Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP
-
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Qua rà soát, Bộ Xây dựng nhận thấy một
số lỗi kỹ thuật tại
Bảng 1, Bảng 6, Bảng 12, Bảng 14
của Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2020. Bộ Xây dựng đính chính như sau:
- Đính chính lại giá trị các cột Suất
vốn đầu tư, Suất Chi phí xây dựng, Suất chi phí thiết bị tại các Bảng 1 “Suất vốn
đầu tư công trình nhà ở”, Bảng 6 “Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng
điểm tuyến Trung ương”, Bảng 12 “Suất vốn đầu tư công trình đa năng”, Bảng 14
“Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc”; Đính chính phần
“ghi chú” của Bảng 1.
- Bổ sung thêm đầy đủ số lượng
các tầng hầm (từ 1 tầng - đến 5 tầng hầm) cho tất cả các cấp công trình được
công bố tại các Bảng 1, Bảng 12, Bảng 14.
Nội dung chi tiết các Bảng tại Phụ lục
kèm theo.
Bộ Xây dựng trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin
điện tử Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ
LỤC
ĐÍNH
CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/QĐ-BXD NGÀY 20/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ xây dựng)
Bảng 1. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000
đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà chung cư:
|
|
|
|
|
Công trình cấp III
|
|
|
|
11110.01
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
6.773
|
5.713
|
348
|
|
Có 1 tầng hầm
|
7.918
|
6.679
|
407
|
|
Có 2 tầng
hầm
|
8.933
|
7.535
|
459
|
|
Có 3 tầng hầm
|
9.985
|
8.423
|
514
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.028
|
9.302
|
567
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.063
|
10.174
|
620
|
11110.02
|
5 < số tầng ≤ 7
không có tầng hầm
|
8.755
|
6.805
|
627
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.364
|
7.278
|
671
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.991
|
7.766
|
716
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.725
|
8.337
|
768
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.509
|
8.945
|
824
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.329
|
9.583
|
883
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11110.03
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
9.016
|
7.122
|
657
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.435
|
7.453
|
687
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.900
|
7.819
|
721
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.471
|
8.271
|
763
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.105
|
8.772
|
809
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.788
|
9.311
|
859
|
11110.04
|
10 < số tầng ≤ 15
không có tầng hầm
|
9.437
|
7.614
|
657
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.707
|
7.832
|
676
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.028
|
8.090
|
698
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.444
|
8.426
|
727
|
|
Có 4 tầng hầm
|
10.922
|
8.812
|
760
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.455
|
9.241
|
797
|
11110.05
|
15 < số tầng ≤ 20
không có
tầng hầm
|
10.538
|
8.018
|
896
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.691
|
8.134
|
909
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.894
|
8.289
|
926
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.181
|
8.507
|
950
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.528
|
8.771
|
980
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.929
|
9.076
|
1.014
|
11110.07
|
20 < số tầng ≤ 24
không có
tầng
hầm
|
11.731
|
8.935
|
1.184
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.820
|
9.002
|
1.193
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.956
|
9.106
|
1.207
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.170
|
9.269
|
1.229
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.442
|
9.477
|
1.256
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.766
|
9.724
|
1.289
|
|
Công trình cấp I
|
|
|
|
11110.08
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
12.317
|
9.384
|
1.244
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.369
|
9.423
|
1.249
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.462
|
9.494
|
1.259
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.622
|
9.616
|
1.275
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.833
|
9.776
|
1.296
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.091
|
9.973
|
1.322
|
11110.09
|
30 < số tầng ≤ 35
không
có tầng hầm
|
13.460
|
10.105
|
1.473
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.495
|
10.131
|
1.477
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.569
|
10.186
|
1.485
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.705
|
10.287
|
1.500
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.890
|
10.427
|
1.520
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.119
|
10.599
|
1.545
|
11110.10
|
35 < số tầng ≤ 40
không có tầng hầm
|
14.460
|
10.771
|
1.652
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.482
|
10.787
|
1.655
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.539
|
10.830
|
1.661
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.656
|
10.917
|
1.675
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.818
|
11.038
|
1.693
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.024
|
11.190
|
1.717
|
11110.11
|
40 < số
tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
15.459
|
11.436
|
1.831
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.475
|
11.449
|
1.833
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.526
|
11.486
|
1.839
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.632
|
11.564
|
1.852
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.782
|
11.676
|
1.870
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.974
|
11.819
|
1.892
|
11110.12
|
45 < số tầng ≤ 50 không có
tầng hầm
|
16.458
|
12.103
|
2.010
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.467
|
12.110
|
2.011
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.509
|
12.141
|
2.017
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.603
|
12.209
|
2.028
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.740
|
12.311
|
2.045
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.918
|
12.441
|
2.067
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái
tôn
|
1.820
|
1.700
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.780
|
4.460
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch;
sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
7.330
|
6.850
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.050
|
8.141
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến
3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
9.210
|
8.310
|
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.913
|
8.618
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III,
IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD
và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo
tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định
khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo
quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4451:2012 "Nhà ở. Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN
9210:2012 “Nhà
ở cao tầng.
