THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1212/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN CAO TỐC ĐỒNG ĐĂNG (TỈNH LẠNG
SƠN) - TRÀ LĨNH (TỈNH CAO BẰNG) THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý và sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công
và Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
(Tờ trình số 941/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 và Văn bản số 566/UBND-KT
ngày 09 tháng 3 năm 2020); ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số
9865/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Văn bản số 4200/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30
tháng 6 năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh
Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư với những nội dung sau:
1. Mục tiêu đầu tư dự án: Đáp ứng nhu cầu vận tải kết
nối trung tâm kinh tế, chính trị với các tỉnh miền núi phía Đông Bắc, các khu
kinh tế, khu du lịch quốc gia, khu công nghiệp, phục vụ cho mục tiêu thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh và giữ vững chủ quyền
biên giới Quốc gia. Tạo ra một tuyến cao tốc đối ngoại huyết mạch mới kết nối
giao thương hàng hóa từ cảng Quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng) đi Trùng Khánh -
Urumqi (Trung Quốc) - Khorgos (Kazakhstan) sang các nước châu Âu, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Cao Bằng; thay đổi tình trạng quốc lộ 4A là đường độc
đạo nối giữa hai tỉnh Lạng Sơn và Cao Bằng.
2. Phạm vi, quy mô đầu tư dự án
a) Phạm vi dự án: Tuyến cao tốc có chiều dài khoảng
115 km, trong đó: Trên địa phận tỉnh Lạng Sơn khoảng 52 km, đi qua huyện Văn
Lãng, huyện Tràng Định và trên địa phận tỉnh Cao Bằng khoảng 63 km, đi qua huyện
Thạch An, huyện Quảng Hòa (huyện Phục Hòa và huyện Quảng Uyên cũ), huyện Trùng
Khánh (huyện Trà Lĩnh cũ), huyện Hòa An và thành phố Cao Bằng. Tuyến nối đường
cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh vào thành phố Cao Bằng có chiều dài khoảng 15,5 km
đi qua các huyện Quảng Hòa (huyện Quảng Uyên cũ), huyện Hòa An và thành phố Cao
Bằng. Điểm đầu tại nút giao khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng kết nối
vào đoạn nối cao tốc Hữu Nghị - Chi Lăng với cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc
Nam tỉnh Lạng Sơn. Điểm cuối tại nút giao đường vào khu kinh tế cửa khẩu Trà
Lĩnh và quốc lộ 34, thuộc khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng.
b) Quy mô dự án:
- Giai đoạn 1: Đầu tư khoảng 93 km (từ Km0+00 tại
nút giao khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng đến Km93+00 nút giao với quốc
lộ 3 tại lý trình Km307+650 quốc lộ 3, xã Phúc Sen, huyện Quảng Hòa) với quy mô
nền đường 17 m, mặt đường rộng 14 m với 4 làn xe (4 x 3,5 m), lề gia cố rộng
0,5 m (2 x 0,25 m), dải phân cách và dải án toàn rộng 1,5 m (0,5 m + 2 x 0,5
m), lề đất rộng 1,0 m (2 x 0,5 m). Trong bước tiếp theo cần nghiên cứu châm chước
về quy mô và hướng tuyến để phù hợp với các đoạn tuyến đi qua khu vực có điều
kiện tự nhiên đặc biệt khó khăn trên nguyên tắc vòng tránh các khu vực có nguy
cơ cao về sụt trượt hay chịu ảnh hưởng lớn của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn
cầu, giữ gìn cảnh quan non nước Cao Bằng, đảm bảo an toàn, tiết kiệm và phù hợp
về kinh tế - kỹ thuật.
- Giai đoạn 2 (hoàn thiện): Đầu tư tiếp khoảng 22
km (từ Rm93+00 nút giao với quốc lộ 3 tại lý trình Km307+650 quốc lộ 3 xã Phúc
Sen, huyện Quảng Hòa đến Km115+00 tại cửa khẩu Trà Lĩnh) với quy mô bề rộng nền
đường 17 m, mặt đường rộng 14 m với 4 làn xe (4 x 3,5 m), lề gia cố rộng 0,5 m
(2 X 0,25 m), dải phân cách và dải an toàn rộng 1,5 m (0,5 m + 2 x 0,5 m), lề đất
rộng 1,0 m (2 x 0,5 m) làn dừng xe khẩn cấp không liên tục.
