.267
|
33.720
|
25.335
|
8.385
|
6.384
|
4.502
|
1.882
|
|
|
|
6.102
|
4.502
|
1.600
|
72
|
138
|
72
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
113.463
|
83.274
|
30.189
|
64.908
|
49.563
|
15.345
|
48.555
|
33.711
|
14.844
|
32.733
|
22.215
|
10.518
|
15.581
|
11.496
|
4.085
|
|
159
|
82
|
|
6
|
Huyện Đăk
Glei
|
76.883
|
60.939
|
15.944
|
61.989
|
50.325
|
11.664
|
14.894
|
10.614
|
4.280
|
|
|
|
14385
|
10.614
|
3.771
|
278
|
152
|
79
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
68.405
|
53.461
|
14.944
|
57.540
|
45.686
|
11.854
|
10.865
|
7.775
|
3.090
|
|
|
|
10537
|
7.775
|
2.762
|
97
|
152
|
79
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
32.021
|
23.560
|
8.461
|
24.288
|
18.081
|
6.207
|
7.733
|
5.479
|
2.254
|
|
|
|
7.426
|
5.479
|
1.947
|
86
|
146
|
75
|
|
9
|
Huyện Kon
Plông
|
61.343
|
38.935
|
22.408
|
38.364
|
29.720
|
8.644
|
22.979
|
9.215
|
13.764
|
10.269
|
|
10.269
|
12.489
|
9.215
|
3.274
|
|
146
|
75
|
|
10
|
Huyện Ia
H'drai
|
45.680
|
34.104
|
11.576
|
35.855
|
31.105
|
4.750
|
9.825
|
2.999
|
6.826
|
5.539
|
|
5.539
|
4.065
|
2.999
|
1.066
|
|
146
|
75
|
|
Ghi chú:
Dự án 3:
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn
các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
Dự án 4:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5:
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình
(1): Thu hồi số vốn ứng trước ngân
sách trung ương đối với nguồn vốn đầu tư phát triển của Dự
án1: Chương trình 30a
(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các
địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí thụ hưởng theo quy định.
Biểu số 05.1
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu
đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Trong đó
|
Vốn sự nghiệp
|
Trong đó
|
NSTW
|
Dự phòng NSTW
|
Trong đó
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
|
Thực hiện Đề án Chương
trình mỗi xã một sản phẩm
|
Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn
|
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo
QĐ số 2261/QĐ- TTg
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò tổ chức Đảng, chính
quyền, đoàn thể trong xây
dựng NTM
|
Đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực cán bộ NTM các
cấp; tuyên truyền vận động
|
Kinh phí quản lý
|
Thu hồi ứng tại Văn bản 1731/UB ND- NNTN ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh
|
Hỗ trợ xã đăng ký thực hiện đạt
chuẩn Bộ tiêu chí xã NTM nâng
cao
|
Hỗ trợ xã
đăng ký
thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí xã
NTM kiểu mẫu
|
Các hoạt động khác (2)
|
Thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã ĐBKK
khu vực biên giới (QĐ 1385/QĐ- TTg)
|
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (QĐ 461/QĐ-TTg ;
2261/QĐ-TTg)
(1)
|
|
Tổng cộng
|
372.490
|
284.190
|
240.410
|
43.780
|
40.600
|
3.180
|
88.300
|
11.300
|
14.000
|
7.556
|
600
|
1.410
|
1.000
|
1.775
|
2.699
|
3.000
|
1.000
|
43.960
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.810
|
|
|
|
|
|
6.810
|
1.300
|
2.000
|
200
|
600
|
1.410
|
1.000
|
|
|
|
|
300
|
|
1
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
1.900
|
|
|
|
|
|
1.900
|
1.300
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
300
|
(3)
|
2
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
2.000
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
360
|
|
|
|
|
|
360
|
|
|
|
|
360
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
350
|
|
|
|
|
|
350
|
|
|
|
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỉnh Đoàn
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
365.680
|
284.190
|
240.410
|
43.780
|
40.600
|
3.180
|
81.490
|
10.000
|
12.000
|
7.356
|
|
|
|
1.775
|
2.699
|
3.000
|
1.000
|
43.660
|
|
1
|
TP Kon Tum
|
5.898
|
2.259
|
2.259
|
|
|
|
3.639
|
500
|
500
|
724
|
|
|
|
215
|
|
500
|
500
|
700
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
18.418
|
13.039
|
13.039
|
|
|
|
5.379
|
1.000
|
1.000
|
856
|
|
|
|
200
|
|
500
|
500
|
1.323
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
21.520
|
15.897
|
15.897
|
|
|
|
5.623
|
1.000
|
1.000
|
687
|
|
|
|
170
|
|
500
|
|
2.266
|
|
4
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
33.720
|
25.335
|
25.335
|
|
|
|
8.385
|
1.000
|
1.000
|
725
|
|
|
|
155
|
|
500
|
|
5.005
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
64.908
|
49.563
|
49.563
|
|
|
|
15.345
|
2.000
|
2.500
|
814
|
|
|
|
215
|
|
|
|
9.816
|
|
6
|
Huyện Đăk
Glei
|
61.989
|
50.325
|
36.659
|
13.666
|
13.666
|
|
11.664
|
1.000
|
1.500
