ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1161/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 09
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG PHÍA ĐÔNG CẢNG
KHÔ ICD (NỐI TỪ TUYẾN ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN TUYẾN ĐƯỜNG SỐ 3), KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH
PHÚ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1952/TTr-KHĐT ngày 01/9/2016 và kết quả thẩm của Sở
Giao thông Vận tải tại văn bản số 864/SGTVT-TĐ ngày 27/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng tuyến đường giao
thông phía Đông Cảng khô ICD (nối từ tuyến đường số 1 đến tuyến đường số 3),
Khu công nghiệp Khánh Phú, với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Xây dựng tuyến đường giao thông phía Đông Cảng
khô ICD (nối từ tuyến đường số 1 đến tuyến đường số 3), Khu công nghiệp Khánh
Phú.
2. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
3. Tổ chức tư vấn
khảo sát, lập dự án: Công
ty TNHH Tư vấn xây dựng và phát triển đô thị.
4. Chủ nhiệm lập
dự án: KS. Hà Minh Tiến.
5. Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng tuyến
đường giao thông phía Đông Cảng khô ICD (nối từ tuyến đường số 1 đến tuyến đường
số 3) tại Khu công nghiệp Khánh Phú nhằm bảo đảm tính kết nối trong giao thông,
tạo điều kiện thuận lợi thuận tiện cho các tổ chức, cá nhân trong việc vận chuyển
hàng hóa, thực hiện thủ tục hải quan, đồng thời phát huy hiệu quả của Cảng khô
ICD, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Nội dung và
quy mô đầu tư xây dựng:
Xây dựng khoảng
645,37m đường giao thông (đường vận tải - theo tiêu chuẩn Đường đô thị - yêu cầu
thiết kế TCXDVN 104:2007), tốc độ thiết kế 50Km/h, cụ thể như sau:
6.1. Phần đường giao thông:
6.1.1. Bình đồ:
- Điểm đầu: Lý trình Km0+00 giao với
đường bê tông tuyến đường số 3 - Khu công nghiệp Khánh Phú.
- Điểm cuối: Lý trình Km0+645,37 giao với đường bê tông tuyến đường số 1 - Khu công nghiệp Khánh
Phú.
- Chiều dài tuyến: L= 645,37m.
6.1.2. Trắc dọc: Cao độ đường đỏ thiết kế theo đúng cao độ quy hoạch trong khu công
nghiệp Khánh Phú là +2,50, đảm bảo thực hiện khớp nối với các dự án khác tại điểm
đầu và điểm cuối.
6.1.3. Trắc ngang:
- Bề rộng nền đường Bn =
5+11,25+5 = 21,25m.
- Chiều rộng mặt đường BTXM: Bm
= 11,25m (trong đó: Chiều rộng phần xe chạy là 10,65m,
rãnh đan 2x0,3 = 0,6m.
- Chiều rộng vỉa hè: Bhè =
5x2= 10,0m
- Độ dốc ngang: Mặt đường hai mái dốc
2%; đan rãnh dốc 20%; vỉa hè dốc 1,5% ra phía đường; taluy nền đắp dốc 1/1,5.
6.1.4. Kết cấu nền đường:
- Đoạn Km0+5,34 ÷ Km0+51,13
và đoạn Km0+626,97 + Km645,19: Đào thay lớp đất không thích hợp sau đó tiến hành đắp hoàn trả, đắp nền
đường bằng đất đồi đầm chặt K ≥ 95, riêng 50cm trên cùng tiếp giáp đáy kết cấu áo đường đầm lên đảm bảo độ chặt K ≥ 98.
- Các đoạn còn lại: Đào thay lớp
đất không thích hợp, sau đó rải lớp vải địa kỹ thuật, đắp
cát dày 50cm đảm bảo độ chặt K ≥ 95, sau đó tiến hành đắp
nền đường bằng đất đồi đầm chặt K ≥ 95 riêng 50cm trên cùng tiếp giáp
đáy kết cấu áo đường đầm lèn đảm bảo độ chặt K ≥ 98.
