ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1138/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 17 tháng 5
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA LIÊN THÔNG” TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐƯỢC THỰC HIỆN
TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền Địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 38/TTr-BQL ngày 24/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình
tự, thủ tục, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các Khu
công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Cục thuế và Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện nội dung Quy định này và kịp thời
xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng
ban Ban Quản lý khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục KS TTHC (Bộ Tư
pháp);
- CT, PCT;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu: VT, Đ.Hòa.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 17/05/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh các loại thủ
tục hành chính sau đây:
1. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, bổ
sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất;
3. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các dự án thứ cấp);
5. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa
cháy;
6. Thủ tục đăng ký thuế;
7. Thủ tục đăng ký Doanh nghiệp;
8. Thủ tục hoàn công (cấp giấy chứng
nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền trên đất).
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
1. Các cơ quan cùng tham gia phối hợp
với Ban Quản lý Khu kinh tế để giải quyết hồ sơ theo cơ chế
“Một cửa liên thông”: Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Cục thuế và Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các cá nhân, tổ chức đầu tư vào
các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
“Một cửa liên thông” tại Ban Quản lý Khu kinh tế là cơ chế giải quyết thủ tục hành chính cho
cá nhân, tổ chức đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành có liên
quan được thông qua một đầu mối duy nhất là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”
thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế. Việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức do công chức thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Niêm yết công
khai các thủ tục hành chính, mức thu các loại phí, lệ phí, biểu mẫu, hồ sơ, thời
gian giải quyết của từng loại thủ tục;
2. Hướng dẫn trực tiếp hoặc qua hộp
thư điện tử, điện thoại các thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức thực hiện một
cách cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ.
Nhận hồ sơ có phiếu nhận, ghi rõ ngày hẹn trả kết quả giải quyết;
3. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản,
đúng pháp luật, giải quyết nhanh chóng và thuận tiện cho cá nhân, tổ chức;
4. Thực hiện tốt việc phối hợp để giải
quyết hồ sơ là trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý Khu
kinh tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Công an tỉnh và Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 5. Quy trình
tiếp nhận hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban QLKKT:
Khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của BQLKKT có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra kỹ
hồ sơ và thực hiện:
a) Đối với hồ sơ chưa đủ hoặc chưa
đúng theo quy định, giải thích, hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn này được
thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ và đúng như nội dung đã niêm yết công
khai;
b) Đối với hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp
nhận hồ sơ cập nhật vào Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, viết Giấy biên nhận hồ sơ
có đầy đủ nội dung của hồ sơ và ghi rõ ngày trả kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban QLKKT tiến hành lập thủ tục chuyển
ngay hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; trường hợp tiếp nhận vào cuối
giờ làm việc thì chuyển ngay vào đầu giờ của buổi làm việc ngày hôm sau.
b) Việc quản lý hồ sơ thực hiện cơ chế
“Một cửa liên thông” được quản lý bằng hồ sơ riêng, bên
ngoài hồ sơ ghi “Hồ sơ một cửa liên thông”. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ cho các cơ quan có liên quan phải được thể hiện bằng Phiếu lưu
chuyển hồ sơ và Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ. Phiếu lưu
chuyển hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập lần đầu
được lưu chuyển kèm theo hồ sơ của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có liên
quan giải quyết cho đến khi trả lại kết quả. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ
sơ xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ; trong Phiếu lưu
chuyển hồ sơ thể hiện rõ thời gian nhận và chuyển hồ sơ qua từng công đoạn xử
lý; Phiếu lưu chuyển hồ sơ phải được người nhận hồ sơ ký nhận và lưu tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý Khu kinh tế sau khi nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức vào sổ theo
dõi, ghi phiếu lưu chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn thuộc các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết hồ sơ theo quy định.
b) Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Phòng chuyên môn thuộc các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết hồ sơ có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo giải quyết hồ sơ theo quy
định của đơn vị.
* Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực
tế trước khi giải quyết, cơ quan giải quyết hồ sơ phải có
thông báo thời gian kiểm tra. Quá trình kiểm tra thực tế cần lập biên bản, ghi
rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu
giữ theo hồ sơ của cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
4. Trả kết quả
a) Sau khi nhận lại kết quả giải quyết
hồ sơ từ các sở, ban, ngành có liên quan, công chức theo
dõi lĩnh vực, kiểm tra, xác nhận lại kết quả giải quyết và chuyển hồ sơ kèm
theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban QLKKT.
b) Cá nhân, tổ chức nhận kết quả và
ký nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh
tế.
Điều 6. Thu phí,
lệ phí
Cơ quan thực hiện việc giải quyết thủ
tục hành chính nào, thì có trách nhiệm thu các khoản phí,
lệ phí theo quy định của thủ tục đó.
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục cấp đổi
giấy chứng nhận, bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất;
thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu phí, lệ phí theo quy định
tại Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND
tỉnh ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án thứ cấp)
thu phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
3. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa
cháy thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
4. Thủ tục đăng ký Doanh nghiệp thu lệ
phí theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký
doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 176/2012/TT-BTC .