|
720
|
|
|
|
215
|
700
|
|
|
7.529
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
57.540
|
45.686
|
34.298
|
11.388
|
11.388
|
|
11.854
|
1.000
|
1.500
|
733
|
|
|
|
200
|
|
500
|
|
7.921
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
24.288
|
18.081
|
18.081
|
|
|
|
6.207
|
1.000
|
1.000
|
892
|
|
|
|
140
|
1.999
|
500
|
|
676
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
38.364
|
29.720
|
29.720
|
|
|
|
8.644
|
1.000
|
1.500
|
989
|
|
|
|
170
|
|
|
|
4.985
|
|
10
|
Huyện Ia
H'drai
|
35.855
|
31.105
|
15.559
|
15.546
|
15.546
|
|
4.750
|
500
|
500
|
216
|
|
|
|
95
|
|
|
|
3.439
|
|
11
|
Các Chủ đầu tư
khác
|
3.180
|
3.180
|
|
3.180
|
|
3.180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết
cho các địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí
thụ hưởng theo quy định.
(2) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để triển khai thực hiện, gồm các nội dung; Hỗ
trợ phát triển giáo dục nông thôn; phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý
kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng
cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp;
duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa
bàn xã; các nội dung, nhiệm vụ khác của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, do xã thực hiện;...
(3) 300 triệu đồng
(các hoạt động khác); Kinh phí thực
công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số
nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Biểu số 05.2
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Địa
bàn
|
Số
Lượng
|
Kế
hoạch vốn năm 2020
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp
|
Trong
đó:
|
Duy
tu bảo dưỡng CSHT
|
Hỗ
trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn
huyện nghèo
|
Hỗ
trợ lao động nghèo, cận nghèo, đồng bào DTTS đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài
|
Nâng
cao năng lực; giám sát, đánh giá
|
Hoạt
động chuyên môn khác
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
288.518
|
228.626
|
59.892
|
10.554
|
41.090
|
1.662
|
3.741
|
2.845
|
|
I
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
|
191.070
|
162.551
|
28.519
|
5.673
|
21.184
|
1.662
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
2.193
|
|
2.193
|
|
1.990
|
203
|
|
|
|
-
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
203
|
|
203
|
|
|
203
|
|
|
(1)
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
1.990
|
|
1.990
|
|
1.990
|
|
|
|
(2)
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
188.877
|
162.551
|
26.326
|
5.673
|
19.194
|
1.459
|
|
|
Chi
tiết vốn ĐTPT tại Biểu 05.3
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
53.311
|
42.793
|
10.518
|
2.095
|
7.851
|
572
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Plông
|
|
52.206
|
41.937
|
10.269
|
2.053
|
7.694
|
522
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
|
13.840,551
|
13.840,551
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
|
14.400,000
|
14.400,000
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
12.503,449
|
12.503,449
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
-
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
42.616
|
37.077
|
5.539
|
1.525
|
3.649
|
365
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
54
xã/66 thôn
|
92.969
|
66.075
|
26.894
|
4.881
|
18.596
|
|
3.417
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
3.417
|
|
3.417
|
|
|
|
3.417
|
|
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
3.417
|
|
3.417
|
|
|
|
3.417
|
|
(4)
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
89.552
|
66.075
|
23.477
|
4.881
|
18.596
|
|
|
|
|
2.1
|
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK
|
54
|
73.499
|
54.241
|
19.258
|
4.001
|
15.257
|
|
|
|
(5)
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
11
|
15.581
|
11.496
|
4.085
|
849
|
3.236
|
|
|
|
|
|
Huyện Kon Plông
|
7
|
9.737
|
7.182
|
2.555
|
532
|
2.023
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
9
|
12.402
|
9.153
|
3.249
|
675
|
2.574
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
7
|
9.548
|
7.049
|
2.499
|
518
|
1.981
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
4
|
5.456
|
4.028
|
1.428
|
296
|
1.132
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Ia H'Drai
|
3
|
4.065
|
2.999
|
1.066
|
222
|
844
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
4
|
5.304
|
3.916
|
1.388
|
288
|
1.100
|
|
|
|
|
|
Huyện Đăk Hà
|
4
|
5.304
|
3.916
|
1.388
|
288
|
1.100
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
5
|
6.102
|
4.502
|
1.600
