STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm đầu
tư
|
Mục tiêu đầu
tư
|
Quy mô (ha)
|
Tổng vốn đầu
tư (tỷ đồng)
|
Số quyết định
phê duyệt quy hoạch
|
Hiện trạng
khu đất
|
Ghi chú
|
Quy hoạch sử
dụng đất
|
Quy hoạch
xây dựng; Quy hoạch ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Về
giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường ven biển phía tây đảo Phú Quốc, thành phố Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang
|
Phú Quốc
|
Góp phần hình thành tuyến
đường kết nối ven biển
nhằm tạo thuận lợi trong xử lý
các tình huống ứng phó với
thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh khu vực
|
Dài 3,1km, đường cấp
II đồng bằng, chiều rộng
nền, mặt đường rộng 22.5 - 26m
|
2200
|
|
Quyết định số
1789/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân
khu đô thị Dương Đông, tỷ lệ 1/2000
|
|
Điểm đầu giao
với Mũi Gành Dầu; điểm cuối giao với Mũi Gành Gió
|
2
|
Dự án chống
sạt lở đường tỉnh ĐT965
|
U Minh Thượng
|
Khắc phục
tình trạng sạt lở, lún nút trên tuyến đường tỉnh ĐT 965, nhằm hạn chế thấp nhất thiệt
hại của người dân và các công trình đường bộ; phục vụ cho việc vận chuyển
hàng hóa, lương thực, đảm bảo cho các hoạt động phòng chống cháy rừng
|
Dài 4.500md,
sử dụng kè bê tông cốt thép, nạo
vét luồng đảm bảo giao
thông thủy kết hợp với trồng cây bảo vệ
|
100
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh KG giai
đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng tỉnh lộ
|
Điểm đầu
giao với Quốc lộ 63 (Km37+294), xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng; điểm cuối
giao với Hồ Hoa Mai, Vườn Quốc gia U Minh Thượng
|
3
|
Dự án chống sạt lở đường
tỉnh ĐT962
|
Gò Quao
|
Khắc phục
tình trạng sạt lở,
nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT962; kết nối huyện Gò
Quao với tỉnh Bạc Liêu phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của
người dân, từng bước
thích ứng với chống biến đổi khí hậu
|
Dài 11 km,
Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài 11km
|
100
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai
đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tình lộ
|
Điểm đầu
giao với Quốc lộ 61 (km60+794)
huyện Gò Quao, điểm cuối bến phà cầu Đỏ (giáp ranh tỉnh Bạc Liêu)
|
4
|
Dự án đường
ĐT965B (từ ĐT 965 đến ĐT 964)
|
An Minh
|
Khắc phục tình
trạng sạt lở, nâng cấp
mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT965B; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của
người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu
|
Đai 20.000md
Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài
20km
|
200
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh KG giai
đoạn đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030
|
|
Điểm đầu giao với
ĐT.965, xã A Minh Bắc huyện U Minh Thượng; điểm cuối giao với ĐT.964 xã Vân
Khánh, huyện An Minh
|
5
|
Cải tạo, nâng
cấp đường ĐT.965C (Vĩnh Thuận - Kinh
2 – Minh Thuận)
|
Vĩnh Thuận -
U Minh Thượng
|
Đây là tuyến
đường kết nối giữa hai
huyện Vĩnh Thuận và U Minh Thượng; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của
người dân, từng bước
thích ứng với chống biến đổi
khí hậu.
|
Dài 15km, đường
cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng
mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt
đường bê tông nhựa
|
300
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tỉnh lộ
|
Điểm đầu
giao với Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận), huyện Vĩnh Thuận, điểm cuối ĐT.965 xã
Minh Thuận, huyện U Minh Thượng
|
6
|
Dự án nâng cấp,
mở rộng đường
tỉnh ĐT.969 (Quốc lộ 80 - cầu
Hòn Sóc)
|
Hòn Đất
|
Đây là tuyến đường
chuyên dùng, vừa phục vụ cho việc vận chuyển và khai thác đá tại xã Thổ Sơn, vừa là đường
dẫn đến khu di tích lịch sử và khu du lịch Hòn Me của huyện Hòn Đất; từng bước
thích ứng với chống biến đổi khí hậu.