Điều 7. Thành phần
hồ sơ, lệ phí, thời gian giải quyết hồ sơ đối với các thủ tục hành chính:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 04a/ĐK (bản chính);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất nếu có (bản sao có chứng thực);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy
phép đầu tư (bản phô tô có chứng thực);
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp
sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói/ dự án
đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bản sao có chứng thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản
chính);
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có
(bản phô tô có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm
việc.
d) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000
đồng đối với trường hợp không có tài sản và 500.000 đồng đối với trường hợp có tài sản;
- Phí thẩm định: 4.000.000 đồng (đối
với đất sử dụng để sản xuất kinh doanh) nếu có.
2. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận,
giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 10/ĐK (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ đối
với trường hợp phải đo vẽ lại (bản chính);
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh (bản sao);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất (đối với cấp đổi giấy chứng nhận do có sự thay đổi
về diện tích đất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm
việc.
d) Lệ phí: 50.000 đồng.
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 10/ĐK (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận;
trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có Giấy xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
c) Lệ phí: 50.000 đồng.
4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án thứ cấp).
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ thẩm định:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT .
- Mười một (11) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về
cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu
tương ứng quy định tại các Phụ lục
2.2 và 2.3 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT .
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
* Hồ sơ phê duyệt:
- Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã
được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung;
- 05 Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo
cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT) kèm theo một (01) đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện
tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một
(01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội
dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm
định và phê duyệt: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Tùy theo
tổng vốn đầu tư của Dự án (theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015).
5. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy,
chữa cháy
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị
khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của
cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình;
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thể
hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại
Điều 13 của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của
chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm
việc.
d) Lệ phí: Tùy theo
vốn của dự án, công trình (Thông tư số 150/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014).
6. Thủ tục đăng ký thuế:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nộp thuế là tổ
chức kinh doanh:
- Tờ khai đăng
ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban
hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của
Bộ Tài chính và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Trường hợp tổ chức sản xuất kinh
doanh là đơn vị chủ quản có đơn vị trực thuộc, thì tổ chức
kinh doanh phải kê khai các đơn vị trực thuộc vào “Bảng kê
các đơn vị trực thuộc”. Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đơn
vị chủ quản cấp mã số thuế cho đơn vị
chủ quản, đồng thời cấp mã số cho từng
đơn vị trực thuộc có trong “Bản kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị chủ quản,
kể cả trường hợp các đơn vị trực thuộc đóng tại các tỉnh khác. Đơn vị chủ quản
có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho các đơn vị
trực thuộc. Cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số
thuế (13 số) cho cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc.
Trường hợp đơn vị chủ quản thành lập
thêm đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản phải có hồ sơ gửi cơ quan thuế quản
lý trực tiếp để được cấp mã số thuế cho đơn vị trực thuộc mới thành lập thêm, đồng
thời bổ sung vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị
chủ quản.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho đơn vị
trực thuộc thành lập thêm gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu 07-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
* Đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông
tư số 80/2012/TT-BTC và các Bảng kê kèm theo Tờ khai đăng ký thuế (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ
mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Cơ quan thuế địa
phương nơi đơn vị trực thuộc đặt trụ sở căn cứ hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị trực
thuộc và thông báo mã số thuế (13 số) của cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản
để thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc.
d) Lệ phí: Không.
7. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối
với thành lập Doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân
quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015.
* Đối với thành lập Công ty TNHH Một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền
và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10
Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý
theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của chủ sở hữu
công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu
tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty
là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho
người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
* Đối với
thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, công
ty cổ phần và công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh,
danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 đối với trường
hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền
tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc.
d) Lệ phí:
- Đăng ký kinh doanh: 200.000đ.
- Đăng lên cổng thông tin: 300.000 đ.
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản gắn liền trên đất:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 04a/ĐK (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(bản chính);
- 02 Công văn xác nhận công trình xây
dựng của Ban Quản lý Khu kinh tế (bản chính);
- Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh (bản sao);
- Hợp đồng thi công, Hợp đồng giám
sát (nếu có) và hóa đơn, chứng từ (bản sao);
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có
(bản sao);
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
(theo mẫu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
d) Lệ phí: Cấp mới giấy chứng nhận:
500.000đ; chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận: 50.000đ.
Điều 8. Chế độ
thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm,
Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện cơ chế “Một cửa liên thông” thực hiện tại Ban về UBND tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Thành lập Tổ thực
hiện Quy định “Một cửa liên thông” thuộc
Ban Quản lý Khu kinh tế;
2. Phối hợp với các cơ quan có liên
quan để triển khai thực hiện đúng theo Quy định này;
3. Tổng hợp, báo cáo các vướng mắc (nếu
có) trong quá trình triển khai, thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trách
nhiệm của các đơn vị có liên quan
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Cục thuế và Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Tổ chức tốt việc phối hợp giải quyết
hồ sơ cho cá nhân, tổ chức thực hiện các TTHC theo Quy định
“Một cửa liên thông” do Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến;
b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức do Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển
đến kịp thời và đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Ban hành Quy định giải quyết các hồ
sơ tham mưu của Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Cục thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định “Một cửa liên thông”
tại Ban Quản lý Khu kinh tế;
b) Theo dõi, nắm bắt kịp thời các vướng
mắc trong quá trình thực hiện Quy định này trên cơ sở tổng hợp, báo cáo của Ban
Quản lý Khu kinh tế, để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung
cho phù hợp với quy định của pháp luật./.