Tiêu
chuẩn thiết kế”, TCVN 9411:2012 "Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định
khác có
liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục
vụ vận hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa
bao gồm chi phí
xây
dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại
thất
bên
ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện
phòng cháy và chữa cháy, hệ thống
BMS,....
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của
mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng
nhà ở như sau.
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình
:
|
15 - 25%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình :
|
30 - 40%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật
trong CT:
|
55 - 35%
|
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
1 tính cho công
trình nhà ở
chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu
đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện
tích sử dụng là khu thương mại
thì được
điều chỉnh
bổ sung hoặc loại trừ chi
phí
theo yêu cầu
thực tế.
g. Suốt vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công
trình nhà ở
chung cư có chỉ giới xây
dựng tầng hầm tương đương
với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng
ngoài chỉ giới xây dựng
thì suất vốn đầu
tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng bằng suất vốn đầu tư tầng hầm trong chỉ giới của
công trình có số tầng nổi
và tầng
hầm
tương ứng. Suất vốn đầu tư đối với diện tích tầng hầm mở rộng được
xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
:
|
Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
|
N :
|
Diện tích sàn xây dựng công trình (bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật,
tầng
áp
mái, tầng mái tum (nếu có) trong chỉ
giới);
|
S :
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
có hầm
đã
được ban hành;
|
Ntầngnổi
|
Diện tích sàn xây dựng tầng nổi trong chỉ giới;
|
Stầngnổi
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được ban
hành;
|
:
|
Diện tích sàn xây dựng tầng
hầm trong chỉ giới.
|
Bảng 6. Suất
vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính:
1.000đ/giường
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
Bệnh viện
trọng điểm tuyến Trung ương
có quy mô
|
|
|
|
11223.01
|
1.000 giường
bệnh
|
4.356.790
|
2.103.710
|
2.039.560
|
|
|
|
|
|
Ghi chú.
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I
theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định
về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về
phòng cháy, chữa cháy,
chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn
QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công
trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày:
khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực
điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức
các khoa/trung tâm điều trị
ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật
chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật,
hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục
vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ
chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người
nhà bệnh nhân... như Nhà
công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện
ích, ngân hàng, bưu điện, trạm
xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển
giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho
ngành.
- Chi phí trang thiết
bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến
cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các
chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh
viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường
bệnh theo năng lực phục vụ.
