|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1341/QĐ-UBND suất vốn đầu tư xây dựng công trình giá xây dựng công trình Lào Cai 2016
Số hiệu:
|
1341/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1341/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 06 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số: 193/TTr-SXD ngày 20/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 tỉnh Lào Cai, để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công
trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá
hiệu quả đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Các loại công trình chưa có trong Quyết định này
các Chủ đầu tư tham khảo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng và có tính toán đến yếu tố địa bàn, trượt giá cho phù hợp với điều
kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai để áp dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng
(b/c);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: TP, KHĐT, TC, XD, GTVT, CT, NN&PTNT, TNMT, GD&ĐT,
YT, Thanh tra;
- UBND các huyện, thành phố Lào Cai;
- Ban QLDA ODA tỉnh;
- Ban QL Khu kinh tế;
- LĐ Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo;
- Lưu: VT, TH, KT, TNMT, QLĐT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số:
1341/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng
công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ
theo thiết kế của công trình.
2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công trình xây dựng.
3. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ
cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư
công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Giá xây dựng tổng hợp là một
trong những cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình.
4. Việc công bố suất vốn đầu tư, giá
xây dựng tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế.
- Một số loại công trình trên địa bàn
tỉnh Lào Cai chưa thực hiện hoặc ít thực hiện, được xác định trên cơ sở Quyết định
số 942/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình năm 2013 tỉnh Lào Cai, có tính toán quy về tại mặt bằng
giá đầu tư xây dựng tại thời điểm quý I/2016 và so sánh với Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày
15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có tính toán đến yếu tố địa bàn và trượt
giá cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Suất đầu tư của một số loại công
trình được xây dựng và tính toán dựa trên cơ sở suất vốn đầu tư bình quân của
các công trình tương tự đã được phê duyệt và thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào
Cai từ năm 2013 đến năm 2015, có tính toán quy về tại mặt bằng giá đầu tư xây dựng
tại thời điểm quý I năm 2016, bao gồm:
+ Công trình xây dựng dân dụng: Được
tổng hợp từ 77 dự án và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm
2016.
+ Công trình đường giao thông: Được tổng
hợp từ 12 công trình tương tự và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý
I năm 2016.
+ Công trình thủy lợi: Được tổng hợp từ 12 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại
thời điểm quý I năm 2016.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật: Được tổng
hợp từ 10 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời điểm quý I năm
2016.
+ Công trình cấp điện sinh hoạt nông
thôn: Được tổng hợp từ 08 công trình và có tính đến yếu tố trượt giá tại thời
điểm quý I năm 2016.
5. Suất vốn đầu tư XDCT, giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được xác định cho công trình xây dựng mới,
có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình. Suất
vốn đầu tư XDCT, giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được tính
toán tại mặt bằng giá Quí I/2016.
6. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu
tư, giá xây dựng tổng hợp, bao gồm:
6.1. Suất vốn đầu
tư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản
lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư
tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các công việc nêu trên. Nội dung
chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí thực hiện
một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng, cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các
chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực
hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi
phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời
gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư;
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư
(dự phòng khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá);
- Một số chi phí khác gồm: Đánh giá
tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm
chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm định và giám định chất
lượng công trình xây dựng; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê
tư vấn nước ngoài.
6.2. Giá xây dựng
tổng hợp, bao gồm:
Giá xây dựng tổng hợp bao gồm: chi
phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,....
7. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được
công bố xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư
công trình xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án về điều
kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,... để bổ sung,
điều chỉnh, qui đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
7.1. Bổ sung các
chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản
mục chi phí này được thực hiện theo các qui định, hướng dẫn hiện
hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.
7.2. Điều chỉnh lại suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, cụ thể như:
- Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu
trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để
xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công
trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Đối những công trình xây dựng dân dụng,
thủy lợi, cấp điện, cấp nước xây dựng ở những vị trí đặc biệt khó khăn về vận
chuyển vật liệu thì suất đầu tư được tăng thêm 5%.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được
quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng chi phí đầu tư và xây dựng
ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời
điểm công bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.
