QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại -
Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày
11/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế về quản lý và sử
dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
- Thương mại - Du lịch, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang (gọi
tắt
là Quỹ Xúc tiến) do Ủy ban nhân dân tỉnh lập, là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành để hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm, chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; tổ chức tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội hợp tác đầu tư của tỉnh; tổ chức, tham gia hội thảo, hội nghị, tập huấn, tham quan học tập, khảo sát thị trường và tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
Quỹ Xúc tiến sử dụng tài khoản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương
mại
- Du lịch tỉnh Tiền Giang, mở tại Kho bạc nhà nước Tiền Giang.
Nguồn thu hàng năm của Quỹ Xúc tiến từ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khả năng cân đối hàng năm.
- Nguồn
hỗ trợ từ
kinh
phí
xúc
tiến đầu tư, thương
mại, du
lịch
của quốc gia.
- Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho hoạt
động xúc tiến đầu tư
- thương mại - du lịch.
- Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quỹ Xúc tiến chịu sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ của Sở Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan. Việc quản lý, sử dụng Quỹ Xúc tiến phải theo đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính nhà nước hiện hành và có hiệu quả.
Điều 3. Năm tài chính của Quỹ Xúc tiến bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương II
SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến
Các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là là Đơn vị chủ trì), các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình
và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Công Thương
phê duyệt theo quy định tại Quy chế này, cụ thể:
1. Đơn vị chủ trì: các tổ chức xúc tiến thương mại, Doanh nghiệp, Công ty thuộc mọi thành phần kinh tế.
2. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể, cán bộ, công chức.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình: cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia hoạt động xúc tiến do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện Chương trình.
Điều 5.
Nội dung hỗ trợ và mức
hỗ trợ Chương trình xúc
tiến định hướng ra nước ngoài
1. Thông tin đầu tư, thương mại, du lịch; nghiên cứu thị trường; xây dựng
cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng, chi phí mua tư liệu: mức hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
a) Chi phí mua tư
liệu;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo
Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê;
c) Chi phí xuất bản và phát hành;
Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này không quá 700.000
đồng (bảy trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền, quảng bá thương mại, du lịch và các
dự án kêu gọi đầu tư:
a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị
trường nước ngoài. Mức hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài;
b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Tiền Giang để viết
bài, làm phóng sự
trên
báo, tạp chí, truyền
thanh,
truyền
hình, internet
nhằm quảng bá đầu tư - thương mại - du lịch của tỉnh theo hợp đồng trọn gói. Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài
viết đã đăng…);
3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài,
các khoản chi phí:
a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành;
b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước đến gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Mức hỗ trợ 100% (bao gồm thuê hội trường,
thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia). Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung này không quá 1.000.000 đồng (một triệu
đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch: mức hỗ trợ 50% cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp
tác xã; mức hỗ trợ 100%
cho đối tượng là Trung tâm Xúc
tiến
Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, công chức, viên chức nhà nước có liên quan. Bao gồm các khoản chi sau:
a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên:
Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
b) Hoặc học phí trọn gói của khóa học.
Ngoài ra, còn được hỗ trợ 01 lượt vé máy bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt, cụ thể như
sau:
Cán bộ, công chức nhà nước đi bồi dưỡng ở nước ngoài còn được hỗ trợ 01 lượt vé
máy bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt theo Điều
14 Quyết định số
01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang (nếu không nhận
được
khoản tài trợ nào khác).
Riêng đối với viên chức: thực hiện theo Khoản 3, Điều 34, Luật Viên chức và Điều
35 Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của
Chính phủ quy định kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được chi từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp không được hỗ trợ các khoản nêu trên thì thực hiện
mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND
ngày 02/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm:
a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: mức hỗ trợ 100%,
các chi phí như:
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng khu vực của tỉnh (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có).