|
333
|
1.267
|
|
|
|
|
2.2
|
Các thôn (làng) ĐBKK
|
66
|
16.053
|
11.834
|
4.219
|
880
|
3.339
|
|
|
|
(5)
|
-
|
Huyện Kon Plông
|
11
|
2.752
|
2.033
|
719
|
149
|
570
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
8
|
1.983
|
1.461
|
522
|
109
|
413
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
989
|
726
|
263
|
56
|
207
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
8
|
1.970
|
1.451
|
519
|
109
|
410
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
6
|
1.434
|
1.056
|
378
|
79
|
299
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
13
|
3.105
|
2.289
|
816
|
170
|
646
|
|
|
|
|
-
|
TP Kon Tum
|
16
|
3.820
|
2.818
|
1.002
|
208
|
794
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135
|
36
xã
|
1.310
|
|
1.310
|
|
1.310
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
3
|
278
|
|
278
|
|
278
|
|
|
|
(6)
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
97
|
|
97
|
|
97
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
3
|
86
|
|
86
|
|
86
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
5
|
130
|
|
130
|
|
130
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
7
|
371
|
|
371
|
|
371
|
|
|
|
(6)
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
3
|
72
|
|
72
|
|
72
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố Kon
Tum
|
11
|
276
|
|
276
|
|
276
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Truyền thống và giảm
nghèo về thông tin
|
|
2.089
|
|
2.089
|
|
|
|
|
2.089
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
628
|
|
628
|
|
|
|
|
628
|
|
+
|
Sở Lao động - TBXH
|
|
314
|
|
314
|
|
|
|
|
314
|
|
+
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
314
|
|
314
|
|
|
|
|
314
|
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
1.461
|
|
1.461
|
|
|
|
|
1.461
|
(7)
|
+
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
159
|
|
159
|
|
|
|
|
159
|
|
+
|
Huyện Kon Plông
|
|
146
|
|
146
|
|
|
|
|
146
|
|
+
|
Huyện Đăk Glei
|
|
152
|
|
152
|
|
|
|
|
152
|
|
+
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
138
|
|
138
|
|
|
|
|
138
|
|
+
|
TP. Kon Tum
|
|
138
|
|
138
|
|
|
|
|
138
|
|
V
|
Dự án 5: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
1.080
|
|
1.080
|
|
|
|
324
|
756
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
324
|
|
324
|
|
|
|
324
|
|
|
+
|
Sở Lao động -TBXH
|
|
324
|
|
324
|
|
|
|
324
|
|
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
756
|
|
756
|
|
|
|
|
756
|
|
+
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
82
|
|
82
|
|
|
|
|
82
|
|
+
|
Huyện Kon Plông
|
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
75
|
|
+
|
Huyện Đăk Glei
|
|
79
|
|
79
|
|
|
|
|
79
|
|
+
|
Huyện Sa Thầy
|
|
79
|
|
79
|
|
|
|
|
79
|
|
+
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
75
|
|
+
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
75
|
|
+
|
Huyện Đăk Tô
|
|
72
|
|
72
|
|
|
|
|
72
|
|
+
|
Huyện Đăk Hà
|
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
75
|
|
+
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
72
|
|
72
|
|
|
|
|
72
|
|
+
|
TP. Kon Tum
|
|
72
|
|
72
|
|
|
|
|
72
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện, phối hợp với UBND
các huyện rà soát, lựa chọn và hướng
dẫn, tập huấn cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ; trong đó ưu tiên đối
tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là
thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
(2): Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm mua sắm
vắc xin theo đúng quy định; quản lý sử dụng có hiệu quả
nguồn vắc xin, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.
(3): Thu hồi số vốn ứng trước ngân sách trung ương dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa
thu hồi.
(4): Nguồn vốn nâng cao năng lực cho
cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao Ban
dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.
(5): Đối với các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK: Trên cơ sở mức vốn được phân bổ, giao UBND các huyện, thành
phố căn cứ đối
tượng thụ hưởng quy định tại Quyết định
số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban dân tộc, phân bổ chi tiết cho các xã ĐBKK, xã biên
giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK để triển khai thực hiện
cho phù hợp. Giao Ban dân tộc tỉnh hướng dẫn các huyện,
thành phố phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(6): Nhân rộng
mô hình giảm nghèo 394 triệu đồng, bằng 30% tổng vốn hỗ trợ;
Huyện Đăk Glei 197 triệu đồng, huyện Đăk Hà 197 triệu đồng.
