ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2021/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ BÁN, GIÁ CHO
THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
a) Quyết
định này quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do
hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Nhà
ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất
lượng công trình, diện tích sử dụng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Hộ
gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua
cho các đối tượng theo quy định của Luật Nhà ở ngày 25/11/2014.
b) Cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác phát triển và
quản lý nhà ở xã hội.
c) Đối
tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 của Luật
Nhà ở ngày 25/11/2014.
Điều
2. Khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình,
cá nhân đầu tư xây dựng
1. Khung
giá bán nhà ở xã hội
STT
|
Nhà có số tầng
(không có tầng hầm)
|
Giá bán tối đa
|
Đơn vị tính
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
7.995.000
|
đồng/m²
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
10.335.000
|
đồng/m²
|
3
|
7 < số tầng ≤ 10
|
10.643.000
|
đồng/m²
|
2. Khung
giá cho thuê nhà ở xã hội
STT
|
Nhà có số tầng
(không có tầng hầm)
|
Giá cho thuê tối đa
|
Đơn vị tính
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
63.000
|
đồng/m²/tháng
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
81.000
|
đồng/m²/tháng
|
3
|
7 < số tầng ≤ 10
|
83.000
|
đồng/m²/tháng
|
3. Khung
giá cho thuê mua nhà ở xã hội
STT
|
Nhà có số tầng
(không có tầng hầm)
|
Giá cho thuê mua tối đa
|
Đơn vị tính
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
133.000
|
đồng/m²/tháng
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
172.000
|
đồng/m²/tháng
|
3
|
7 < số tầng ≤ 10
|
177.000
|
đồng/m²/tháng
|
4. Giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết
định này đã bao gồm thuế VAT 5%, chi phí bảo trì 2% (đối với giá cho thuê);
được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư xây dựng tại Quyết định số 65/QĐ-BXD
ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 (được
đính chính tại Công văn số 1717/BXD-KTXD ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng); chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí
quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều
3. Nguyên tắc, trường hợp áp dụng
1. Đối
với nhà cho thuê mua, bên thuê mua phải nộp lần đầu 20% giá trị nhà ở và nộp
phần còn lại theo định kỳ do bên cho thuê mua và bên thuê mua thỏa thuận, tính
từ thời điểm bàn giao nhà ở đó; thời hạn thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05
năm, kể từ ngày bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho bên thuê mua.
2. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây
dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua thì hộ gia đình, cá nhân tự xác định giá
nhưng không được cao hơn giá được quy định tại Điều 2 Quyết định này; trước khi
ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng thì hộ gia đình,
cá nhân phải gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua đến Sở Xây dựng
để theo dõi.
3. Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cao trên 10 tầng thì hộ
gia đình, cá nhân xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
theo Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng trình Sở Xây dựng thẩm định theo quy định.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực
tế, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
khi cần thiết.
2. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các chính
sách về tài chính theo quy định đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do
các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Cục
Thuế tỉnh Trà Vinh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn và
giải quyết kịp thời các chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật.
4. Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi để các hộ gia đình, cá
nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức thông tin, tuyên truyền các
quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu
tư xây dựng; kiểm tra, theo dõi việc xây dựng nhà ở xã hội, việc bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn
quản lý.
Điều
5. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2021.
Điều
6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung
Hoàng
|