- Chi phí tổ chức lễ khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm
riêng của tỉnh): giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: chi phí
thuê hội trường, thiết bị.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: định mức
chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước do ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam: hỗ trợ
50% các chi phí (sau khi trừ các khoản thu từ
các hoạt động khai thác tại hội chợ triển lãm), cụ thể bao gồm:
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Dịch vụ phục
vụ:
Điện, nước,
vệ sinh, an ninh, bảo vệ
(nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Chi phí quản lý của
đơn
vị tổ chức hội chợ
triển lãm.
- Tổ chức khai mạc, bế
mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Tổ chức hội thảo: chi phí thuê hội trường, thiết bị.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 5
Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.
c) Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ,
triển lãm: hỗ trợ 100% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông
tin đại chúng về giới thiệu hội chợ, triển lãm.
6. Tổ chức đoàn
giao
dịch
thương
mại, du lịch, mời gọi
đầu tư
tại
nước ngoài: hỗ trợ 100%, các khoản chi phí sau:
a) Chi phí vé máy bay khứ hồi; tổ chức hội thảo, gặp gỡ giao dịch đầu tư,
thương mại, du lịch;
b) Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu;
c) Công tác phí cho
cán bộ tổ chức chương trình: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước do ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối
với nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy chế này không quá 30.000.000 đồng
(ba mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia trong các trường hợp đoàn đa ngành
có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 05 ngành; đoàn chuyên
ngành có tối thiểu 07 doanh nghiệp tham gia.
7. Tổ chức hoạt động
xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất
khẩu hàng hóa, dịch vụ của Tiền Giang ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư,
khách du lịch nước ngoài đến Tiền Giang. Mức hỗ trợ 70% các khoản chi theo nội
dung cụ thể tại hợp đồng giao việc trong phạm vi các chi phí quy định tại khoản
5, khoản 6, Điều 5 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ
tương ứng.
8. Tổ chức đoàn doanh
nghiệp nước ngoài vào Tiền Giang giao dịch mua hàng các chi phí tổ chức giao
dịch thương mại gồm: mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí như:
a) Thuê và trang trí
hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền
quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công
tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Tiền Giang cho doanh nghiệp nước ngoài;
b) Chi phí đón tiếp
đoàn doanh nghiệp nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh;
c) Công tác phí cho
cán bộ tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh;
Các khoản chi nêu trên
không vượt quá 0,5% so với giá trị hợp đồng được ký kết với đoàn doanh nghiệp đó.
9. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Tiền Giang gồm các khoản chi phí sau: chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị,
phiên dịch, biên dịch, in ấn
tài liệu và tuyên
truyền
quảng bá. Các khoản chi tổ
chức hội
nghị: mức hỗ trợ 100% các chi phí, định mức chi áp dụng theo quy định hiện
hành của tỉnh.
10. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu: hỗ trợ 100% các khoản chi phí (nếu chưa tham gia trong chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):
a) Vé máy bay khứ hồi;
b) Công tác phí: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính;
c) Chi phí tham gia gian hàng hội chợ triển lãm.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 10, Điều 5 Quy chế này không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu
đồng)/1 doanh nghiệp.
Việc hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp có các mặt hàng xuất khẩu đạt hiệu quả theo tiêu chí và danh sách xét duyệt của cấp có thẩm quyền.
11. Quảng
bá,
hỗ trợ
thâm nhập thị trường trong
và ngoài nước đối với
thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình phát triển sản
phẩm chủ lực của tỉnh: mức hỗ trợ
100%.
12. Nội dung quy định tại khoản 6 và khoản 10, Điều 5 Quy
chế
này hỗ trợ cho mỗi một doanh nghiệp là 01 người. Nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, khoản 6 và khoản 8, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 08
doanh nghiệp, hỗ trợ
02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ
03 người cho đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp, hỗ trợ 04 người cho đoàn có từ 31
đến
50 doanh nghiệp và 05 người cho đoàn từ
51 doanh nghiệp trở lên.
13. Dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng năm và các hoạt động xúc tiến khác phát sinh trong năm được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Nội
dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
Chương trình xúc tiến thị
trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
a) Mức hỗ trợ 50%: tổ chức hội chợ, triển lãm tổng hợp tại tỉnh (gồm chi
phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý, chi phí trên các phương tiện truyền thông phục vụ tuyên truyền quảng bá và mời khách đến tham gia hội chợ triển lãm) trong các trường hợp sau:
- Hội chợ
triển lãm đa ngành
có quy
mô tối
thiểu là 200 gian hàng tiêu
chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia.
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 150 gian hàng tiêu
chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.
b) Mức hỗ trợ 50%: tham gia hội chợ, triển lãm tổng hợp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ). Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m)/1 doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 1, Điều 6 Quy chế
này
không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia.
2. Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng
Việt về nông thôn, các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh
theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác
cung
ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo các kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các chi phí bao gồm:
a) Chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc, giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ: mức hỗ trợ 70%.
b) Chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng về giới
thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng: mức hỗ trợ 70%.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung quy định tại khoản 2, Điều 6 Quy chế này không quá 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng)/1
đợt bán hàng.
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống
phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra,
chi phí xuất bản và phát hành, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen
mua sắm, các chi phí gồm: chi phí mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư
liệu. Định mức chi
áp dụng
theo
Thông
tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê: mức hỗ trợ
100%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 3, Điều 6 Quy chế này không quá
1.000.000
đồng
(một
triệu
đồng)/1 doanh
nghiệp
đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ của Tiền Giang đến người tiêu dùng trong và ngoài nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: mức hỗ trợ 100%.
Mức hỗ trợ chi tối đa
đối với nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quy chế này không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/1 chuyên đề tuyên truyền.
5. Hỗ trợ
công tác quy hoạch, quản
lý, vận
hành
cơ sở hạ tầng đầu tư
- thương mại - du lịch (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo: mức hỗ trợ 50%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 5, Điều 6 Quy chế này không quá 175.000.000 đồng (một trăm bảy mươi lăm triệu đồng)/1 cụm, điểm quy hoạch.
6. Tổ chức các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước:
Tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương
trình giới thiệu sản phẩm mới,
bình chọn sản phẩm Việt Nam được
yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Hỗ trợ 50% các khoản chi (cho các doanh nghiệp, HTX trong tỉnh) theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ
trợ theo tỷ lệ tương
ứng.
7. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ
chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương
trình phát triển thị trường trong nước.
Các chi phí gồm giảng viên, thuê lớp học, thiết bị
giảng dạy, tài liệu cho học viên:
định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, hoặc học phí trọn gói của khóa học: mức hỗ trợ 100%.
8. Các hoạt động phục
vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch của Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư - Thương mại - Du lịch: mức hỗ trợ 100%, bao gồm:
a) Chi phí thuê đường
truyền cáp quang; chi phí mua tin, thuê bao tên miền, dung lượng đĩa (hosting)
và chi phí hỗ trợ kỹ thuật của Sàn Giao dịch thương mại điện tử của tỉnh tại
địa chỉ Website http://www.tiengiang-etrade.com.vn (phục vụ cho sàn giao dịch
điện tử); chi hỗ trợ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch của tỉnh;
chi phí thuê trụ sở làm việc của Trung tâm;
b) Chi phí mua sắm, sửa chữa và thay phụ kiện máy phôtô, máy in màu, văn phòng phẩm,... để phục vụ cho việc thiết kế gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm;
điện
thoại, máy Fax của
Phòng Xúc tiến Thương
mại,
Phòng Xúc
tiến
Đầu
tư
thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
c) Chi phí công tác, chi phí thuê mướn phương tiện hoặc nhiên liệu phục vụ công tác xúc tiến
đầu tư - thương mại - du lịch ngoài tỉnh.
d) Biên soạn, cập nhật, dịch thuật, in ấn các ấn phẩm, danh mục dự án kêu
gọi
đầu tư phục vụ cho công
tác xúc tiến, mời
gọi đầu tư của tỉnh;
cập
nhật
thông tin, mua tin, viết tin, biên tập, in và phát hành Bản tin Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
đ) Chi phí hợp đồng thực hiện các chuyên trang, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến trên các báo, tạp chí…, theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Chi phí phục vụ cho công tác xúc tiến của các ngành, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: mức hỗ trợ 100%.
10. Dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng năm và các hoạt động xúc tiến khác phát sinh trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ không vượt quá dự toán
được phê duyệt.
Điều 7. Điều kiện, thủ tục cấp hỗ
trợ, báo cáo, chứng từ, hồ sơ thanh toán:
1. Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch:
a) Điều kiện được đăng ký:
- Các tổ
chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các
chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch bằng văn bản từ tháng 11 năm trước
để Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh đưa vào kế hoạch dự toán kinh
phí năm sau và các trường hợp phát sinh trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Mẫu số 01 kèm theo quy chế này). Quá thời hạn nêu trên các tổ chức, cá nhân không có gửi bằng văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án thì không
được xét hỗ trợ.
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang (đối với cá nhân, hộ kinh doanh cá thể) hoặc có trụ sở tại tỉnh Tiền Giang (đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
b) Thủ tục:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu số 02 kèm theo Quy chế này).
+ Kế hoạch
về tổ
chức hoặc tham
gia các hoạt động xúc tiến
đầu tư
- thương mại - du lịch
có tính đơn lẻ như:
tham gia hội chợ, triển lãm,
tuyên
truyền, quảng bá,...
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, đơn vị hành chính,
sự nghiệp); bản sao hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân, hộ kinh doanh). Tất cả các bản sao phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để viên chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
- Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự
thực
hiện:
- Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại
- du lịch có tính đơn
lẻ như:
tham gia hội chợ, triển
lãm, tuyên truyền,
quảng
bá,..., nộp hồ sơ
tại Phòng Tổ
chức -
Hành
chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện; thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7g 30
đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ, từ thứ hai
đến
thứ sáu hàng tuần (trừ
ngày
nghỉ theo quy định).
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại
thủ
tục đúng theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 50 triệu
đồng:
Thời hạn từ ngày cấp
giấy hẹn đến khi trả kết quả là 28 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ kinh phí bằng văn bản gửi Sở
Tài chính: 03 ngày.
+ Sau khi nhận được
văn bản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Sở Tài chính xem
xét thẩm định hồ sơ hỗ trợ kinh phí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt văn bản hỗ trợ kinh phí: 10 ngày.
+ Căn cứ văn bản phê
duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương
mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 03 ngày.
+ Chuyển hồ sơ và Quyết
định phê duyệt hỗ trợ kinh phí đến Phòng Tổ chức - Hành chính để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 20 triệu
đồng đến dưới 50 triệu đồng:
Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 15 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu đến Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ kinh phí bằng văn bản gửi Sở Tài chính: 03 ngày.
+ Sau khi nhận được văn bản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch, Sở Tài chính xem xét thẩm định hỗ trợ
kinh phí: 07 ngày.
+ Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 03 ngày.
+ Chuyển hồ
sơ và Quyết định
phê duyệt hỗ
trợ
kinh phí đến
Phòng Tổ
chức
- Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí dưới 20 triệu
đồng:
Thời hạn từ ngày cấp
giấy hẹn đến khi trả kết quả là 07 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ
kinh phí: 03 ngày.
+ Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 02 ngày.
+ Chuyển hồ
sơ và Quyết định
phê duyệt hỗ
trợ
kinh phí đến
Phòng Tổ
chức
- Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
2. Nhận kinh phí, hồ sơ quyết kinh phí hỗ trợ:
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân đã thực hiện xong thủ tục đăng ký thực hiện chương trình, kế hoạch tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch.
- Đã thực hiện
xong
chương trình, kế hoạch tham
gia các hoạt động xúc tiến
đầu
tư - thương mại - du lịch.
b) Thủ tục:
- Thành phần hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy chế này nộp hồ sơ
gồm:
+ Quyết định phê duyệt kinh phí, báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế
hoạch xúc tiến của
đơn vị (mẫu số 04 kèm theo quy chế này).
+ Bản đề nghị quyết
toán kinh phí tham gia
kế hoạch xúc tiến
đầu
tư - thương mại - du lịch (mẫu số 03 kèm theo Quy chế này).
+ Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kèm theo hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan.
- Yêu cầu hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ 50% kinh phí trở lên, phải nộp bản chính hóa đơn tài chính, chứng từ theo quy định; hỗ trợ dưới 50% kinh phí, phải nộp bản sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục
kinh
phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của
đơn vị
hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự
thực
hiện:
Như điểm c, Khoản 1, Điều 7 Quy chế này.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn từ khi cấp giấy
hẹn đến khi trả kết quả xem xét hỗ trợ là 10 ngày làm việc, cụ thể:
- Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
- Phòng có liên quan tiếp nhận, xem xét hồ sơ, hoàn thành các thủ tục tham mưu Giám đốc
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh phê duyệt “Quyết định hỗ trợ kinh
phí”: 08 ngày.
- Chuyển Quyết định Phòng
Tổ chức - Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
Tổ chức, cá nhân được
nhận kinh phí hỗ trợ: 05 ngày, kể từ ngày nhận Quyết định.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ kinh phí và chi cho hoạt động xúc tiến
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân
được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du
lịch tỉnh Tiền Giang quyết
định
hỗ trợ kinh
phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến dưới 50 triệu đồng cho các hoạt động
xúc
tiến (Nếu số
tiền từ 20 triệu
đồng trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện) và các khoản chi quy định tại khoản 8, Điều 6 của Quy
chế này theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch từ đầu năm và phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến phát sinh trong năm (nếu có). Ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang duyệt chi theo dự toán, phạm vi được hỗ trợ và chế
độ tài chính hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 9. Sở Tài chính
1. Căn cứ vào khả năng và điều kiện cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Đầu
tư - Thương mại - Du
lịch trong việc xây dựng, thẩm định dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch bảo đảm đúng
chế độ quy định, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán, hạch toán kinh
phí theo quy định.
3. Có trách nhiệm thẩm tra, quyết toán về việc thực hiện
quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến hàng quý, năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 10. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:
1. Xây dựng kế hoạch chi hoạt động xúc tiến hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) gởi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, về việc hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức từ Quỹ Xúc tiến đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính nhà nước hiện hành theo khả năng kinh phí
được cấp hàng năm.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét, thẩm định dự toán, hồ sơ xin hỗ trợ đúng quy định, đúng
mục
đích, đối tượng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết
định hỗ trợ hoặc trực tiếp quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về đề nghị, quyết định của mình.
4. Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản
chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình
sử
dụng Quỹ Xúc tiến; cuối năm lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Tài chính để
kiểm tra, xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Các
tổ chức, cá nhân sử dụng kinh
phí xúc tiến phải đúng mục đích, đúng
quy định và
chế độ
tài chính hiện
hành của
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
1. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ
Xúc
tiến chịu sự kiểm tra của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
- Thương mại - Du lịch.
2. Đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, khi sử dụng kinh phí từ Quỹ Xúc tiến có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, chứng từ theo đúng
mục đích và đúng quy định hiện hành của Nhà nước trước khi thanh quyết toán với
Trung tâm Xúc tiến
Đầu
tư - Thương mại - Du lịch.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
kinh
phí có trách nhiệm quản lý, sử
dụng
đúng
mục
đích chương trình, kế hoạch
được phê duyệt quy định
tại khoản 1, Điều 7 Quy chế này. Nếu đã được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung công việc hoặc sử dụng sai mục đích, hoặc vi phạm chế độ
tài chính hiện hành thì phải trả lại kinh phí đã được hỗ trợ, nếu không hoàn trả lại kinh phí
đã hỗ trợ
sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc
phát sinh hoặc có yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị liên quan, cá nhân được hỗ trợ có văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp hoặc khi các Bộ, ngành, Trung
ương có quy định mới thì Sở Tài chính phối hợp với sở, ngành có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày
02 tháng 5 năm 2013 của
Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Mẫu: 01/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đề xuất tham gia kế hoạch Xúc tiến ĐT-TM-DL năm……
|
Tiền Giang, ngày ……tháng…… năm …
|
Kính gửi: Trung tâm Xúc
tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du
lịch tỉnh Tiền Giang.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh của (tên đơn vị/Công ty),
đơn
vị xây dựng, chương trình/kế hoạch xúc tiến thương mại để tham gia vào Chương trình xúc tiến Đầu tư - thương mại
- Du
lịch của
tỉnh năm
…. như sau:
1. Về sự cần thiết việc phát triển ngành hàng của đơn vị:
2. Nội dung chương trình /kế hoạch:
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên chương trình
|
Thời
gian
|
Địa điểm
|
Khu vực
thị trường mục tiêu
|
Mặt hàng
mục tiêu
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Về tính khả thi của từng chương
trình/
kế
hoạch sẽ triển khai:
-
Kính đề nghị Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đưa vào chương trình XTĐT - TM - DL năm ….. của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTĐT - TM - DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 07 ngày kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên
và đóng
dấu)
|
Mẫu 02/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/ …….