|
Dài 3.9km,
đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng
nền đường 12m; trong đó: Chiều
rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 2.5m x 2 bên (gia cố 2 x 2 bên). Mặt
đường bê tông nhựa
|
60
|
|
Quyết định số 2784/QĐ-UBND
ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG
giai đoạn đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tỉnh lộ
|
Điểm đầu
giao với Quốc lộ 80, điểm cuối giao
với cầu Hòn Sóc
|
7
|
Dự án đường
tỉnh ĐT.970 (kênh Tám Ngàn)
|
Hòn Đất
|
Đây là dự án
liên kết vùng, kết nối với đường tỉnh ĐT.958 (phía An Giang), là trục giao
thông quan trọng ở phía
tây địa bàn huyện Hòn Đất, có vai
trò kết nối, trao đổi vận chuyển hàng hóa, nông sản, từng bước thích ứng
với chống biến đổi khí hậu.
|
Dài 18,5km,
đường cấp III đồng bằng.
Chiều rộng nền đường 12m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng
lề đường 2.5m x 2 bên (gia
cố 2 x 2 bên). Mặt
đường bê tông nhựa
|
300
|
|
Quyết định số 2784/QĐ-UBND
ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tỉnh lộ
|
Điểm đầu giao với
Cầu Tám Ngàn Quốc lộ 80
(Km162+700), điểm cuối Cầu Ninh
Phước (giáp ranh tỉnh An Giang)
|
8
|
Dự án đường
tỉnh ĐT.967 (Thứ Bảy - giáp Cà Mau)
|
An Minh
|
Đây là trục xương
sống của huyện An Minh, kết nối nhu cầu giao thông trên toàn huyện đi
QL.63 theo hướng Bắc và đi Cà Mau
theo hướng Nam; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước
thích ứng với chống biến đổi khí hậu
|
Dài 29km, đường
cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m;
chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia
cố 0.5 x 2 bên). Mặt
đường bê tông nhựa
|
280
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tỉnh lộ
|
Điểm đầu
giao với Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 - Km24+000), điểm cuối giao với
Cầu Ngã Bát (giáp Ranh tỉnh Cà Mau)
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng đường
tỉnh ĐT.968
(Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu)
|
An Minh
|
Kết nối cảng
cá Xẻo Nhàu với đường hành
lang ven biển phía Nam, có vai trò trao đổi vận chuyển hàng hóa, hành
khách và hàng nông sản,
từng bước thích ứng
với chống biến đổi khí hậu.
|
Dài 11,7km, đường
cấp III đồng bằng.
Chiều rộng nền
đường 9m; trong đó: Chiều rộng
mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt
đường bê tông nhựa
|
164
|
|
Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh KG giai
đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
tỉnh lộ
|
Điểm đầu
giao với Đường hành lang ven biển (Km70+068), điểm cuối giao với Cảng
cá Xẻo Nhàu, huyện An Minh
|
II
|
Đường thủy nội
địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nạo vét tuyến kênh phụ
trợ kết nối với tuyến đường thủy quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kênh Xảo
Nhàu
|
|
Kết nối vùng cảng Xẻo Nhàu, đô
thị mới Xẻo Nhàu, cụm
công nghiệp Xẻo Nhàu với trung
tâm huyện An Minh là thị trấn thứ Mười
Một, đảm bảo khả năng thoát nước cho khu vực
|
Dài 12,5km,
quy hoạch tuyến đạt cấp IV-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn
sà lan 2x100T và
phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 100T. Tiến hành nạo
vét toàn tuyến (L=12.5km) đạt cấp IV-ĐTNĐ: sâu >=2.8m; rộng >=25m
|
15
|
|
Quyết định số
2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội
địa tỉnh Kiên Giang
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Theo hiện trạng
kênh
|
Điểm đầu
giao với kênh Tân Bằng Cán Gáo
(Xẻo Rô), điểm cuối giao với Cảng cá Xẻo Nhàu
|
1.2
|
Kênh Lung Lớn
2
|
Bình An - Bình
Trị
|
Phục vụ 2 cảng chuyên
dùng để vận chuyển xi măng và đá
khai thác; đảm bảo khả năng
thoát lũ cho khu vực
|
Dài 14,5km,
quy hoạch tuyến đạt cấp III-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x400T
và phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 300T. Tiến hành nạo
vét toàn tuyến (L=14.5km)
đạt cấp
III-ĐTNĐ: sâu >=3m, rộng >=35m; xây dựng thay thế công trình cổng Bình An bằng
âu thuyền đảm bảo phương tiện 300T có thể lưu thông trên tuyến, lắp đặt trang
thiết bị hàng giang cho tuyến có thể khai thác vận tải
24/24H.