Bảng 12. Suất vốn đầu
tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
bao gồm
|
|
|
Chi phí xây
dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đa năng
|
|
|
|
|
Công trình cấp III
|
|
|
|
11260.01
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
6.982
|
6.005
|
448
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.077
|
6.948
|
518
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.057
|
7.790
|
581
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.080
|
8.671
|
647
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.099
|
9.547
|
712
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.113
|
10.419
|
777
|
11260.02
|
5 < số tầng ≤ 7
không có tầng hầm
|
9.022
|
7.146
|
816
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.587
|
7.593
|
867
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.179
|
8.061
|
921
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.883
|
8.619
|
984
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.641
|
9.220
|
1.053
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.439
|
9.852
|
1.125
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11260.03
|
7 < số tầng ≤ 10
không có tầng hầm
|
9.293
|
7.471
|
846
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.679
|
7.782
|
881
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.115
|
8.133
|
921
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.662
|
8.572
|
971
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.273
|
9.064
|
1.026
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.936
|
9.597
|
1.087
|
11260.04
|
10 < số tầng ≤ 15
không có tầng hầm
|
9.716
|
7.993
|
1.154
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.962
|
8.195
|
1.184
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.261
|
8.441
|
1.219
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.656
|
8.766
|
1.266
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.115
|
9.144
|
1.321
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.630
|
9.567
|
1.382
|
11260.06
|
15 < số
tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
10.845
|
8.417
|
1.373
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.978
|
8.520
|
1.390
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.163
|
8.663
|
1.414
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.432
|
8.873
|
1.448
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.763
|
9.129
|
1.490
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.148
|
9.428
|
1.539
|
11260.07
|
20 < số tầng ≤ 24
không có tầng hầm
|
12.081
|
9.372
|
1.533
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.152
|
9.427
|
1.542
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.271
|
9.520
|
1.557
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.469
|
9.674
|
1.582
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.726
|
9.873
|
1.615
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.036
|
10.113
|
1.654
|
|
Công trình
cấp 1
|
|
|
|
11260.08
|
24 < số tầng ≤ 30
không có tầng hầm
|
12.683
|
9.850
|
1.612
|
|
Có 1 tầng
hầm
|
12.721
|
9.879
|
1.617
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.800
|
9.941
|
1.627
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.946
|
10.054
|
1.646
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.144
|
10.208
|
1.671
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.388
|
10.398
|
1.702
|
11260.09
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
13.870
|
10.599
|
1.911
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.892
|
10.616
|
1.914
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.952
|
10.661
|
1.922
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.075
|
10.756
|
1.939
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.247
|
10.887
|
1.963
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.464
|
11.053
|
1 993
|
11260.10
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
14.894
|
11.306
|
2.140
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.903
|
11.312
|
2.141
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.948
|
11.346
|
2.148
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.052
|
11.425
|
2.163
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.202
|
11.539
|
2.184
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.396
|
11.687
|
2.212
|
11260.11
|
40 < số tầng ≤ 45
không có tầng hầm
|
15.927
|
12.001
|
2369
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.932
|
12.004
|
2.369
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.972
|
12.034
|
2.375
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.067
|
12.105
|
2.390
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.208
|
12.211
|
2.410
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.390
|
12.349
|
2.437
|
11260.12
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
16.950
|
12.706
|
2.608
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.952
|
12.708
|
2.608
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.988
|
12.734
|
2.613
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.077
|
12.800
|
2.627
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.209
|
12.900
|
2.647
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.382
|
13.029
|
2.674
|
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn
hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công
trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình
đa năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình
là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ;
theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về
giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các
quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công
trình tính trên 1 m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt
thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất
bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không
khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ
thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong
suất vốn đầu tư công
trình xây dựng Bảng 12 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình :
|
15 - 25%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình :
|
30 - 40%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :
|
55 - 35%
|
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
trên tính cho công
trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định
cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương
với chỉ giới xây dựng
tầng nổi. Trường
hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng
ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
Bảng 14. Suất
vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm
việc có số
tầng
|
|
|
|
|
Công trình cấp III
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.161
|
6.212
|
1.115
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.052
|
6.891
|
1.236
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.884
|
7.523
|
1.350
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.796
|
8.218
|
1.475
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.728
|
8.927
|
1.602
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.672
|
9.645
|
1.731
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.009
|
6.983
|
1.294
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.571
|
7.418
|
1.375
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.160
|
7.875
|
1.459
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.861
|
8.419
|
1.560
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.617
|
9.005
|
1.668
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.412
|
9.621
|
1.783
|
|
Công trình cấp II
|
|
|
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.576
|
7.786
|
1.513
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.842
|
7.982
|
1.551
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.178
|
8.230
|
1.599
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.640
|
8.569
|
1.665
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.178
|
8.965
|
1.742
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.777
|
9.407
|
1.828
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công
trình là cấp I,
II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư
03/2016/TT-BXD ; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải
pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ
thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ
quan. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác
có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc,
các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng
họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và
phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát,
kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua
sắm, lắp đặt thang
máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước,
phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ
quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích
sàn xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công
trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương
tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công
trình xây dựng Bảng 14 như sau:
- Tỷ trọng chi phí
phần móng công trình :
|
15- 25%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu
thân công trình :
|
30 - 40%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :
|
55 - 35%
|
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
trên tính cho công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng
tầng
hầm
được
xác
định cho tầng hầm sử dụng
làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm
tương đương với chỉ giới xây dựng
tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là
khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng
như hướng dẫn của phần nhà chung cư
cao tầng.