ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 05
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM
2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn
“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1. Sửa đổi,
bổ sung tên gọi của Quy định ban hành kèm Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
như sau:
“Quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn.
2. Làm cơ sở cho việc thực hiện
công tác bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh Trưởng,
Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, Điều 2 như sau:
“1. Công chức, viên chức khi được
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương
đương; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải
đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định
này và các quy định của pháp luật có liên quan”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi điểm b, bổ sung điểm
đ, khoản 4, Điều 3 như sau:
“4. Năng lực
b) Có khả năng xây dựng khối
đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ, công chức, viên chức và người lao động
trong phòng, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của
vị trí việc làm”.
b) Sửa đổi điểm a, khoản 5, Điều
3 như sau:
“5. Điều kiện
a) Công chức, viên chức được đề
nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác
tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định”.
5. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ tên điều và một số điểm của khoản 1, khoản 2, Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 4
như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn của Trưởng
phòng và tương đương; Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản
1, Điều 4 như sau:
“1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
c) Có khả năng xây dựng khối
đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ, công chức, viên chức và người lao động
trong phòng, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tốt nhiệm vụ được giao”.
c) Bãi bỏ điểm đ, điểm e khoản
2, Điều 4.
6. Sửa đổi,
bổ sung tên gọi và bãi bỏ một số điểm của khoản 2, Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên gọi Điều
5 như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn của Phó Trưởng
phòng và tương đương; Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở”.
b) Bãi bỏ điểm đ, điểm e khoản
2, Điều 5.
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với những trường hợp công
chức, viên chức, lãnh đạo quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định
tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy
định”.
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, Điều 7 như sau:
“1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư căn cứ các tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này để làm cơ sở cho việc thực
hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động công chức, viên chức
lãnh đạo các phòng và tương đương thuộc Sở; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao”.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế Bộ KH&ĐT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, Thắng, Lệ, Hòa.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|