6.1.5. Kết cấu mặt đường:
Kết cấu áo đường thiết kế theo Quyết
định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định
tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong
xây dựng công trình giao thông. Thiết kế với quy mô giao
thông cấp trung bình, tải trọng trục tính toán 100kN gồm
các lớp:
- Lớp mặt bằng BTXM M350 dày 24cm, đá
2x4.
- Lớp láng nhựa 1,5cm, lượng nhựa 1,8kg/cm2.
- Lớp móng trên bằng CPĐD loại I gia
cố xi măng 5% dày 15cm.
- Lớp móng dưới bằng CPĐD loại II dày
18cm.
Mặt đường BTXM cấu tạo dạng tấm phổ
biến kích thước (3,5x4,0)m các tấm được liên kết với nhau bằng khe ngang và khe
dọc; khe ngang bao gồm khe co và khe dãn, trong đó trung bình 4,0m/khe co và 60,0m bố trí khe dãn; bố trí 01 khe dọc
ngừng thi công trùng với tim tuyến và 02 khe dọc cấu tạo
(cách tim đường 3,5m)
6.1.6. Kết cấu khác:
- Kết cấu bo vỉa, đan rãnh:
+ Bo vỉa: Bằng BTXM lắp ghép mác 250,
đá 1x2 kích thước (30x20x100)cm trên đường thẳng, kích thước trên đường cong
(30x20x50)cm, đáy bo vỉa được đặt trên lớp cát đệm dày 3,0cm.
+ Hàm ếch: Bằng BTCT lắp ghép mác 250,
đá 1x2 kích thước (35x20x100)cm, đáy bo vỉa được đặt trên lớp cát đệm dày
3,0cm.
+ Lưới chắn rác: Bằng BTCT lắp ghép
mác 250, đá 1x2 kích thước (21x4x60)cm.
+ Đan rãnh: BTCT lắp ghép mác 250, đá
1x2 kích thước (30x50x6)cm, đáy đan rãnh được đặt trên lớp
cát đệm dày 3,0cm.
- Kết cấu vỉa hè:
+ Vỉa hè lát gạch Terazo kích thước
(40x40x3 )cm đặt trên lớp lót bê tông đá mạt M100 dày 5cm và lớp đá mạt dày 5cm.
+ Khóa vỉa hè bằng BTXM đổ tại chỗ M150, đá 1x2.
+ Nền vỉa hè được đắp chặt K ≥
0,95 bằng đất đồi.
6.2. Phần thoát nước:
6.2.1. Thoát nước dọc:
Toàn bộ hệ thống nước mặt và nước mưa
trên tuyến sẽ được thu qua hệ thống hố ga, cửa thu đặt tại mép hè đường đổ về hệ
thống rãnh dọc khẩu độ B = 0,6m.
- Kết cấu rãnh dọc: Thân cống bằng gạch
không nung xây vữa xi măng M75 dày 22cm, trát tường trong bằng VXM mác 75 dày 1,5cm; móng rãnh bằng bê tông xi măng đổ tại chỗ mác 150 đá 1x2, dày
15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; mũ mố bằng bê tông cốt
thép đổ tại chỗ mác 200, đá 1x2. Tấm đan rãnh đúc sẵn bằng bê tông cốt thép mác
200, đá 1x2, dày 10cm.
- Kết cấu hố ga, hố thu: Tường hố ga,
hố thu bằng gạch không nung xây vữa xi măng M75, dày 22cm; móng bằng bê tông xi
măng đổ tại chỗ mác 150 đá 1x2, dày 15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; Mũ mố hố ga bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 200, đá 1x2. Tấm
đan đúc sẵn bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 10cm.
6.2.2. Thoát nước ngang đường:
Xây dựng mới 01 cống hộp khẩu độ (1,0x1,0)m tại Km0+20,75m với tải trọng thiết kế
HL93.