8. Trường hợp sử dụng giá xây dựng tổng
hợp, để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản
mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán trong giá xây dựng tổng
hợp.
9. Điều chỉnh, qui đổi suất vốn đầu
tư, giá xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:
- Đối với suất vốn đầu tư việc điều
chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công
trình được công bố theo quy định.
- Đối với giá xây dựng tổng hợp việc
điều chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
được công bố theo quy định.
Phần II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2016 TỈNH
LÀO CAI
I. SUẤT ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Công
trình trường học
TT
|
Loại công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Trường mầm non
|
|
|
|
|
1
|
Lớp học mầm
non trên địa bàn huyện, thành phố, kiến trúc 3 tầng trở xuống, kết cấu khung
bê tông cốt thép chịu lực, móng đơn bê tông cốt thép
|
1000đ/m2
|
6.523
|
5.634
|
|
2
|
Lớp học mầm non theo định hình
|
1000đ/m2
|
5.111
|
4.460
|
|
II
|
Trường tiểu học (cấp I)
|
|
|
|
|
1
|
Nhà lớp học theo mẫu định hình
|
1000đ/m2
|
6.493
|
5.570
|
|
III
|
Trường
trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III)
|
|
|
|
|
1
|
Nhà lớp học trung học cơ sở định
hình
|
1000đ/m2
|
6.568
|
5.671
|
|
2
|
Nhà lớp học trung học phổ thông định hình
|
1000đ/m2
|
7.550
|
6.719
|
|
IV
|
Nhà công vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
Nhà ở công vụ giáo viên 02 phòng định hình
|
1000đ/m2
|
5.291
|
4.473
|
|
a
|
Suất đầu tư xây dựng công trình bao
gồm: Chi phí xây dựng hoàn chỉnh nhà lớp học theo mẫu định hình do UBND tỉnh
ban hành.
|
b
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính bình quân cho 1m2 sàn.
|
2. Công
trình y tế
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Phòng khám đa khoa khu vực
|
1000đ/m2
|
7.765
|
6.777
|
|
a Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế nêu tại bảng trên được tính toán với công trình theo định hình đã được
UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình gồm chi phí
xây dựng toàn bộ nhà theo mẫu định hình.
b Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính bình quân cho 1m2 sàn.
3. Công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Trụ sở xã theo định hình
|
1000đ/m2
|
7.160
|
6.129
|
|
2
|
Nhà trụ sở làm việc
|
1000đ/m2
|
8.555
|
7.227
|
175
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng trên được tính toán với cấp
công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc
chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết
kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ
sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở
cơ quan” và các quy định khác có liên quan.
|
b
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm: Chi phí xây dựng công trình
Nhà trụ sở, cấp điện, cấp nước cho nhà trụ sở. Chưa bao gồm các hạng mục ngoại
thất.
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính bình
quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
|
II. SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG
TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
|
Cầu có chiều dài nhịp ≤15m
|
|
|
|
|
1
|
Cầu bản mố nhẹ,
tải trọng HL93, nhịp L ≤ 9m
|
Triệu
đồng/m2
|
20,73
|
18,778
|
|
2
|
Cầu dầm T Bê tông cốt thép thường, móng nông, tải trọng
HL93, chiều dài nhịp 9<L≤ 15 m
|
Triệu
đồng/m2
|
18,89
|
17,57
|
|
3
|
Cầu dầm T Bê tông cốt thép thường, móng cọc BTCT, tải
trọng HL93, chiều dài nhịp 12<L≤ 15 m
|
Triệu
đồng/m2
|
35,11
|
31,807
|
|
|
Cầu có chiều dài nhịp >15m
|
|
|
|
|
4
|
Cầu dầm Bê tông cốt thép DƯL, móng
nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15<L≤ 24m
|
Triệu
đồng/m2
|
32,906
|
29,814
|
|
5
|
Cầu dầm Bê tông cốt thép DƯL, móng
cọc, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15<L≤ 24m
|
Triệu
đồng/m2
|
34,55
|
31,297
|
|
6
|
Cầu dầm I, T
Bê tông cốt thép DƯL, móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L≤ 40m
|
Triệu
đồng/m2
|
30,93
|
28,02
|
|
7
|
Cầu dầm I, T Bê tông cốt thép DƯL,
móng cọc BTCT, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L≤ 40m
|
Triệu
đồng/m2
|
32,47
|
29,419
|
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định
hiện hành có liên quan
|
b
|
Suất vốn đầu tư xây dựng cho một
mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường
và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố,
chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất
đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có
yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.