|
18
|
|
Quyết định số
2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa
tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
và định hướng đến năm
2030
|
Theo hiện trạng
kênh
|
Điểm đầu
giao với Cống Bình An; điểm cuối giao với kênh Lung Lơn
|
1.3
|
Kênh Vĩnh Tế
|
|
An ninh quốc
phòng, phân dòng điều tiết lũ từ vùng đầu nguồn Sông Tiền, Sông Hậu giao lưu
hàng hóa với các cụm dân cư vùng sâu, vùng xa sát biên giới
|
Dài 2,7km,
quy hoạch tuyến đạt cấp IV-ĐTNĐ,
tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x100T và phương
tiện thủy nội địa có tải trọng đến
100T. Tiến hành nạo
vét toàn tuyến (L=2.7km)
đạt cấp IV-ĐTNĐ: sâu>=2.8m; rộng >=25m
|
3,5
|
|
2834/QĐ-UBND
ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định
hướng đến năm
2030
|
Theo hiện trạng
kênh
|
Điểm đầu giao với
cầu Mẹt Lung; điểm cuối giáp ranh Anh Giang
|
1.4
|
Kênh Lung Lớn
|
Kiên Bình -
Bình Trị
|
Phục vụ nhu
cầu đi lại và
vận chuyển hàng hóa, tăng thị
phần vận tải đường thủy nội địa, đảm bảo khả năng thoát lũ của khu vực
|
Dài 2,5km,
quy hoạch tuyến đạt cấp V-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả
đối với tàu tự
hành 50-100T. Tiến hành nạo vét toàn tuyến
(L=2.5km) đạt cấp V- ĐTNĐ: sâu >=2.2m, rộng >=15m
|
2,5
|
|
Quyết định số
2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định
hướng đến năm
2030
|
Theo hiện trạng
kênh
|
Điểm đầu
giao với kênh Rạch Giá-Hà Tiên; điểm cuối giao với Kênh Lung Lớn 2
|
1,5
|
Nạo vét các
tuyến đường thủy nội địa địa phương
|
|
Phục vụ nhu
cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa, tăng thị phần vận tải đường thủy nội địa,
đảm bảo khả năng thoát nước cho
khu vực
|
Tiến hành nạo
vét đảm bảo đạt cấp kỹ thuật của tuyến kênh
|
200
|
|
|
|
|
B
|
Nông nghiệp
- Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chống sạt lở
bờ đảo
|
Khu vực Bãi
Nam, xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương
|
Bảo vệ đường
giao thông, nhà của công trình quanh đảo
|
0,48
|
60
|
Số
764/QĐ-UBND ngày 27/3/2020
|
Số
2264/QĐ-UBND ngày 03/10/2019
|
Đường giao thông,
nhà cửa công trình quanh đảo
|
|
2
|
Chống sạt lở
bờ biển
|
Từ đồn biên
phòng cũ qua chùa Vạn Hòa và khu vực Mũi Dừa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
Bảo vệ đường
giao thông, nhà cửa công
trình, vườn cây ven biển
|
0,55
|
35
|
Số
764/QĐ-UBND ngày 27/3/2020
|
Số 2264/QĐ-UBND
ngày 03/10/2019
|
Đường giao
thông, nhà cửa công trình, vườn cây
ven biển
|
|
3
|
Chống sạt lở bờ
biển
|
Khu vực Bãi
Dương (02 đoạn): Từ dốc nhà nghỉ
Đồi Xanh đến trước mặt khách sạn Mỹ Lan và từ quán Thanh Nhàn đến hết quán
Eo Biển, ấp Bãi Giếng, xã
Bình An, huyện Kiên Lương
|
Bảo vệ đường
giao thông, nhà cửa công trình, vườn cây ven biển
|
0,2
|
30
|
|
|
Đường giao
thông, nhà cửa công trình, vườn cây ven biển
|
|
4
|
Chống sạt lở bờ
đảo
|
Tổ 9, ấp Hòn Heo,
xã Sơn Hải, huyện Kiên Lương
|
Bảo vệ đường
giao thông quanh đảo
|
0,03
|
4,5
|
Số 764/QĐ-UBND
ngày 27/3/2020
|
Số 2264/QĐ-UBND
ngày 03/10/2019
|
Đường giao
thông quanh đảo
|
|
5
|
Chống sạt lở
bờ biển từ cầu …
|
Mặt Nam ấp
Hòn Heo, xã Sơn Hải, huyện Kiên Lương
|
Bảo vệ bờ biển
và xây dựng khu dân cư
|
0,1
|
76
|
Số 764/QĐ-UBND
ngày 27/3/2020
|
Số
2264/QĐ-UBND ngày 03/10/2019
