ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1298/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 26
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN MỘT SỐ
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 505/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang về kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn một số danh mục dự án thuộc kế
hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 63/TTr- SKHĐT ngày 20 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn một số danh
mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Cụ
thể như sau:
1. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn giữa các sở, ban, ngành tỉnh và
các địa phương với tổng kế hoạch điều chỉnh: 371.185 triệu đồng, gồm:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tăng 5.000 triệu đồng.
b) Sở Giao thông vận tải: tăng 16.300 triệu đồng, giảm 90.000 triệu đồng.
c) Sở Y tế: tăng 250.000 triệu đồng, giảm 190.000 triệu đồng.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo: tăng 36.185 triệu đồng, giảm 7.000 triệu đồng.
đ) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: tăng 9.700 triệu đồng.
e) Sở Văn hóa và Thể thao: tăng 2.000 triệu đồng.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường: tăng 7.000 triệu đồng, giảm 66.185 triệu đồng
h) Sở Thông tin và Truyền thông: tăng 9.000 triệu đồng.
i) Sở Kế hoạch và Đầu tư: giảm 10.000 triệu đồng.
k) Công an tỉnh: tăng 15.000 triệu đồng, giảm 8.000 triệu đồng..
l) UBND huyện Gò Quao: tăng 11.000 triệu đồng.
m) UBND huyện Vĩnh Thuận: tăng 5.000 triệu đồng.
n) UBND huyện Giồng Riềng: tăng 5.000 triệu đồng.
2. Chi tiết nội dung điều chỉnh, bổ sung: theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao trách
nhiệm:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo số vốn điều chỉnh, bổ sung tại Điều
1 của Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị thực hiện và kiểm tra việc tổ chức
thực hiện.
2. Căn cứ vào số vốn được điều chỉnh, bổ sung tại
Điều 1, Giám đốc (Thủ trưởng) sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện và đẩy nhanh tiến độ các công trình, đảm bảo hoàn thành tốt
kế hoạch được giao. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu chưa chính xác,
phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc
Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị tại Điều 1; Giám
đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (05b)
- LĐVP, PKT;
- Lưu: VT, nknguyen (01b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|