- Loại cấp công trình: Đường ô tô theo tiêu chuẩn
đường cao tốc (TCVN5729-2012).
- Tốc độ thiết kế Vtk = 80 km/h, đối với
đoạn địa hình khó khăn cho phép thiết kế với vận tốc 60km/h.
3. Nhóm dự án: Nhóm A.
4. Tổng mức đầu tư dự án dự kiến:
20.939 tỷ đồng, trong đó:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 12.546 tỷ đồng;
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 (hoàn thiện): 8.393 tỷ
đồng.
5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự
án (giai đoạn 1): Nguồn vốn thực hiện dự án gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động
của nhà đầu tư phù hợp với quy định tại Điều 10 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và phần vốn nhà nước tham gia trong
dự án, cụ thể như sau:
- Vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ sở hữu, vốn
tín dụng và vốn hợp pháp khác): 7.546 tỷ đồng.
- Nhà nước tham gia trong dự án bằng vốn góp và vốn
hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư: 5.000 tỷ
đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương là 2.500 tỷ đồng, vốn ngân sách địa
phương là 2.500 tỷ đồng.
- Trong trường hợp cần thiết, được phép điều chỉnh
bổ sung phần vốn góp của Nhà nước tối đa theo quy định.
6. Dự án thành phần: Dự án được
chia thành 3 dự án thành phần để thực hiện, cụ thể như sau:
a) Dự án thành phần Văn Lãng - Thạch An: từ Km+00 đến
Km58+00, dài 58 km, tổng mức đầu tư khoảng 5.163 tỷ đồng.
b) Dự án thành phần Thạch An - Quảng Hòa: Từ
Km58+00 đến Km79+300, dài 21,3 km, tổng mức đầu tư khoảng 2.724 tỷ đồng.
c) Dự án thành phần Quảng Hòa - thành phố Cao Bằng:
Từ Km79+300 đến Km93+00, dài 13,7 km tuyến chính và 15,5 km tuyến nối với thành
phố Cao Bằng tổng mức đầu tư khoảng 4.659 tỷ đồng.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Lạng Sơn và tỉnh
Cao Bằng.
8. Thời gian triển khai dự án:
- Giai đoạn 1: Thời gian thực hiện (từ khi ký hợp đồng
dự án đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng): Năm 2020 - 2024. Thời gian vận hành,
thu phí hoàn vốn khoảng 16 năm (từ năm 2024 đến năm 2040).
- Giai đoạn 2: Thực hiện sau năm 2025.
9. Nhu cầu sử dụng đất (quy mô
hoàn thiện): Khoảng 788 ha; Trong đó tỉnh Lạng Sơn khoảng 319 ha, tỉnh Cao Bằng
khoảng 469 ha.
10. Loại hợp đồng dự án: Hợp đồng
xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT) theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP;
11. Phương án tài chính dự án:
Nhà đầu tư sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp
khác để đầu tư dự án; được hoàn vốn bằng thu phí kín trên toàn tuyến cao tốc. Mức
phí thu theo các quy định của pháp luật và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa nhà nước,
người sử dụng, nhà đầu tư. Phần vốn ngân sách nhà nước tham gia dự án thực hiện
theo Điều 11 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
12. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng dự án với nhà đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- Công bố danh mục dự án trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Tổ chức giao lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm
định và phê duyệt dự án theo quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và các quy
định của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định
tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Điều 49 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
- Trong giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi,
nghiên cứu phương án sử dụng thêm nguồn lực của địa phương, trung ương để tăng
tính khả thi tạo sự hấp dẫn nhằm kêu gọi đầu tư và thu xếp tín dụng.
- Tổ chức sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án theo quy định pháp luật trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
- Tổ chức lập và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự
toán từ nguồn vốn của dự án, làm cơ sở cho việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- Tổ chức giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong
quá trình triển khai dự án.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan cân đối bố trí vốn
ngân sách nhà nước cho dự án và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Ủy ban nhân
dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn và các cơ quan liên quan trong quá trình triển
khai dự án.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: CA, QP, KH&ĐT, TC, GTVT, XD, TN&MT, NN&PTNT,
VHTT&DL;
- UBND các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, NN;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|