BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
101/2001/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ ÁP DỤNG
CHO: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẤU THẦU MỘT GIAI ĐOẠN THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
BỘ TRUỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73 CP
ngày 01/11/1995 của Chính Phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ- CP ngày
05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ- CP;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ- CP ngày 05/5/2000 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo
Nghị định số 88/1999/NĐ- CP
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này: “Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm
hàng hoá áp dụng cho: Các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các
Cục và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA
ÁP DỤNG CHO ĐẤU THẦU MỘT GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo quyết định số 101 /2001/QĐ/BNN-
XDCBngày 15 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp&PTNT)
QUY
ĐỊNH CHUNG
I- Mục địch và đối tượng áp dụng
Việc ban hành mẫu này giúp cho các cơ quan quản lý, các đơn vị tổ chức thực hiện
hoặc tham gia đấu thầu mua sắm hàng hoá thực hiện đầy đủ thủ tục, trình tự theo
quy định hiện hành của Nhà nước, tiết kiệm thời gian, nhanh gọn thuận tiện và
thống nhất.
Bên mời thầu phải lập hồ sơ mời thầu theo mẫu này và không được thay đổi câu chữ
chuẩn.
Các dự liệu đấu thầu, điều kiện dự thầu, địa điểm tổ chức đấu thầu......sẽ do
Bên mời thầu điền vào những chỗ có “...........” hoặc những từ viết nghiêng để
trong ngoặc ( ). Riêng các phần ghi chú: Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà Bên
mời thầu đưa các quy định, nội dung cụ thể cho phù hợp với quy định hiện hành của
Nhà nước.
Trước khi bán hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu phải trình người có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá của từng gói thầu.
II- Phạm vi áp dụng:
Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá được áp dụng thống nhất cho đấu thầu trong
nước một giai đoạn đối với các gói thầu của các dự án đầu tư thuộc Bộ Nông nghiệp&PTNT
.
Đối với các gói thầu của các dự án do tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
quản lý, có thể áp dụng hồ sơ mẫu này.
Đối với gói thầu của dự án sử dụng vốn nước ngoài hoặc đấu thầu quốc tế có thể
nghiên cứu áp dụng mẫu này, kết hợp với các quy định trong Hiệp định, thông lệ
quốc tế và sự thoả thuận của Nhà tài trợ.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị dưới 2 tỷ đồng, áp dụng
hình thức chào hàng cạnh tranh thì tuỳ theo đặc tính, yêu cầu kỹ thuật, nhập khẩu
hay sản xuất trong nước của hàng hoá mà Bên mời thầu lập chào hàng cạnh
tranh theo các quy định tại mẫu này về: Tư cách pháp lý, năng lực
Nhà thầu, bảng tiên lương mời thầu, thoả thuận hợp đồng, các mẫu biểu giá dự thầu,
mẫu bảo lãnh dự thầu.
III- Các nội dung thực hiện trong hồ sơ mời thầu
- Cần nêu rõ phạm vi đấu thầu, nguồn vốn của gói thầu (ngân sách Nhà nước, vốn
ODA, tín dụng đầu tư hoặc vốn đầu tư phát triển sản xuấtcủa doanh nghiệp...).
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Ghi thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng hoặc
ghi theo tổng số tháng (hoặc năm) thực hiện kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Ngoài thời hạn chung, cần ghi rõ thời hạn thực hiện cung cấp những lô hàng hoá
chủ yếu.
- Thông tin pháp lý: Phải yêu cầu Nhà thầu có đủ tư cách pháp nhân (các bản sao
quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất).
- Dữ liệu tài chính: Cần ghi rõ số liệu tài chính trong 3(5 năm liên tục trước
thời gian mở thầu và có xác nhận của cơ quan quản lý vốn hoặc cơ quan kiểm
toán.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Căn cứ vào Quy chế đấu thầu, các văn bản quản lý của Nhà
nước, của Bộ, tính chất và quy mô gói thầu để xác định tiêu chuẩn đánh giá cho
phù hợp để ghi trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu phải thực hiện theo 2 bước đã quy định, gồm:
Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ
thuật của nhà thầu bằng phương pháp chấm điểm
và chọn các Nhà thầu đạt điểm kỹ thuật vào danh sách ngắn.
Bước 2: Dùng phương pháp giá
đánh giá để so sánh giá dự thầu của các Nhà thầu trong danh sách ngắn. Xác định
Nhà thầu trúng thầu và giá đề nghị trúng thầu.
