ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2010/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2009/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2009 CỦA UBND TỈNH
NAM ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO (BOT), HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG - CHUYỂN GIAO - KINH DOANH (BTO), HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO (BT)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 11
tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phân cấp quản lý, tổ
chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày
14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy chế Quản lý chất lượng
thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO),
Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
44/TTr-SXD ngày 18 tháng 6 năm 2010 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh Nam Định ban hành
Quy chế Quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp
đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao
- Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy chế
Quản lý chất lượng công trình xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng
Xây dựng - kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao -
Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), như sau:
1. Điều 1. Phạm vi áp dụng
được sửa đổi như sau:
Các Nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Dự án theo hình
thức hợp đồng BOT, BTO, BT đều phải thực hiện theo Quy chế này.
2. Điều 2. Giải thích từ ngữ
được sửa đổi như sau:
Theo Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng -
Chuyển giao (BT), các từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:
1. Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(sau đây gọi tắt là Hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và Nhà Đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng
trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, Nhà đầu tư chuyển giao không bồi
hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
2. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(sau đây gọi tắt là Hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ
dành cho Nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định
để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
3. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây
gọi tắt là Hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong,
Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều
kiện cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc
thanh toán cho Nhà đầu tư theo thỏa thuận trong Hợp đồng BT.
4. Dự án là dự án thực hiện theo hình thức Hợp
đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT, gồm Dự án quan trọng quốc gia và các Dự
án còn lại được phân thành các Nhóm A, B và C theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
5. Dự án khác là một hoặc các dự án khác
nhau được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho Nhà đầu tư thực hiện theo các
điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án.
6. Hợp đồng dự án là Hợp đồng BOT, Hợp đồng
BTO, Hợp đồng BT theo quy định tương ứng tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và
các tài liệu kèm theo.
7. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân theo quy định
của Luật Đầu tư.
8. Doanh nghiệp BOT, Doanh nghiệp BTO, Doanh
nghiệp BT (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp dự án) là doanh nghiệp do Nhà
đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý Công trình dự án và để
thực hiện Dự án khác.
9. Báo cáo nghiên cứu khả thi (Dự án đầu tư
xây dựng công trình) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để thiết
kế, xây dựng và vận hành, quản lý Công trình kết cấu hạ tầng theo hình thức Hợp
đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.
10. Công trình kết cấu hạ tầng là các công
trình được khuyến khích thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP.
11. Công trình dự án là Công trình BOT, Công
trình BTO và công trình BT.
3. Khoản 1, khoản 2 Điều 6
được sửa đổi như sau:
1. Lựa chọn các tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại các Điều của Chương IV của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan để khảo sát xây dựng,
lập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng,
lập thiết kế xây dựng công trình, giám sát, thi công xây dựng công trình, thí
nghiệm, kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Chủ đầu tư được tự thực hiện
các công việc nêu trên nếu có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Doanh nghiệp dự án tự quản
lý, giám sát hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây
dựng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế đã thỏa thuận
phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận tại Hợp đồng dự
án.
4. Điểm e, khoản 7, Điều 13
được sửa đổi như sau:
e) Chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng phải lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật hoặc lập dự án đầu tư khi sửa chữa công trình theo đúng quy định
của pháp luật để trình UBND tỉnh Nam Định phê duyệt. Nếu không đủ điều kiện
năng lực, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng phải thuê tổ chức tư vấn có đủ điều
kiện năng lực làm các công việc trên. Đối với công tác bảo trì theo cấp duy tu,
bảo dưỡng thì chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng lập dự toán phù hợp với nguồn
kinh phí bảo trì và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt. Hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công phải được Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
kiểm chấp chấp thuận.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
- Bãi bỏ nội dung Điều 1; Điều 2; khoản 1, khoản 2
Điều 6; điểm e, khoản 7 Điều 13 của Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày
14/9/2009 của UBND tỉnh Nam Định.
- Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện quy định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, UBND thành phố Nam Định
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|