Về việc đề nghị hỗ trợ
kinh phí tham gia kế hoạch XTĐT-TM-DL
|
……….., ngày ……tháng…… n ăm
…
|
Kính gửi: Trung tâm Xúc
tiến
Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị/
Công ty:………………………………………………………………..…………
Địa chỉ:…………………………………………………………….…………………….…
Nội dung hỗ
trợ:……………………………………………………………………………
Số tiền:………………………
(Viết bằng chữ)…………………………………..….……
…………………………………………………………………………………...…………
Chi tiết nội dung hỗ trợ:
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTĐ - TM - DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 07 ngày kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 03/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/ …….
Về việc đề nghị quyết toán kinh phí
tham gia kế hoạch XTTM
|
……….., ngày ……tháng…… n ăm
…
|
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du lịch
tỉnh
Tiền Giang.
Đơn vị/ Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………..……………………………………………
Nội dung quyết toán:
Thực
hiện công văn số:……………., ngày… tháng… năm…. của…………………..
về việc
chấp thuận cho đơn vị tham gia hội chợ
(khảo sát thị trường) kể
từ ngày ……/…./…. đến ngày…./…/… tại
……………………………………………………..
Số tiền:……………………… (Viết bằng
chữ):…………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Chi tiết nội dung quyết toán:
STT
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Chứng từ kèm theo
|
Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
* Chứng từ quyết toán bao
gồm:
1/. Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của đơn vị.
2/. Bảng báo cáo kết quả thực
hiện chương trình XTĐT
- TM - DL
3/. Hóa đơn, chứng từ tham gia
chương
trình XTĐT - TM - DL
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy
định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính
do đơn vị mình xuất theo số kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của
cơ quan có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của Trung tâm xúc tiến Đầu tư -
Thương mại - Du lịch tỉnh (nếu
có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 04/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/ …….
V/v báo cáo kết quả thực hiện
kế
hoạch xúc tiến thương mại
|
……….., ngày ……tháng…… n ăm
…
|
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du
lịch
tỉnh
Tiền Giang.
Căn cứ công văn số ……., ngày…. tháng…. năm …..của……………… về
việc chấp thuận cho
(tên đơn vị) tham gia
chương
trình (Hội chợ triển lãm/khảo sát thị trường)…
Nay (đơn vị) báo cáo kết quả tình hình thực hiện chương trình như
sau:
1. Nội dung chương trình:
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên chương
trình
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí nhà
nước hỗ trợ
|
Doanh
thu bán hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện:
- Quy mô: có bao nhiêu đơn vị, gian hàng tham gia tại Hội
chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng:
+ Trong nước
+ Ngoài nước
- Có bao nhiêu lượt người đến tham quan gian hàng của đơn
vị (nếu có tham gia Hội chợ)?
- Đóng góp như thế nào vào sự phát triển xuất khẩu?
- Sản phẩm của đơn vị
- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị
giá………….đồng.
- Trường hợp không thực hiện được
(nêu rõ lý do cụ thể).
3. Đề xuất, kiến nghị:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên
và đóng dấu)
|