ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1341/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 20 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 73/TTr-SKHĐT ngày 14/4/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 311/STP-KSTTHC ngày 23/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo 08 trang phục
lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT,
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1341/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A- Lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
1
|
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
LONG AN
1. Thủ tục cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư (số 61, Trương Định, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
* Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết giấy
biên nhận giao cho người nộp hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
+ Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Sau khi doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ quy định tại
Khoản 1, Điều 4 Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 03
ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
thực hiện dự án và cơ quan chuyên ngành liên quan hoặc Ban Quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (đối với dự án nằm trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế),
Các sở ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong
thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và công văn xin ý kiến của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra
và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ
trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND
tỉnh cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
* UBND tỉnh cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án
của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
* Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi
mà doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý
do.
+ Bước 4: Trả kết quả
Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn hoặc
người được ủy quyền hợp pháp nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: +
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có),
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh tế - kỹ thuật
về: mục tiêu quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu
cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
+ Báo cáo tóm tắt tình hình và kết
quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
- Thời hạn giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và
thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan; trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn
vốn từ ngân sách Trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm
việc.
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh Long An; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan
của tỉnh Long An.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: là tổ chức (doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chỉnh phủ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
+ Quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
CÁC
MẪU VĂN BẢN KÈM THEO
BẢN
ĐỀ NGHỊ ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………..
|
………….,
ngày … tháng …
năm …….
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ
HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2013
Kính
gửi:……………………………………………………………………
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)……………………………………………………….;
Loại hình doanh nghiệp:………………………………(Theo
luật doanh nghiệp);……..
Ngành nghề kinh
doanh:……………………………………………………………………;
Trụ sở chính:…………………………………………………………………………………;
Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư số……………..do………………………cấp ngày … tháng …. năm ………..
I. Đăng ký thực hiện dự án với
nội dung sau:
1. Tên Dự án: ……………………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư:………………………………………………………………………….
3. Địa điểm thực hiện Dự án:………………………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:…………………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:…………………………………………………………….
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:………………………………………………………….
7. Số lao động Dự án sử dụng bình
quân trong năm:…………………………………..
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự
kiến:………………………………………………………
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên
địa bàn ………. (ha), dự kiến thu hoạch trong ….. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế
biến …. (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo …. tháng/năm.
10. Thời gian hoạt động của nhà
máy/cơ sở (nếu có): số giờ/ngày …. giờ; số ngày/năm .... ngày.
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển:
từ .…. đến .…., tổng số là: .….km.
2. Công suất nhà máy.….; dự kiến
số ngày hoạt động trong năm .….
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ
trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ
đầu tư:
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
Nơi nhận:
|
…………., ngày … tháng
…năm…..
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(Ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện
trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chỉnh
phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời
hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có)
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP
NGÀY 19/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………..
|
………….,
ngày … tháng …
năm …….
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chỉnh phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư
số ………. của Bộ Tài Chính; Thông tư số …….. của Bộ Nông nghiệp và PTNT……….;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ………….., ngày … tháng …. năm…………….
Căn cứ………………..
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của …………………………………….
…………………….. (tên doanh nghiệp);
QUYẾT
ĐỊNH
Doanh nghiệp (tên doanh nghiệp):
……………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp:…………………………………………………………………………
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………................
Điện thoại: ……………………………………….Fax:………………………………..............;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư số …………. do…………………………….cấp ngày … tháng … năm …….
Điều 1: Có dự án đầu tư:
- Tên Dự
án:………………………………………………………………………………………
Là Dự án nông nghiệp:
................................................................. (đặc biệt ưu
đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu tư:………………………………………………………………………………..
- Địa điểm thực hiện:
……………………………………………………………………………
- Mục tiêu và quy mô Dự án:…………………………………………………………………………
công suất nhà máy (theo dự án)………………………………………………………………
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án:………………………………………………………………
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:….……………………………………………………………
- Vùng nguyên liệu hiện có trên
địa bàn …. (ha), địa điểm xã huyện ………., dự kiến phát triển thêm ….. ha; nguyên
liệu đảm bảo nhà máy hoạt động ….. tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến
nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình
quân trong năm: …..……………………………………
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:
..................................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự án:
…………………………..………………………………….
Điều 2: Các khoản hỗ trợ
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển
sản phẩm nếu có (km)
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ
sở (nếu có) số giờ/ngày ….giờ; số ngày/năm ….. ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ
ghi các hỗ trợ Doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ……….. đồng này cho doanh nghiệp được
Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 17 của Nghị định số
210/2013/NĐ-CP.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4: Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh
nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|