|
c
|
Suất vốn đầu
tư xây dựng một mét vuông cầu được
tính cho công trình xây dựng mới. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu,
vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
|
d
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện
chiếu sáng trên cầu.
|
e
|
Trường hợp sử dụng móng cọc khoan
nhồi, thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.
|
2. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Đường cấp IV - Khu vực Miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/Km
|
22.040
|
20.056,4
|
|
2
|
Nền đường rộng 7,5m , mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/Km
|
21.494,2
|
19.559,5
|
|
3
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/Km
|
21.212
|
19.302,9
|
|
III
|
Đường cấp V - Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng
6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m (trong đó lề
gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/Km
|
12.248,6
|
11.146,59
|
|
2
|
Nền đường rộng
7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/Km
|
12.012
|
10.930,9
|
|
IV
|
Đường
cấp VI - Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng
6m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/Km
|
10.710,7
|
9.747
|
|
2
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/Km
|
10.565,1
|
9.614,15
|
|
a
|
Suất vốn đầu
tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các qui định
hiện hành khác có liên quan.
|
b
|
Suất vốn đầu
tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho
1 km đường bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng:
Nền đường, mặt đường, hệ thống an
toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải
phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước
ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp
móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Chi phí xử lý nền đất yếu, Các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, Nhà cung hạt, hệ
thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt
(xử lý sụt trượt, hang castơ).
|
d
|
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến
với địa hình tỉnh Lào Cai. Đối với các công trình xây dựng ở vùng có điều kiện
địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp
|
3. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Đường cấp A-GTNT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới đường giao thông: Nền
đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa
3Kg/m2
|
Triệu
đồng/Km
|
4.416,23
|
4.018,56
|
|
2
|
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có
+ cống thoát nước ngang + rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa 3Kg/m2.
|
Triệu
đồng/Km
|
3.755
|
3.334
|
|
3
|
Xây dựng mới đường giao thông: Nền
đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường đá đăm kẹp đất
|
Triệu
đồng/Km
|
3.532,62
|
3.215
|
|
4
|
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có
+ cống thoát nước ngang + rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường đá dăm kẹp đất
|
Triệu
đồng/Km
|
2.473,38
|
2.250,4
|
|
II
|
Đường
cấp B-GTNT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới đường giao thông: Nền
đường rộng 4m, mặt đường rộng 3m, lề rộng 2x0,5m, lớp móng đá dăm kẹp đất dầy
14cm
|
Triệu
đồng/Km
|
3.154
|
2.870
|
|
2
|
Nâng cấp rải mặt từ nền đường đã có
+ thoát nước ngang, rãnh dọc gia cố: Nền đường rộng 4m, mặt đường rộng 3m, lề
rộng 2x0,5m, lớp móng đá dăm kẹp đất dầy 14cm
|
Triệu
đồng/Km
|
2.271
|
1.955
|
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng đường cấp
A-GTNT được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường cấp A-GTNT TCVN
10380-2014, 22TCN-210-92 và các qui định hiện hành khác có liên quan.
|
b
|
Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường theo tiêu chuẩn tính bình
quân cho 1 km đường (gồm nền đường, mặt đường, công trình thoát nước ngang).
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường cấp A-GTNT được tính bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng:
Nền đường, mặt đường, rãnh thoát nước dọc, gia cố rãnh
các đoạn có độ dốc dọc I > 6%, cống thoát nước ngang,
hệ thống công trình phòng hộ, cầu khẩu độ 4m ≤ L ≤
7m trên tuyến, lớp móng đường dầy 14cm bằng
đá dăm kẹp đất, tỷ lệ hạt cứng 85%.