|
Đường giao
thông quanh đảo
|
|
6
|
Kè xử lý sạt
lở bờ Tây kênh Ông Hiển (từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Sư Thiện Ân)
|
P. Vĩnh Bảo, TPRG, KG
|
Bảo vệ chống
sạt lở bờ có tác dụng
tích cực đến việc thoát lũ, giao thông thủy và góp phần chỉnh trang đô
thị, tạo cảnh quan đô thị
|
0,5 ha
(DxR=500xl0= 5.000m2)
|
120
|
Chưa có quy
hoạch sử dụng đất
|
Số 32/QĐ-UBND
ngày 31/01/2012 của UBND thành phố Rạch Giá về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu LIA'S 4, phường Vĩnh Bảo, phục vụ cho dự án nâng cấp đô thị
vùng đồng bằng sông Cửu Long (MDR-UUP) - Tiểu dự án thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên
Giang, tỷ lệ 1/500
|
Bờ kênh bị sạt
lở đan xen với
nhà sàn của người dân
|
|
7
|
Kè xử lý sạt
lở bờ
Tây kênh Ông Hiển (từ đường Sư Thiện Ân đến đường Lạc Hồng)
|
P. Vĩnh Bảo và Vĩnh Lạc,
TPRG, KG
|
Bảo vệ chống
sạt lở bờ có tác dụng tích cực
đến việc thoát lũ, giao thông thủy và góp phần chỉnh trang đô
thị, tạo cảnh quan đô thị
|
1,0 ha
(DxR=1.000x10=10.000m2)
|
210
|
Chưa có quy
hoạch sử dụng đất
|
Số
234/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng phường Vĩnh Bảo, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang, tỷ lệ 1/2000, quy mô 63ha
|
Bờ kênh bị sạt
lở đan xen với nhà sàn của người dân
|
|
8
|
Kè xử lý sạt
lở bờ Tây kênh Rạch Giá - Hà Tiên (từ đường Lê Lai đến cầu số 1)
|
P. Vĩnh
Thanh và Vĩnh Quang, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Bảo vệ chống
sạt lở bờ có tác dụng tích cực đến việc thoát lũ, giao thông thủy và góp phần
chỉnh trang đô thị,
tạo cảnh quan đô
thị
|
1,5 ha
(DxR=1.500x10=15.000m2)
|
300
|
Chưa có quy hoạch sử
dụng đất
|
Số
525/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh KG về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng Nam
Vĩnh Thanh, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ
1/1000; Số 2545/QĐ-UB ngày 13/11/2001 của UBND tỉnh KG về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Bắc Vĩnh Thanh, phường Vĩnh Thanh, thị xã Rạch
Giá, tỉnh KG, tỷ lệ
1/1000
|
Bờ kênh bị sạt
lở đan xen với
nhà sàn của người
dân
|
|
9
|
Kè chống sạt lở
vành đai Nam Đông Hồ (Cầu phao cũ - cầu cây Mến)
|
phường Tô
Châu
|
Hoàn chỉnh kết
cấu hạ tầng, bảo vệ chống sạt lở bờ
sông, tôn tạo chỉnh trang cảnh
quan đô thị, phát triển du lịch, bảo
đảm quốc phòng, an ninh,
chống biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
1.672m
|
160
|
|
Quyết định số
1116/QĐ-UBND
ngày 13/8/2019 của UBND thành phố Hà Tiên
|
Hiện trạng
chưa có kè chắn
đất, bảo vệ vành đai bằng đường đất sỏi đỏ, dễ bị sạt lở do mưa bão
|
|
10
|
Kè chống sạt
lở kênh Đồn Tả (Cầu Đồn Tả - TL28)
|
phường Pháo
Đài
|
Tạo cảnh
quan môi trường bảo vệ chống sạt lở bờ sông, bảo vệ khu dân cư, chống
biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
|
3.671m
|
360
|
|
Quyết định số
405/QĐ-UBND ngày
17/3/2020 của UBND thành
phố Hà Tiên
|
Hiện trạng công
trình đã có đường giao thông sỏi đỏ và có kênh Đồn Tả để thoát nước mưa
|
|
11
|
Kè chống sạt lở
hai bên bờ Cừ Đút, phường Đông Hồ
|
phường Đông
Hồ
|
Chống sạt lở bờ sông, bảo
vệ tuyến đảo dân cư 2 bên bờ sông và khu sinh thái đầm Đông Hồ. Chống biến đổi khí hậu, nước
biển dâng.
