ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1241/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 08 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHU TÁI ĐỊNH
CƯ TRÚC LÂM MỞ RỘNG - KHU KINH TẾ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số: 2487 /QĐ-UBNd ngày 17/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt chủ trương lập dự án đầu tư xây dựng một số công trình thuộc Khu kinh tế
(KKT) Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý KKT Nghi Sơn tại Tờ trình số 178/TTr – BQLKTNS ngày 05/4/2008 (kèm theo hồ sơ) , Báo cáo thẩm định của
Sở Kế hoặch và Đầu tư Thanh Hoá tại Tờ trình số: 518 / SKHĐT-TĐ ngày
25/04/2008 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu tái định cư
Trúc Lâm mở rộng - Khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu tái định
cư Trúc Lâm mở rộng - Khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
1. Tên dự án: Khu tái định
cư Trúc Lâm mở rộng - Khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
2. Chủ đầu tư: Ban quản
lý KKT Nghi Sơn.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Công ty CP tư vấn xây dựng VINACONEX.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Thạc
sỹ, KTS Đỗ Thúy Nga.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật Khu TĐC phục vụ
công tác giải phóng mặt bằng các dự án thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn; Từng bước
hoàn chỉnh quy hoạch KKT Nghi Sơn đã được phê duyệt.
6. Nội dung và
quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
TĐC với quy mô 10,1 ha đảm bảo chỗ ở cho khoảng 333 hộ dân, bao gồm các hạng
mục: San lấp mặt bằng, giao thông, cấp điện ( bao gồm cả thiết bị máy BA công
suất 800KVA), cấp thoát nước.
7. Địa điểm xây
dựng: Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hoá, vị
trí giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp
đường Đông Tây 2 (theo quy hoạch);
- Phía Nam: Giáp
mương thuỷ lợi và công viên cây xanh ( theo quy hoạch);
- Phía Đông: Giáp
QL 1A;
- Phía Tây giáp đường
quy hoạch.
8. Diện tích sử
dụng đất: 10,1 ha.
9. Phương án
quy hoạch, giải pháp kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng:
- Về quy hoạch xây dựng: Theo
phương án quy hoạch tỷ lệ 1/500 do Ban quản lý KKT Nghi Sơn đã phê duyệt; Tuy
nhiên khi triển khai thực hiện dự án cần nghiên cứu bố trí hợp lý hơn một số hạng
mục như: Bãi đỗ xe ( nên phân ra theo cụm dân cư, gắn với khuôn viên cây xanh);
Tăng thêm diện tích sân chơi ( bố trí kết hợp với khuôn viên cây xanh) ; Bãi tập
kết rác thải, Vị trí trung tâm dịch vụ thương mại...
Các công trình công cộng như:
Nhà trẻ, Dịch vụ thương mai, khuôn viên cây xanh, sân chơi nên bố trí tập trung
tạo thành trung tâm của từng cụm dân cư.
- Về Kiến trúc và kết cấu công
trình nhà ở các hộ TĐC: Ban quản lý KKT Nghi Sơn có
trách nhiện quản lý, hướng dẫn xây dựng theo đúng quy hoạch, đảm bảo chỉ giới
xây dựng, cảnh quan kiến trúc…vv.
- Giải pháp kỹ thuật
và tiêu chuẩn áp dụng: Theo văn bản thẩm định thiết kế cơ sở số 343/SXD-TĐ ngày
21/02/2008 của Sở Xây dựng Thanh Hóa (riêng giải pháp kỹ thuật của hệ thống
thoát nước khu TĐC thực hiện theo văn bản số 1245/UBND-CN ngày 31/3/2008 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
10. Phương án xây dựng công
trình:
a) San lấp mặt
bằng : Căn cứ địa hình tự nhiên và quy hoạch chi tiết được
duyệt, khống chế cốt san nền khu tái định cư với cao độ Hmax = 2,8m, Hmin =
2,55m, theo nguyên tắc san dốc dần từ Tây sang Đông (về phía QL 1A). Vật liệu
san nền bằng đất với hệ số đầm chặt K³0,95. Phần chênh cốt giữa khu TĐC với QL
1A kè bằng đá hộc vữa XM. Khối lượng san nền được tính toán sơ bộ:
- Khối lượng đất hữu cơ bóc
đi: 6.730 m3.
- Khối lượng đắp đất: 31.790 m3.
b) Giao
thông: Có 18 tuyến đường nội bộ với tổng chiều dài
3.042,48m, mặt đường rộng từ (7,5¸12)m, hè đường rộng từ (3¸6)m. Cụ thể:
- Các tuyến
1,3,4,5,6,7,8,11,12,13,15,16 có tổng chiều dài 1.768,57m. Chỉ giới đường đỏ là
13,5m trong đó: Mặt đường Bm=7,5m, hai bên vỉa hè mỗi bên rộng Bh=3,0m.