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các cầu lớn trên tuyến và các công trình
kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).
|
d
|
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới và nâng cấp từ đường
có sẵn, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng điều kiện xây
dựng đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
|
4. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
3
|
Nền đường rộng
17,5m, mặt đường rộng 7,5m, vỉa hè rộng 2x5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
3,0kg/m2 trên móng cấp phối đá dăm (Eyc ≥ 950 DaN/cm2)
|
Triệu
đồng/Km
|
12.073
|
10.589
|
|
III. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Công trình thủy lợi xây dựng mới: Quy mô chính:
- Diện tích tưới:
< 100 Ha.
- Đập đầu mối kiên cố lõi BT mác
100 độn đá hộc 30% bọc BTCT mác 200 dày 15 cm, chiều dài
<20m;
- Tuyến kênh bê tông M150, hoặc bằng ống nhựa PVC chôn sâu 1m, kiên cố
toàn bộ công trình trên kênh.
|
Triệu
đồng/Ha
|
153,806
|
149,075
|
|
2
|
Công trình thủy lợi nâng cấp:
Quy mô chính:
- Diện tích tưới <100 Ha.
- Đập đầu mối kiên cố lõi BT mác
100 độn đá hộc 30% bọc BTCT mác 200 dày 15 cm, chiều dài <20m;
- Tuyến kênh bê tông M150, hoặc bằng ống nhựa PVC chôn sâu 1m, kiên cố toàn bộ công trình trên kênh.
|
Triệu
đồng/Ha
|
107,581
|
93,66
|
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi nêu tại Bảng trên bao gồm:
|
|
-Chi phí xây dựng đập đầu mối, tuyến
kênh;
|
|
- Chi phí xây dựng các công trình chính,
phục vụ, phụ trợ.
|
b
|
Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho một ha tưới.
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý kiên cố đặc biệt
khác.
|
d
|
Công trình thủy lợi nâng cấp được
tính cho các công trình đã có tuyến kênh đất hở, đã có đập đầu mối đắp bằng đất
hoặc đá.
|
e
|
Công trình thủy lợi xây dựng mới được
tính cho các công trình mà hoàn toàn chưa có tuyến kênh đất, chưa có đập đầu
mối.
|
IV. SUẤT ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN
1. CÔNG
TRÌNH CẤP ĐIỆN SINH HOẠT
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Quy mô đến 100
hộ. Kết cấu chính:
- Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều
dài trung bình 2,7 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m và 14,0 m, dây dẫn AC 50.
- Trạm biến áp sử dụng trạm treo,
máy biến áp 35/0,4 kv 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy
biến áp tối thiểu 100kVA.
- Đường dây 0,4 kV có dài trung
bình 1,5 km sử dụng cột bê tông H cao 7,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC
70, AC 50, AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng
phụ kiện.
|
Triệu
đồng/ Hộ
|
57,671
|
42,960
|
3,129
|
2
|
Quy mô 100 hộ đến 200 hộ. Kết cấu
chính:
- Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều
dài trung bình 3,0 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m và
14,0 m, dây dẫn AC 70 và AC 50.
- Trạm biến áp sử dụng trạm treo,
máy biến áp 35/0,4 kV 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy biến áp tối thiểu 100kVA.
- Đường dây 0,4 kV có dài trung
bình 1,5 km sử dụng cột BTLT cao 10 m kết hợp cột bê
tông H cao 7,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC 50, AV 70, AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng phụ
kiện.
|
Triệu
đồng/ Hộ
|
53,251
|
39,768
|
4,364
|
3
|
Quy mô trên 200 hộ. Kết cấu chính:
- Tuyến nhánh rẽ 35 (22) kV có chiều
dài trung bình 3,5 km sử dụng cột BTLT cao 12,0 m, 14,0 m và 16,0 m, dây dẫn AC 70 và AC 50
- Trạm biến
áp sử dụng trạm treo, máy biến áp 35/0,4
kv 03 pha làm mát bằng dầu đặt ngoài trời. Công suất máy
biến áp tối thiểu 100kVA.