|
3.200m
|
300
|
|
Quyết định số 29/QĐ-TTg
ngày 25/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ (phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2040)
|
Hiện trạng
có đoạn đã có kè chống sạt lở, nhưng đã xuống cấp và đoạn còn lại chưa
có kè, bảo vệ bờ sông bằng đất
bồi tự nhiên.
|
|
12
|
Kè chống sạt
lở bãi biển Vịnh Thuận Yên (Mũi Ông Cọp - tượng đài Mạc Cửu)
|
xã Thuận Yên -
TP Hà Tiên
|
Chống sạt lở
bờ biển, tôn tạo
chỉnh trang cảnh
quan đô thị, phát triển du lịch. Chống biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
6.300m
|
640
|
|
Quyết định số
1724/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND thành phố Hà Tiên; Quyết định số
2680/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của UBND thành phố Hà Tiên
|
Hiện trạng bờ
biển chưa có kè chống sạt lở, bảo vệ bờ biển bằng cát bồi tự nhiên.
|
|
13
|
Kè chống sạt
lở bờ biển Pháo Đài (từ núi Hoành Tấu đến cột mốc 314)
|
phường Pháo
Đài
|
Chống sạt lở bờ biển,
tôn tạo chỉnh trang cảnh quan đô thị, phát triển du lịch. Chống biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
|
4.800m
|
500
|
|
Quyết định số
1819/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND thành phố Hà Tiên
|
Hiện trạng có đoạn
đã có kè chống sạt lở,
nhưng đã xuống cấp và đoạn còn lại chưa có kè, bảo vệ bờ sông bằng đất bồi tự nhiên.
|
|
14
|
Kè chống sạt
lở xã đảo Tiên Hải
|
xã Tiên Hải
|
Chống sạt lở
bờ biển, tôn tạo chỉnh trang cảnh quan đô thị, phát triển du lịch, bảo vệ chủ
quyền biển đảo.
Chống biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
2.200m
|
240
|
|
Quyết định số
445a/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND thành phố Hà Tiên
|
Hiện trạng công
trình kè đá, công trình đưa vào sử dụng được nhiều năm, đến nay đã xuống cấp,
có khả năng bị sạt
lở do mưa bão
|
|
15
|
Kè chống sạt lở
bảo vệ trung tâm thành phố (núi Pháo Đài - cầu Mương Đảo)
|
TP. Hà Tiên
|
Chống sạt lở bờ
sông, bảo vệ trung tâm thành phố, tôn tạo chỉnh trang cảnh quan đô thị,
phát triển du lịch, chống biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
1.900m
|
200
|
|
Quyết định số
921/QĐ-UBND ngày 28/5/2020 của UBND thành phố Hà Tiên; Quyết định số
404/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND thành phố Hà Tiên
|
Hiện trạng
công trình kè bê tông cốt thép, công trình đưa vào sử dụng được nhiều năm, đến nay
đã xuống cấp, có khả năng bị sạt
lở do mưa bão.