(7): Giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cấp có thẩm quyền và hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện theo Văn bản số
4275/BTTTT-KHTC ngày 29/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Biểu số 05.3
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
30A NĂM 2020
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG)
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đvt:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Lũy
kế vốn đã bố trí đến
hết KH năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSTW
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Thu hồi các khoản ứng trước
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSTW
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
214.173
|
198.165
|
28.609
|
28.609
|
162.551
|
40.744
|
|
1
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
38.011
|
33.945
|
11.730
|
11.730
|
42.793
|
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
38.011
|
33.945
|
11.730
|
11.730
|
22.215
|
|
|
-
|
Các dự án nhóm C quy mô nhỏ
|
|
|
|
38.011
|
33.945
|
11.730
|
11.730
|
22.215
|
|
(1)
|
2
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
20.578
|
|
|
(1)
|
Giao chi tiết sau
|
|
|
|
|
|
|
|
20.578
|
|
(2)
|
II
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
|
48.281
|
43.722
|
1.785
|
1.785
|
41.937
|
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
48.281
|
43.722
|
1.785
|
1.785
|
41.937
|
|
|
(1)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn
thành năm 2020
|
|
|
|
12.742
|
12.346
|
1.785
|
1.785
|
10.561
|
|
|
-
|
Đường GTNT Măng Lây đi thôn Ngọc
Ring
|
Xã
Đăk Ring
|
2020-
|
1289;
14/11/2019
|
12.742
|
12.346
|
1.785
|
1.785
|
10.561
|
|
|
(2)
|
Các dự án khởi công mới năm 2020
|
|
|
|
12.394
|
11.210
|
|
|
11.210
|
|
|
-
|
Thủy lợi Măng Tiang, thôn Kon Du,
xã Măng Cành
|
Xã
Măng Cành
|
2020-
|
1291;
14/11/2019
|
12.394
|
11.210
|
|
|
11.210
|
|
|
(3)
|
Giao chi tiết sau
|
|
|
|
23.145
|
20.166
|
|
|
20.166
|
|
(2)
|
III
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
|
|
53.119
|
49.171
|
11.799
|
11.799
|
37.077
|
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
53.119
|
49.171
|
11.799
|
11.799
|
37.077
|
|
|
(1)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020
|
|
|
|
53.119
|
49.171
|
11.799
|
11.799
|
37.077
|
|
|
-
|
Đường giao thông nối tiếp từ đường
ĐĐT02 đi cầu Drai
|
Xã Ia Tơi
|
2019-
|
576;
07/6/2019
|
14.975
|
14.007
|
2.658
|
2.658
|
11.349
|
|
|
-
|
Đường giao thông từ cầu Drai đến đường tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km3+426,82 -
Km6+475,67)
|
Xã Ia Đal
|
2019-
|
578;
07/6/2019
|
14.950
|
13.942
|
2.664
|
2.664
|
11.278
|
|
|
-
|
Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện
|
Xã Ia Tơi
|
2019-
|
881;
23/8/2019
|
9.130
|
8.695
|
2.825
|
2.825
|
5.869
|
|
|
-
|
Công trình Thủy lợi Hồ chứa nước xã
IV (thôn 1, thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai)
|
Xã
la Đal
|
2019-
|
880;
23/8/2019
|
14.064
|
12.527
|
3.652
|
3.652
|
8.581
|
|
|
VI
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
20.502
|
20.502
|
142
|
142
|
14.400
|
14.400
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
20.502
|
20.502
|
142
|
142
|
14.400
|
14.400
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019
|
|
|
|
20.502
|
20.502
|
142
|
142
|
14.400
|
14.400
|
|
-
|
Đường giao thông liên thôn xã Sa Bình - Ya Ly
|
Xã
Sa Bình, Ya Ly
|
2014
|
1409;
09/11/2009
|
20.502
|
20.502
|
142
|
142
|
14.400
|
14.400
|
|
V
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
|
|
26.915
|
24.276
|
1.785
|
1.785
|
12.503,449
|