- Đường dây 0,4 kV có dài trung
bình 6,0 km sử dụng cột BTLT cao 10 m kết hợp cột bê tông H cao 7,5 m và cao
8,5 m, dây dẫn sử dụng hỗn hợp dây AC 70, AC 50, AV 70,
AV 50, AV 35 và A50. Lắp đặt hoàn thiện công tơ, hòm công tơ cùng phụ kiện
|
Triệu
đồng/Hộ
|
51,917
|
36,247
|
4,908
|
a-Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình cấp điện nêu tại Bảng trên bao gồm: Chi phí xây dựng đường
dây 35 (22) KV, trạm biến áp 35/0,4KV và đường dây 0,4KV;
Chi phí xây dựng các công trình phục
vụ, phụ trợ.
b-Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho một hộ sử dụng điện.
c-Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý đặc biệt khác.
2. CÔNG
TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Quy mô đến 100 hộ. Kết cấu chính:
- Đầu mối bằng bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc.
- Tuyến ống sử dụng ống HDPE.
- Bể lọc, bể áp lực, bể chứa bằng bê tông M150 và BTCT
M200. Hố van, hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200.
|
Triệu
đồng/ Hộ
|
19,634
|
15,464
|
|
2
|
Quy mô trên 100 hộ đến 200 hộ
Kết cấu chính:
- Đầu mối bằng
bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc.
- Thiết bị lọc sử dụng thiết bị lọc
áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ.
- Tuyến ống sử dụng ống HDPE.
- Bẻ lọc, bể áp lực, bể chứa bằng bê tông M150 và BTCT
M200. Hố van, hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200.
|
Triệu
đồng/ Hộ
|
23,423
|
18,924
|
|
3
|
Quy mô trên 200 hộ. Kết cấu chính:
- Đầu mối bằng bê tông M200 khoan cắm thép neo đập vào nền đá gốc.
- Thiết bị lọc sử dụng thiết bị lọc
áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ.
- Tuyến ống sử dụng ống HDPE
- Bể lọc, bể áp lực, bể chứa bằng
bê tông M150 và BTCT M200. Hố van,
hố khởi thủy bằng bê tông M150 đậy tấm đan BTCT M200.
|
Triệu
đồng/ Hộ
|
16,73
|
15,06
|
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
cấp điện nêu tại Bảng trên bao gồm: Chi phí xây dựng đập đầu mối, tuyến ống dẫn
nước sử dụng ống HDPE (chỉ sử dụng ống thép tại các vị trí qua đường, qua
khe, nền đá), bể lọc, bể áp lực, bể chứa.
Chi phí xây dựng các công trình phục
vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị đầu tư thiết bị lọc
áp lực trọn bộ bằng thép không gỉ.
|
b
|
Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho một hộ sử dụng nước.
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, các công trình xử lý đặc biệt khác.
|
V. SUẤT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ
TT
|
Loại công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Quy mô Khu Tái định cư đến
20Ha
|
Triệu
đồng/ha
|
3.931,66
|
3.148,34
|
30,164
|
a
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật Khu tái định cư nêu trên được tính toán theo các giải
pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,...
theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế.
|
b
|
Tiêu chuẩn TCVN 3989: 2012 - Hệ thống
tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và
các quy định hiện hành khác liên quan.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình hạ
tầng như hệ thống thoát nước (tuyến
ống thoát nước, hố ga); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm
biến thế và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh).
|
c
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư chưa tính đến các chi phí:
|
-
|
Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên
ngoài khu tái định cư.
|
-
|
Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện,
cấp thoát nước trong nhà.
|
d
|
Suất đầu tư được tính bình quân cho
1 ha diện tích khu tái định cư.