- Tuyến 2, có chiều
dài 192,35m. Chỉ giới đường đỏ là 10,5m trong đó: Mặt đường Bm=7,5m, vỉa hè bên
phải rộng Bh=3,0m.
- Tuyến 9,10 có tổng
chiều dài 642,16m. Chỉ giới đường đỏ là 12,5m trong đó: Mặt đường Bm=7,5m, vỉa
hè bên trái rộng Bh=5,0m.
- Tuyến 17 có chiều
dài 226,63m. Chỉ giới đường đỏ là 24,0m trong đó: Mặt đường Bm=12m, hai bên vỉa
hè mỗi bên rộng Bh=6,0m.
- Tuyến 18 có chiều
dài 212,77m. Chỉ giới đường đỏ là 10,5m trong đó: Mặt đường Bm=7,5m, vỉa hè bên
trái rộng Bh=3,0m.
Kết cấu chung cho
các tuyến đường gồm: Mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5kg/m2,
Eyc≥1530daN/cm2, tưới nhựa thấm bám 1kg/m2 ; lớp cấp
phối đá dăm loại 1 dày 15cm; lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm. Nền đường lu
lèn đạt hệ số đầm chặt K ³0,98 (cho 50cm lớp trên cùng),
Eo ≥400daN/cm2. Độ dốc ngang mặt đường i=2%, độ dốc ngang hè đường
i=2%.
- Hệ thống bó vỉa,
lát hè, cây xanh: Lát hè đi bộ bằng gạch Blok, bó vỉa hè đường bằng bê tông XM,
bó vỉa hố trồng cây xanh bằng gạch chỉ vữa XM.
Cây xanh trồng với
khoảng cách 6,5m/cây bằng các loại cây phù hợp (như cây Lát, Sao Đen…).
c) Hệ thống
thoát nước: Hệ thống mương thoát nước được bố trí
trên hè đường dọc các tuyến đường giao thông nội bộ khu TĐC. Dọc các tuyến bố
trí các giếng thăm, giếng thu với khoảng cách 35m/cái có nắp đậy phẳng với mặt
lát hè. Cống thoát nước ngang đường chịu tải trọng H30-XB80. Toàn bộ nước thải
của khu TĐC được dồn về khu xử lý để xử lý trước khi xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực.
d) Hệ thống
cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu TĐC được lấy từ hệ
thống cấp nước sạch của KKT Nghi Sơn, mạng lưới đường ống trong khu bố trí theo
mạng vòng. Đường ống sử dụng ống thép tráng kẽm chuyên dùng cho cấp nước, đường
kính ỉ32- ỉ100, trong mạng có bố trí 06 trụ cứu hoả ỉ100.
e) Hệ thống
cấp điện, điện chiếu sáng khu TĐC:
- Nguồn cung cấp
điện được đấu nối từ trạm biến áp hiện có của khu TĐC, điện được dẫn về trạm biến
áp công suất 800KVA để cấp điện cho các hộ tiêu thụ.
- Điện chiếu sáng
công cộng: Chiếu sáng công cộng bằng hệ thống đèn cao áp 8-10m loại 1 nhánh
treo trên hệ thống cột bê tông ly tâm nằm trên hè đường giao thông nội bộ khu
TĐC.
11. Loại và nhóm công trình:
Công trình hạ tầng kỹ thuật. Nhóm C.
12. Thiết bị: Đầu tư mới 01 máy biến áp công suất 800KVA-22/0,4kv.
13. Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình: 43.492.196.958,0 đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng :
32.781.411.827,0 đồng;
- Chi phí thiết bị
:
1.164.901.500,0 đồng;
- Chi phí đền bù
GPMB : 3.000.000.000,0 đồng;
- Chi phí quản lý dự án
: 511.536.996,0 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư XD:
1.482.952.484,0 đồng;
- Chi phí khác
: 597.558.065,0 đồng;
- Chi phí dự phòng
: 3.953.836.087,0 đồng.
(chi tiết TMĐT
theo phụ biểu kèm theoBáo cáo thẩm định của Sở KH&ĐT)
14. Nguồn vốn đầu
tư: Vốn ngân sách Nhà nước đầu tư theo kế hoạch.
15. Phân kỳ đầu
tư :
- Giai đoạn
I: 39.406.348.214 đồng,
gồm: San nền; nền, mặt đường và kè ốp mái taluy; hệ thống thoát nước và hệ thống
cấp điện, điện chiếu sáng.
- Giai đoạn
II: 4.085.848.744 đồng,
đầu tư xây dựng phần còn lại của dự án.
16. Hình thức
quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
17. Thời gian thực hiện dự
án: Không quá 02 năm.
Điều 2.
Trưởng ban quản lý KKT Nghi Sơn có trách nhiệm tổ chức thực
hiện theo đúng Luật Xây dựng năm 2003, Luật Đấu thầu năm 2005 và các quy định
hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Trưởng ban quản lý KKT
Nghi Sơn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3/QĐ;
- Lưu: VT, CN-G7.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thế Bắc
|