12.503,449
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
26.915
|
24.276
|
1.785
|
1.785
|
12.503,449
|
12.503,449
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn thành và đưa
vào sử dụng trước ngày 31/12/2019
|
|
|
|
26.915
|
24.276
|
1.785
|
1.785
|
12.503,449
|
12.503,449
|
|
-
|
Đường từ thôn 4 đi thôn 11, xã Đăk
Tờ Re
|
Xã
Đăk Tờ Re
|
2014-2015
|
906a;
28/9/2012
|
4.984
|
4.984
|
1.785
|
1.785
|
815,0
|
815,0
|
|
-
|
Cầu treo thôn 6 xã Đăk Tờ Re huyện
Kon Rẫy (Hạng mục: cầu và đường hai đầu cầu)
|
Xã
Đăk Tờ Re
|
2013-2014
|
947;
05/10/2012
|
3.466
|
1.427
|
|
|
1.407,236
|
1.407,236
|
|
-
|
Trường THCS xã Tân Lập. Hạng mục:
Nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng
|
Xã
Tân Lập
|
2013-2014
|
1051
a; 30/10/2012
|
1.513
|
1.213
|
|
|
1.167,641
|
1.167,641
|
|
-
|
Trường mầm non Hoa Hồng, xã Đăk Tờ
Re
|
Xã
Đăk Tờ Re
|
2013-2014
|
1052a;
30/10/2012
|
1.975
|
1.675
|
|
|
1.586,572
|
1.586,572
|
|
-
|
Trường THCS huyện Kon Rẫy
|
Xã
Đăk Ruồng
|
2014-2015
|
1044;
25/10/2012
|
9.995
|
9.995
|
|
|
4.927,0
|
4.927,0
|
|
-
|
Đường đi khu dân cư thôn 5 - thôn
6, xã Đăk Kôi
|
Xã
Đăk Kôi
|
2014-2015
|
908a;
28/9/2012
|
4.982
|
4.982
|
|
|
2.600,0
|
2.600,0
|
|
VI
|
Huyện Đăk Glei
|
|
|
|
27.345
|
26.549
|
1.367
|
1.367
|
13.840,551
|
13.840,551
|
|
1
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
27.345
|
26.549
|
1.367
|
1.367
|
13.840,551
|
13.840,551
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019
|
|
|
|
27.345
|
26.549
|
1.367
|
1.367
|
13.840,551
|
13.840,551
|
|
-
|
Đập Đăk Cải xã Đăk Choong huyện Đăk
Glei
|
Xã
Đăk Choong
|
2014-2015
|
1040;
25/10/2012
|
4.997
|
4.997
|
1.367,4
|
1.367,4
|
632,6
|
632,6
|
|
-
|
Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon
Riêng xã Đăk Choong huyện Đăk Glei
|
Xã
Đăk Choong
|
2014-2015
|
1530;
24/10/2012
|
1.652
|
856
|
|
|
748,091
|
748,091
|
|
-
|
Đường giao thông từ thôn Pêng Prống
đi khu sản xuất tập trung xã Đăk Pét huyện Đăk Glei
|
Xã
Đăk Pék
|
2014-2015
|
1292;
12/10/2012
|
4.995
|
4.995
|
|
|
2.330,084
|
2.330,084
|
|
-
|
Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon
Riêng xã Đăk Choong (các đường nhánh khu tái định cư)
|
Xã
Đăk Choong
|
2014
|
1291;
12/10/2012
|
1.898
|
1.898
|
|
|
1.770,597
|
1.770,597
|
|
-
|
Cầu tràn thôn Đăk Ung xã Đăk Nhoong
huyện Đăk Glei
|
Xã
Đăk Nhoong
|
2014-2015
|
1041;
25/10/2012
|
2.436
|
2.436
|
|
|
1.200,0
|
1.200,0
|
|
-
|
Trường mầm non xã Đăk Kroong (Hạng
mục: 03 phòng học tại 03 điểm trường)
|
Xã
Đăk Kroong
|
2014-2015
|
1304;
25/10/2012
|
1.521
|
1.521
|
|
|
700,0
|
700,0
|
|
-
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS xã Đăk Choong (Hạng mục: 04 phòng công vụ giáo viên và 04 phòng ở
học sinh)
|
Xã Đăk Choong
|
2014
|
1305;
25/10/2012
|
3.256
|
3.256
|
|
|
3.013,179
|
3.013,179
|
|
-
|
Trường mầm non xã Đăk Môn (Hạng mục: 08 phòng học tại 08 điểm trường)
|
Xã
Đăk Môn
|
2014-2015
|
1306;
25/10/2012
|
4.001
|
4.001
|
|
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
-
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS xã Đăk Long
|
Xã
Đăk Long
|
2014-2015
|
1042;
25/10/2012
|
2.589
|
2.589
|
|
|
1.446,0
|
1.446,0
|
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông
phân bổ chi tiết cho từng dự án, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương và Xã hội để theo dõi, tổng hợp.
(2) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho dự án khi đủ thủ tục
theo quy định
Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2019 về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum
670
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|