ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2019/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
30 tháng 5 năm 2019.
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
07/2017/QĐ-UBND NGÀY 22/02/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN VỀ TRÌNH TỰ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN KHÔNG THUỘC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định về biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại
Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy
định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4690/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 11 năm
2018, Công văn số 5493/SKHĐT-HTĐT ngày 17 tháng 12 năm 2019 và Công văn số
1721/SKHĐT-HTĐT ngày 09 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày
22/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về trình tự giải quyết thủ tục đầu
tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận, như sau:
1. Bổ sung,
điều chỉnh Điểm a, Điểm g, Khoản 2 tại Điều 2. Các bước để thực hiện một dự án
đầu tư:
“2. Chuẩn bị thực hiện
đầu tư: Bắt đầu sau khi có quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và kết thúc khi có Giấy phép xây dựng (đối với dự án đầu tư có
công trình xây dựng), bao gồm các phần việc theo thứ tự sau:
a) Lập, thẩm định và thỏa
thuận quy hoạch xây dựng (nếu có).
g) Lập thẩm định, phê duyệt
dự án; lập thẩm định, phê duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công; cấp giấy phép xây dựng;
Riêng các dự án khai thác
khoáng sản, chăn nuôi phải có hồ sơ môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
trước khi cấp Quyết định chủ trương đầu tư”. Ngoài ra, đối với các dự án chăn
nuôi trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường phải có văn bản thống nhất vị trí đăng ký đầu tư dự án của Ủy ban nhân
dân tỉnh.”
2. Bổ sung
Khoản 2, Khoản 4 và điều chỉnh Khoản 3 tại Điều 4. Cấp Quyết định chủ trương đầu
tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên và phù hợp quy
hoạch.
“ 2. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định
tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải
có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 45
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
và thông báo kết quả cho nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày (thời gian
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 12 ngày, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ có liên quan: 15 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày”
2. Bổ sung
Khoản 2, Khoản 4, và điều chỉnh Khoản 3 tại Điều 5. Cấp Quyết định chủ trương đầu
tư đối với dự án có trong quy hoạch và nhiều nhà đầu tư đăng ký tham gia.
“2. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định
tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư và Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải
có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 5 ngày so với quy định tại
Khoản 2, Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01
ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và
thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 7 ngày (thời gian lấy
ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 12 ngày; Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 03 ngày, UBND tỉnh: 07 ngày.”
4. Bổ sung
Khoản 3, và điều chỉnh Khoản 2 tại Điều 6. Cấp Quyết định chủ trương đầu tư đối
với dự án nằm trong Cụm công nghiệp (chưa có chủ đầu tư hạ tầng).
“2. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận
3. Thời gian giải quyết: 26
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 09 ngày so với quy định tại
Khoản 2, Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01
ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh và
thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 7 ngày (thời gian lấy
ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 03 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
5. Điều chỉnh
Khoản 1, bổ sung Khoản 3 và Khoản 4 tại Điều 7: Xem xét, giải quyết đăng ký đầu
tư đối với dự án chưa có trong quy hoạch.
“1. Trường hợp dự án đầu tư
đăng ký đầu tư tại vị trí chưa có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, Sở Kế
hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các Sở ngành, địa phương, trên cơ sở ý kiến các Sở
ngành, địa phương thống nhất vị trí dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND
tỉnh xem xét thống nhất vị trí dự án và cho phép lập thủ tục đầu tư để các Sở
ngành cập nhật quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. Căn cứ chủ trương thống
nhất vị trí, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư.
Riêng đối với các dự án điện
gió, điện mặt trời, sau khi được UBND tỉnh thống nhất vị trí nghiên cứu, khảo
sát lập dự án, nếu được cơ quan có thẩm quyền bổ sung quy hoạch ngành, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Trong quyết định
chủ trương đầu tư của UBND tỉnh giao các Sở ngành, địa phương có liên quan cập
nhật quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp trước khi triển khai các thủ tục về đất
đai, môi trường, cấp phép xây dựng theo quy định pháp luật.”
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Theo Khoản 3, Điều 1 của Quy định
này).”
6. Bổ sung
Khoản 3 tại Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc
diện Quyết định chủ trương đầu tư.
“3. Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của
của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời
gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho
nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 4,5 ngày (thời gian cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)”.
7. Điều chỉnh
Khoản 3, bổ sung Khoản 4 tại Điều 9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
“3. Nơi nộp hồ sơ:
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
4. Thời gian giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Rút ngắn 03 ngày so với quy định tại
Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ), trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01 ngày (thời gian tiếp nhận,
chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở
Kế hoạch và Đầu tư: 11 ngày (thời gian thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư)”.
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu
tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
“1. Trường hợp thay đổi tên
dự án, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư.
a) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định tại
Khoản 1 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính
công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và
thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 2,5 ngày (thời gian cấp
điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
2. Trường hợp áp dụng: Điều
chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô
dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu
có).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định
tại Khoản 2 Điều 33, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ.
4. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông
báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian thẩm định
và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)”
9. Điều chỉnh
Khoản 3 và bổ sung Khoản 2, Khoản 4 tại Điều 11. Cấp điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
“2. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy
định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn
nuôi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 23
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày (thời gian
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan và lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
10. Điều
chỉnh Khoản 3 và bổ sung Khoản 2, Khoản 4 tại Điều 12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện Quyết định chủ trương đầu
tư.
“2. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư trình nộp với thành phần theo quy định
tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 1 Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ. Riêng các dự án khai thác khoáng sản, chăn nuôi phải
có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 26
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày (thời gian
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), Sở ngành, địa
phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày.”
11. Điều
chỉnh Khoản 2, Bổ sung Điểm b, Khoản 3 về giãn tiến độ đầu tư tại Điều 13: Triển
khai thực hiện đầu tư.
“2. Nhà đầu tư phải ký quỹ để
bảo đảm thực hiện dự án trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 14 của quy định
này”.
- Điểm b, Khoản 3:
b) Thời gian giải quyết là
15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01
ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo
kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định và
có ý kiến)”.
12. Bổ
sung Điểm b, Điểm c, Khoản 3; Điểm b, Điểm c, Khoản 4 và Điểm b, Điểm c, Khoản
5 tại Điều 15: Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án
đầu tư.
“- Tại Điểm b, Điểm c,
Khoản 3:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: Trung tâm Hành chính công: 01
ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo
kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian thẩm định và
điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
- Tại Điểm b, Điểm c, Khoản
4:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 28
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày (thời gian
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND
tỉnh: 05 ngày.
- Tại Điểm b, Điểm c, Khoản
5:
b) Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
c) Thời gian giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ., trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 09 ngày (thời gian
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định
trình UBND tỉnh), Sở ngành, địa phương có ý kiến: 10 ngày, UBND tỉnh: 05 ngày”
13. Điều
chỉnh Khoản 4 và bổ sung Khoản 5 tại Điều 16. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế.
“4. Nơi nộp hồ sơ:
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
5. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông
báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định
và điều chỉnh, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư)”.
14. Điều
chỉnh Khoản 3 và bổ sung Khoản 4 tại Điều 17. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của Tòa án, trọng tài.
“3. Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bình Thuận.
4. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong đó: Trung tâm Hành chính công:
01 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông
báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu tư: 14 ngày (thời gian thẩm định
và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư)”.
15. Bổ
sung Khoản 1 và Khoản 2 tại Điều 18: Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông
tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
“1. Trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho Trung tâm Hành chính Công tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu
tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ
thể: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho
Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và Đầu
tư: 4,5 ngày (thời gian cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư).
2. Trường hợp thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu
tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư,
cụ thể: Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày (thời gian tiếp nhận, chuyển hồ sơ
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và thông báo kết quả cho nhà đầu tư), Sở Kế hoạch và
Đầu tư: 2,5 ngày (thời gian hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư)”.
16. Điều
chỉnh Điều 20. Chấm dứt hoạt động dự án, Thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
“Điều 20. Chấm dứt hoạt động
dự án:
Việc chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 48 Luật Đầu tư; Điều
42 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư”.
17. Điều
chỉnh Khoản 2 tại Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà đầu tư.
“2. Thực hiện việc ký quỹ bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 14 quy định này”
18. Bổ
sung Khoản 5 tại Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư.
“5. Trong quá trình thực hiện
các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Quyết định này. Quá thời
hạn quy định mà không có ý kiến thì được xem là đã đồng ý với nội dung dự án đầu
tư thuộc phạm vi quản lý của mình”.
19. Bãi bỏ
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Bổ
sung Khoản 4 tại Điều 25: Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
“4. Chỉ đạo Trung tâm Hành
chính công thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số
3389/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh về thành lập Trung tâm Hành chính
công tỉnh Bình Thuận”.
21. Điều
chỉnh Điểm b, Khoản 1 tại Điều 26. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
“b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự
án đầu tư theo quy định tại Chương II quy định này; trong quá trình xử lý hồ
sơ dự án đầu tư, vì lý do nào đó mà dự án đề nghị không hội đủ các điều kiện để
trình UBND tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư
không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo thẩm quyền) thì phúc đáp cho chủ
đầu tư được biết, đồng thời báo cáo UBND tỉnh”.
22. Điều
chỉnh Khoản 2 tại Điều 39. Chế độ thông tin báo cáo của sở, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố và Nhà đầu tư.
“2. Nhà đầu tư có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án, tình hình
hoạt động dự án (theo biểu mẫu quy định tại Khoản 9, Điều 22 của quy định này)
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chuyên ngành có liên quan, đồng gửi cho UBND các
huyện, thành phố và thị xã nơi thực hiện dự án kể từ ngày có quyết định chủ
trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công Thương,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan
và người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn
không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận;
- Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Các phòng: ĐTQH-XD, KGVXNV, NCKSTTHC, TH;
- Lưu: VT, KT. Thuần ( b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|