|
VI. GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Giá
xây dựng tổng hợp
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Mặt đường
|
|
|
|
|
1
|
Mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa,
tiêu chuẩn 3,0kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥80MPa
|
đồng/m2
|
209.722
|
|
|
-
|
Eyc≥100MPa
|
đồng/m2
|
253.425
|
|
|
-
|
Eyc≥ 120MPa
|
đồng/m2
|
284.890
|
|
|
2
|
Mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa, tiêu chuẩn 4,5kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥80MPa
|
đồng/m2
|
254.482
|
|
|
-
|
Eyc≥100MPa
|
đồng/m2
|
298.185
|
|
|
-
|
Eyc≥ 120MPa
|
đồng/m2
|
339.347
|
|
|
3
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa, tiêu
chuẩn 3,0kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥80MPa
|
đồng/m2
|
252.836
|
|
|
-
|
Eyc≥100MPa
|
đồng/m2
|
327.396
|
|
|
-
|
Eyc≥ 120MPa
|
đồng/m2
|
380.402
|
|
|
4
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa, tiêu
chuẩn 4,5kg/m2, mô đun đàn hồi Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥80MPa
|
đồng/m2
|
297.597
|
|
|
-
|
Eyc≥100MPa
|
đồng/m2
|
372.156
|
|
|
-
|
Eyc≥ 120MPa
|
đồng/m2
|
425.162
|
|
|
5
|
Mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 7cm, trên móng cấp phối đá dăm, mô đun đàn hồi
Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥130MPa
|
đồng/m2
|
471.323
|
|
|
-
|
Eyc≥140MPa
|
đồng/m2
|
475.811
|
|
|
-
|
Eyc≥ 160MPa
|
đồng/m2
|
586.650
|
|
|
|
Eyc≥ 180MPa
|
đồng/m2
|
667.228
|
|
|
6
|
Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + BTN hạt thô dày 7cm, trên móng cấp phối đá
dăm, mô đun đàn hồi Eyc
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥130MPa
|
đồng/m2
|
661.708
|
|
|
-
|
Eyc≥140MPa
|
đồng/m2
|
694.562
|
|
|
-
|
Eyc≥ 160MPa
|
đồng/m2
|
778.833
|
|
|
|
Eyc≥ 180MPa
|
đồng/m2
|
855.717
|
|
|
7
|
Mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + BTN hạt thô dày 7cm, trên móng cấp
phối đá dăm, mô đun
|
|
|
|
|
-
|
Eyc≥130 MPa
|
đồng/m2
|
655.410
|
|
|
-
|
Eyc≥140MPa
|
đồng/m2
|
690.158
|
|
|
-
|
Eyc≥ 160MPa
|
đồng/m2
|
774.430
|
|
|
-
|
Eyc≥180MPa
|
đồng/m2
|
851.314
|
|
|
8
|
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm
|
đồng/m2
|
571.190
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm
|
đồng/m2
|
606.776
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm
|
đồng/m2
|
556.878
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm
|
đồng/m2
|
591.271
|
|
|
9
|
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá
dăm dày 18cm
|
|
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm
|
đồng/m2
|
582.270
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm
|
đồng/m2
|
617.858
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm
|
đồng/m2
|
567.958
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm
|
đồng/m2
|
602.352
|
|
|
10
|
Mặt đường BTXM, móng cấp phối đá
dăm dày 20cm
|
|
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 24cm
|
đồng/m2
|
589.658
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 350, dày 26cm
|
đồng/m2
|
625.244
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 24cm
|
đồng/m2
|
575.345
|
|
|
-
|
Bê tông xi măng mác 300, dày 26cm
|
đồng/m2
|
609.738
|
|
|
II
|
Rãnh dọc
|
|
|
|
|
1
|
Rãnh đá hộc xây (kích thước
(40x40x120)cm, dày 25cm;
|
đồng/m
|
507.740
|
|
|
2
|
Rãnh bê tông xi măng mác 150 (kích
thước (40x40x120)cm, dày 15cm;
|
đồng/m
|
494.330
|
|
|
3
|
Rãnh đá hộc xây kích thước
(40x40x80)cm, dày 25cm;
|
đồng/m
|
435.130
|
|
|
4
|
Rãnh bê tông xi măng mác 150 (KT
(40x40x80)cm, dày 15cm;
|
đồng/m
|
415.090
|
|
|
5
|
Rãnh hộp BTXM mác 150, kích thước
60x80 nắp đậy tấm đan BTCT mác 200;
|
đồng
|
1.634.420
|
|
|
a
|
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô
tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các qui định hiện hành khác có
liên quan.
|
b
|
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ
phận kết cấu đường bộ theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc. Các chi phí tính
trong giá xây dựng tổng hợp trình đường bộ gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận
chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán
trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.
|
c
|
Giá xây dựng tổng hợp công trình đường
bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công
tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
|
Quyết định 1341/QĐ-UBND công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1341/QĐ-UBND công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình ngày 06/05/2016 tỉnh Lào Cai
6.487
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|