- Kết cấu cống (theo thứ tự từ trên xuống):
+ Đốt cống bằng BTCT đúc sẵn mác 250
đá 1x2;
+ Đế cống bằng BTCT đúc sẵn mác 200,
đá 1x2, dày 20cm;
+ Lớp đá dăm đệm dày 10cm;
+ Gia cố móng cống bằng cọc tre dài
2,0m, mật độ cọc 25 cọc/m2.
- Kết cấu hố ga (vị trí hai đầu cống):
+ Tường hố ga bằng gạch không nung
xây vữa xi măng M75, chiều cao 1,0m
tính từ đáy hố ga xây tường dày 33cm, phía trên xây tường dày 22cm; trát trong
hố ga bằng VXM mác 75 dày 1,5cm.
+ Mũ mố hố ga bằng bê tông cốt thép đổ
tại chỗ mác 200, đá 1x2.
+ Tấm đan đúc sẵn bằng bê tông cốt
thép mác 200 dày 10cm.
+ Móng hố ga bằng bê tông xi măng đổ
tại chỗ mác 150 đá 1x2, dày 15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
+ Gia cố móng cống bằng cọc tre dài
2,0m, mật độ cọc 25 cọc/m2.
6.3. Hệ thống an toàn giao
thông:
Sơn kẻ đường, các hạng mục khác thuộc
hệ thống an toàn giao thông được thiết kế theo QCVN 41:2012/BGTVT ban hành theo
Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông Vận tải.
7. Các tiêu
chuẩn, quy chuẩn được áp dụng:
a) Tiêu
chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát:
- 96TCN 43-90 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500, 1/1000; 1/2000; 1/5000 (phần ngoài trời).
- TCXDVN 309:2004 Công tác trắc địa
trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung.
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN
263-2000.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường
ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất
công trình TCVN 9437-2012.
b) Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế,
thi công và nghiệm thu:
- TCXDVN 104-2007 Đường đô thị - Yêu
cầu thiết kế.
- TCVN 4054-2005 Đường ô tô - Yêu cầu
thiết kế .
- Quy định tạm thời về thiết kế mặt
đường BTXM thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông ban
hành kèm theo Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012.
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày
17/8/2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định tạm thời về kỹ thuật thi
công và nghiệm thu mặt đường BTXM trong xây dựng công trình giao thông.
- TCVN 8858:2012 Lớp móng CPDD và cấp
phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô
tô - Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 8859:2012 Lớp móng CPDD và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng
trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9436:2012 Nền đường ô tô - Thi
công và nghiệm thu.
- 22TCN 18-79 Quy trình thiết kế cầu
cống theo trạng thái giới hạn.
- TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- QCVN 41:2012/BGTVT Quy chuẩn quốc
gia về báo hiệu đường bộ.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
khác.
8. Địa điểm xây
dựng: Khu công nghiệp
Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình.
9. Loại, cấp
công trình, nhóm dự án:
- Dự án nhóm C.
- Công trình hạ giao thông cấp III.
10. Tổng mức đầu
tư: 20.755 triệu đồng.
(Hai
mươi tỷ, bảy trăm năm mươi lăm triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
15.598 triệu đồng.
- Chi phí quản lý dự án:
300 triệu đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
1.033 triệu đồng.
- Chi phí khác:
782 triệu đồng.
- Chi phí dự phòng:
3.042 triệu đồng.
11. Nguồn vốn
đầu tư: Ngân sách cấp tỉnh.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ
đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
13. Thời gian
thực hiện dự án: Năm
(2017-2019).
Điều 2. Dự án gồm 02 bước thiết kế xây dựng. Yêu cầu Chủ
đầu tư:
- Thực hiện các bước tiếp theo của dự
án đảm bảo đúng nội dung phê duyệt, các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chỉ được tổ chức đấu thầu, triển
khai thi công khi dự án được bố trí vốn và theo tiến độ cấp vốn, không để phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ
trưởng các ngành, đơn vị có liên quan và Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng
khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4;
vv.QĐ08
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|