|
|
C
|
Cấp
nước, thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà
máy cấp nước Thời An, xã Thới Quản
|
xã Thới Quản, huyện Gò
Quao
|
Phục vụ cung
cấp nước cho sinh hoạt đảm bảo an toàn sức khỏe cho người dân thuộc các ấp:
Thới An, Thới Khương, Thới Đông, Thới
Bình, Khương Bình và một phần
xã Thúy Liễu: ấp Hiệp An,
Hòa An, Thạnh Hòa 3
|
Công suất
thiết kế: 1,200 m3/ngày, diện tích 13ha
|
15
|
Số 727/QĐ-UBND
ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh
Kiên Giang
|
Số
5713/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND huyện Gò Quao
|
Đã có quy hoạch sử dụng đất, thời
gian khai thác 50 năm, phù hợp với phát triển KTXH của huyện
|
|
2
|
Mở rộng hệ
thống cấp nước TP. Rạch Giá
|
Tp. Rạch Giá
|
Tạo cho người
dân có ý thức sử dụng nước sạch hợp vệ sinh, góp phần cải thiện điều kiện sống
của người dân, tạo điều
kiện thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
|
20.000
m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng
tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
|
|
Hiện hữu
công suất 50.000 m3/ngày đêm đến năm 2020 nâng công suất lên 70.000 m3/ngày
đêm đã giao Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Việt Thành đầu tư
|
3
|
Xây mới Nhà
máy nước Nam Rạch Giá
|
Tp. Rạch Giá
|
|
10.000
m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng
tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
|
|
Xây mới với
công suất nhà máy nước
20.000 m3/ngày đêm đã đóng góp ý
kiến thẩm tra cấp Giấy chứng nhận
đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo.
|
4
|
Nâng công suất
nhà máy nước Hà Tiên
|
Tp. Hà Tiên
|
|
9.500
m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng
tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
|
|
Hiện hữu
công suất khai thác 10.500 m3/ngày đêm, công suất theo quy hoạch đến năm 2015 và
năm 2020 nâng công suất lên 20.000 m3/ngày đêm, đang kêu gọi đầu tư.
|
5
|
Dự án nhà máy nước
Cửa Cạn
|
TP. Phú Quốc
|
Tạo cho người
dân có ý thức sử
dụng
nước sạch hợp vệ sinh, góp phần cải thiện điều kiện sống của người dân, tạo
điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
|
20.000 -50.000 m3/ngày
đêm
|
|
|
Số 633/QĐ-TTg
ngày 11/5/2010 phê duyệt Điều chỉnh QHCXD đảo Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
|
|
Kêu gọi đầu
tư
|
6
|
Dự án nhà máy nước Rạch
Cá
|
8.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
7
|
Dự án nhà
máy nước Rạch Tràm
|
10.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
8
|
Dự án nhà
máy nước Suối Lớn
|
15.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
9
|
Nhà máy nước Thạnh
Đông A, huyện Tân Hiệp
|
huyện Tân Hiệp
|
|
2.000
m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số
2487/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng
tỉnh Kiên
Giang đến năm 2025
|
|
Hiện hữu
công suất khai thác 2.000 m3/ngày đêm, công suất theo quy hoạch đến năm 2020
nâng công suất lên 3.000 m3/ngày đêm, đang kêu gọi đầu tư.
|
10
|
Nâng công suất
trạm cấp nước An Biên
|
huyện An
Biên
|
|
1.000 m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số 2487/QĐ-UBND
ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2025
|
|
Hiện hữu
công suất khai thác 5.000 m3/ngày đêm, công suất theo quy hoạch đến năm 2020 nâng
công suất lên 5.000 m3/ngày đêm, đang kêu gọi đầu tư.
|
11
|
Xây dựng Nhà máy nước thị
trấn Thứ Bảy
|
huyện An
Biên
|
Tạo cho người
dân có ý thức sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh, góp phần cải thiện điều
kiện sống của người dân,
tạo điều kiện thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội ở địa
phương.
|
2.000
m3/ngày đêm
|
|
|
Quyết định số 2487/QĐ-UBND
ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2025
|
|
Chưa thực hiện,
đang kêu gọi đầu tư
|
12
|
Nâng công suất
TCN Giồng Riềng
|
huyện Giồng
Riềng
|
4.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
13
|
Nâng công suất
TCN Thuận Hưng
|
Thuận Hưng
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
14
|
Nâng công suất
TCN Gò Quao
|
huyện Gò
Quao
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
15
|
Nâng công suất
TCN Định An
|
Định An, Gò
Quao
|
2.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
16
|
Xây dựng TCN
Bình Minh
|
Bình Minh
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
17
|
Nâng công suất
TCN Vĩnh Thuận
|
Vĩnh Thuận
|
3.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
18
|
Nâng công suất
TCN Vĩnh Phú
|
Vĩnh Phú
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
19
|
Nâng công suất
TCN Hòn Tre
|
Hòn Tre
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
20
|
Nâng công suất TCN An Sơn
|
An Sơn
|
1.000
m3/ngày đêm
|
|
|
|
II
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới,
thay thế các tuyến cống thuộc
các dự án cải tạo chống ngập úng và các dự án phát triển đô thị, hoàn
thiện đồng bộ hệ thống thoát nước
thành phố Rạch Giá
|
Tp Rạch Giá
|
Hoàn thiện hệ
thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải đô thị, nhằm kiểm soát
ngập úng, bảo vệ môi trường,
bảo vệ và tái sử dụng tài nguyên nước, thích ứng biến đổi khí hậu, thúc đẩy
phát triển kinh tế XH.
|
5.934,67
|
4.400,4
|
Chưa có quy
hoạch sử dụng đất
|
Số 1669/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 17/7/2020 phê duyệt Quy hoạch thoát nước thành
phố RG tỉnh KG đến năm 2025
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý nước
thải thành phố RG (tại các phường
Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc (Q = 20,000m3/ngày, Q = 11,000m3/ngày,
Q =18,000m3/ngày, Q = 8,000m3/ngày)
|
Tp Rạch Giá
|
Hoàn thiện hệ
thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải đô thị, nhằm kiểm
soát ngập úng, bảo vệ môi trường,
bảo vệ và tái sử dụng
tài nguyên nước, thích ứng biến đổi khí hậu, thúc đẩy phát
triển kinh tế XH.
|
57.000
m3/ngày
|
900
|
Chưa có quy hoạch sử
dụng đất
|
Số
1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang
ngày 24/8/2018 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh KG
|
|
|
D
|
Xử
lý rác thải rắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xử lý
nước thải
tại
Phú Quốc
|
Nhả máy xử
lý nước thải Dương
Đông
|
Hoàn thiện hệ
thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải đô thị, nhằm kiểm soát ngập
úng, bảo vệ môi trường, bảo vệ và tái sử dụng tài
nguyên nước, thích ứng biến đổi khí hậu,
thúc đẩy phát triển kinh tế
XH.
|
Q= 30.000
m3/ngày, F=17ha (bao gồm cả khu control master)
|
|
|
Số 633/QĐ-TTg
của Thủ tướng ngày
11/5/2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020
|
|
|
KDL Bãi Dài
|
Q= 4.000
m3/ngày, F=4ha
|
|
|
|
|
KĐT Hàm Ninh, Bãi
Vòng
|
Q= 3.000
m3/ngày, F=3ha
|
|
|
|
|
KĐT An Thới,
Bãi Trường
|
Q= 25.000
m3/ngày F=17ha (bao gồm cả khu control master),
|
|
|
|
|
KDL Mũi Đất
Đỏ
|
Q= 4.000
m3/ngày, F=4ha
|
|
|
|
|
2
|
Dự án xử lý
nước thải Phú Quốc (tại phường Dương Đông) đầu tư hệ thống thu gom
và các khu, cụm xử lý nước thải theo quy hoạch được duyệt với công nghệ tiên
tiến, nhằm giảm thiểu
những tác nhân gây ô
nhiễm môi trường
|
phường Dương
Đông, Tp Phú Quốc
|
|
Chiều dài tuyến 59,412m;
công suất 20,000 m3/ngày đêm
|
|
|
Số
1888/QĐ-UBND của UBND tỉnh KG ngày
24/8/2018 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh KG
|
|
|
3
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải thành phố
Hà Tiên
|
Thành phố Hà Tiên
|
Hoàn thiện hệ
thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải đô thị, nhằm kiểm soát
ngập úng, bảo vệ môi trường, bảo vệ và tái
sử dụng tài nguyên nước,
thích ứng biến đổi khí hậu,
thúc đẩy phát triển kinh tế XH.
|
11,500
m3/ngày đêm
|
|
|
Số 1888/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Kiên Giang ngày 24/8/2018 phê duyệt danh mục dự
án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh KG
|
|
|
4
|
Khu xử lý chất
thải rắn Phú Quốc
|
xã Cửa
Dương, Phú Quốc
|
Thúc đẩy phát triển
các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải sinh hoạt góp phần giảm thiểu lượng
chất thải, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe con
người vì mục tiêu phát triển bền vững
|
150-200 tấn/ngày
|
337
|
|
Số
1418/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang
|
|
|