- Bảo lãnh dự thầu: Bên mời thầu ghi số tiền bảo lãnh có giá trị từ 1- 3% giá
trị gói thầu hoặc ấn định cụ thể số tiền bảo lãnh nằm trong giới hạn trên. Đồng
tiền bảo lãnh là đồng tiền Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ dễ chuyển đổi. Tiền bảo
lãnh có thể là tiền mặt, séc hoặc bảo lãnh của ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam
theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Trước khi mở thầu, Bên mời thầu phải kiểm tra tư cách người đại diện nhà thầu
tham gia buổi mở thầu. Trường hợp người đại diện không là người đứng đơn
dự thầu thì phải có văn bản của người đứng đơn dự thầu ký uỷ nhiệm.
- Bên mở thầu phải quản lý hồ sơ dự thầu theo chế độ bảo mật đã được quy định
và chuyển ngay 01 bộ hồ sơ dự thầu còn nguyên niêm phong (bản sao) của các nhà
thầu dự thầu về cơ quan thẩm định.
- Trước khi ký kết hợp đồng, bên
mời thầu phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thoả thuận hợp đồng đã được hai
bên thống nhất theo quy định tại khoản 1.b Điều 6 Quy chế đấu thầu ban hành kèm
theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
- Thời gian bảo hành : Thực hiện
theo quy định tại Điều 54 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. Tuỳ theo loại hàng
hoá mua sắm, thời điểm bắt đầu bảo hành có thể là thời điểm nghiệm thu bàn giao
đưa hàng hoá vào sử dụng, sản xuất hoặc thời điểm giao chuyến hàng cuối cùng tại
địa điểm quy định của Bên mua hoặc là thời điểm bên mua chứng nhận hàng hoá đã
tập kết đủ về địa điểm quy định đối với hàng hoá không phải lắp đặt. Đối với
hàng hoá có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, cần có thời gian bảo hành lớn hơn mức
quy định tối thiểu tại Điều 54 thì phải được người có thẩm quyền chấp thuận và
ghi rõ trong hồ sơ mời thầu.
- Khả năng ứng vốn của nhà
thầu: Việc ứng vốn của nhà thầu phải căn cứ nguồn vốn, kế hoạch vốn (cấp phát
hoặc huy động) và tiến độ thực hiện để xác định phương thức thanh toán phù hợp
và là căn cứ lập tiêu chuẩn để xét chọn.
- Thông báo trúng thầu: Căn cứ
quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu thông báo bằng văn bản
(theo mẫu ) cho nhà thầu trúng thầu, làm căn cứ thoả thuận hợp đồng. Bên mời thầu
gửi dự thảo thoả thuận hợp đồng kèm theo thông báo trúng thầu.
- Trong thoả thuận hợp đồng, Bên
mời thầu phải căn cứ vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu
và quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu để xác định các nội dung của từng điều
khoản hợp đồng.
PHẦN
I
A- MẪU THÔNG BÁO MỜI THẦU
=================
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
..........Ngày...... tháng...... năm......
THÔNG BÁO MỜI THẦU
(áp dụng cho trường hợp đấu thầu rộng rãi không thực hiện sơ tuyển)
1. (Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên và số hiệu gói thầu) để thực
hiện dự án (hoặc công trình), tại địa điểm...............................
2. (Tên Bên mời thầu) xin mời tất cả các Nhà thầu có đủ điều kiện và
năng lực tới tham gia đấu thầu cung cấp (tên hàng hoá).
3. Các Nhà thầu mong muốn tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thêm các
thông tin và mua hồ sơ mời thầu tại............................(ghi rõ địa chỉ
bán hồ sơ mời thầu)
Địa chỉ: ............................................................
Điện thoại: .........................................................
Fax: ...................................................................
4. Các nhà thầu tham dự đấu thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn
chỉnh với một khoản lệ phí không hoàn lại là: ..............(ghi rõ số tiền, loại
tiền).
5. Hồ sơ dự
thầu phải kèm theo một khoản tiền bảo lãnh dự thầu là ........(ghi rõ bằng số,
bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải gửi đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ
sơ dự thầu) vào trước..... giờ (địa phương), ngày ...... tháng
...... năm .......
6. Hồ sơ dự
thầu sẽ được mở vào ......giờ (địa phương), ngày .....tháng......năm
........ tại: ..........................(ghi địa điểm mở thầu) với sự tham dự của
các đại diện Nhà thầu.
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
(Ký tên,
đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
=================
..........Ngày...... tháng...... năm......
THƯ MỜI THẦU
(áp dụng đối với các gói thầu đã thực hiện
sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
1. (Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên và số hiệu gói thầu) để thực
hiện dự án (hoặc công trình):..................................tại địa điểm...............................
xin mời (tên Nhà thầu) tới tham dự đấu thầu.
2. Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu tại...........(ghi
rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu) trong thời gian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với
một khoản lệ phí không hoàn lại là: ................................(ghi rõ số
tiền, loại tiền).
3. Hồ sơ dự
thầu phải kèm theo một khoản tiền bảo lãnh dự thầu là ........(ghi rõ bằng số,
bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải gửi đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ
sơ dự thầu) trước ...... giờ (địa phương), ngày ...... tháng
...... năm .......
4. Hồ sơ dự
thầu sẽ được mở vào ......giờ(địa phương), ngày .....tháng......năm
........ tại: ..............................(địa điểm mở thầu) với sự tham dự của
các đại diện Nhà thầu.
đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng
dấu)
CHỈ DẪN CÁC NHÀ THẦU
A-
QUI ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi đấu thầu
1.1- Bên mời thầu
là.......... tổ chức đấu thầu mua sắm (ghi rõ tên, số hiệu gói thầu) để thực hiện
dự án (hoặc công trình) .................tại (địa điểm xây dựng). Bên mời thầu
sẽ tổ chức đấu thầu theo hình thức..........và phương thức đấu thầu...... được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
1..2- Nhà thầu trúng thầu
phải hoàn thành gói thầu này trước ngày....tháng......năm ....
2. Nguồn vốn (ghi rõ vốn đầu
tư là ngân sách cấp, WB, ADB hoặc tín dụng...)
.....................................................................
3. Tư cách pháp lý của Nhà thầu
3.1- Thông báo mời thầu
(hoặc thư mời thầu) này dành cho tất cả các Nhà thầu hợp pháp có:
a)- Được thành lập theo Luật doanh nghiệp, có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
b)- Tự chủ về tài chính.
c)- Tự chủ về quản lý,
3.2- Nhà thầu phải
cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng lực là chính
xác.
3.3- Các Nhà thầu phải
cung cấp hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của mình cho Bên mời thầu.
3.4- Những Nhà thầu đã có
những vi phạm như: không đảm bảo chủng loại, chất lượng, tiến độ cung ứng hàng
hoá, có những hành vi mua thầu, bán thầu hoặc còn vướng mắc ở một số hợp đồng
chưa được giải quyết thì tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc vướng mắc mà Bên mời
thầu báo cáo người có thẩm quyền không cho dự thầu gói thầu này hoặc một số gói
thầu tiếp theo. Nếu Nhà thầu đã thực hiện gói thầu được đánh giá chất lượng
cao, vượt tiến độ và thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã ký sẽ được ưu tiên
tham dự các gói thầu này và các gói thầu tiếp theo.
4. Hàng hoá và dịch vụ phù hợp
Hàng hoá là:...........(ghi rõ tên thiết bị, máy móc của gói thầu) và dịch vụ
cung cấp theo hợp đồng này phải theo yêu cầu của thiết kế đã được phê duyệt và
của Bên mời thầu. Nhà thầu phải cung cấp kết quả kiểm nghiệm, giám định, tiêu
chuẩn chất lượng của các cơ quan có thẩm quyền; lý lịch, nguồn gốc của máy móc,
thiết bị và các dịch vụ liên quan cho Bên mời thầu trước khi lắp đặt hoặc sử dụng.
5. Mỗi Nhà thầu chỉ nộp một hồ
sơ dự thầu
Mỗi Nhà thầu độc lập hoặc đại diện liên danh chỉ được nộp một hồ sơ dự thầu cho
một gói thầu (trừ việc làm thầu phụ). Nếu nộp từ hai hồ sơ dự thầu trở lên cho
cùng một gói thầu kể cả đứng tên độc lập hoặc liên danh sẽ bị loại. Trường hợp
Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham dự
với tư cách là Nhà thầu độc lập trong cùng một gói thầu.
6. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu của
mình, Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
7. Khảo sát
hiện trường
Nếu Nhà thầu có nhu cầu thăm và khảo sát hiện trường công trình thì phải được
Bên mời thầu chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu tự chịu mọi chi phí và rủi ro (nếu
có) cho việc đi thực địa này.
B- Hồ sơ mời thầu
8. Nội dung hồ
sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
8.1- Nội
dung hồ sơ mời thầu:
8.1.1- Nhà thầu
cần đọc các tài liệu mời thầu nêu dưới đây để lập đầy đủ các tài liệu trong hồ
sơ dự thầu nêu ở mục 12, gồm có:
Phần I: Thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu).
Phần II: Chỉ dẫn các Nhà thầu.
Phần III:
A- Mẫu thoả thuận hợp đồng.
B- Điều kiện chung của hợp đồng.
C- Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Phần IV: Bảng tiên lượng mời thầu.Tiến độ thực hiện hợp đồng. Địa điểm giao
hàng
Phần V: Giới thiệu công trình, đặc tính kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật
của hàng hoá. Danh mục hàng hoá. Các bản vẽ và danh mục bản vẽ.
Phần VI: Các mẫu
1- Mẫu đơn dự thầu.
2- Mẫu biểu giá.
3- Mẫu bảo lãnh dự thầu.
4- Mẫu thông tin năng lực.
5- Mẫu thông báo trúng thầu.
6- Mẫu uỷ quyền của Nhà sản xuất.
7- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
8- Mẫu bảo lãnh tạm ứng.
8.1.2- Các Nhà thầu cần
nghiên cứu kỹ nội dung hồ sơ mời thầu. Nếu hồ sơ dự thầu không thoả mãn với các
nội dung mời thầu trên thì Nhà thầu tự chịu trách nhiệm. Theo mục 28, hồ sơ dự
thầu không đáp ứng cơ bản của hồ sơ mời thầu thì sẽ bị loại.
8.2- Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu căn cứ vào các quy định trong Quy chế đấu thầu, Thông tư hướng dẫn
số 04/2000/TT- BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thông tư số
50/2001/TT/BNN- XDCB ngày 03/5/2001 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực
hiện Quy chế đấu thầu, các văn bản quản lý công tác đấu thầu và yêu cầu cụ thể
của gói thầu mà lập tiêu chuẩn đánh giá. Các nội dung trong tiêu chuẩn gồm:
8.2.1- Tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm Nhà thầu:
a)-
Năng lực sản xuất và
kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn.
b)-
Năng lực tài chính 3(5
năm gần đây (doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
c)-
Kinh nghiệm thực hiện
các hợp đồng tại Việt Nam và ở nước ngoài.
(Ghi chú: Tuỳ theo tính chất của từng gói thầu, yêu cầu về thời gian để tính
năng lực tài chính (qua các chỉ tiêu tổng tài sản, vốn lưu động, doanh thu, lợi
nhuận) và yêu cầu về thời gian đã thực hiện các hợp đồng tương tự có thể quy định
ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án và phải được
người có thẩm quyền chấp thuận).
8.2.2- Tiêu chuẩn về kỹ thuật:
a) Yêu cầu về kỹ thuật:
- Khả năng đáp ứng các yêu cầu về phạm vi cung cấp, số lượng hàng hoá, tiêu chuẩn
công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, tính năng kỹ thuật, tỷ lệ giữa vật tư thiết bị
nhập ngoại và sản xuất trong nước.
- Đặc tính kinh tế, kỹ thuật, mã hiệu, tên Nhà sản xuất, tên nước xuất xứ
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức
cung ứng vật tư thiết bị đến nơi lắp đặt.
- Khả năng lắp đặt thiết bị, phương tiện lắp đặt và năng lực cán bộ kỹ thuật.
- Khả năng thích ứng về mặt kỹ thuật.
- Khả năng thích ứng về mặt địa lý.
- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
- Khả năng thay thế hoặc lắp lẫn.
- Khả năng thử nghiệm 1/1 trước khi xuất xưởng.
8.2.3- Tiêu
chuẩn về tài chính:
- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu).
8.2.4- Tiêu chuẩn
cho các nội dung khác:
- Điều kiện hợp đồng: Mức độ đáp ứng các điều kiện hợp đồng nêu trong hồ sơ mời
thầu.
- Thời gian thực hiện hợp đồng so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu và cam kết
hoàn thành hợp đồng của Nhà thầu.
- Chuyển giao công nghệ: Khả năng chuyển giao công nghệ cho toàn bộ dự án hay từng
phần của dự án.
- Đào tạo: Kế hoạch và nội dung đào tạo trong nước, ngoài nước cho cán bộ, công
nhân trực tiếp thực hiện, tiếp thu quản lý và sử dụng hàng hoá.
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Các nội dung khác (nếu có).
Các Nhà thầu đạt điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên được chọn
vào danh sách ngắn.
8.2.5-
Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá, bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
- Thời gian sử dụng: Tuổi thọ máy, thời gian khấu hao;
- Công suất của toàn bộ dây chuyền, công suất của thiết bị chính (tính ra giá
đơn vị sản phẩm). tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm;
- Công nghệ sản xuất: Xuất xứ của thiết bị, tiêu chuẩn chế tạo, trình độ công
nghệ;
- Chi phí vân hành: Tổn thất khi vận hành, tiêu hao nguyên nhiên liệu, phụ tùng
thay thế và các khoản chi phí vận hành khác (nếu có);
- Chi phí bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn;
- Điều kiện thương mại (điều kiện thanh toán, bảo hành...), điều kiện tài chính
(lãi suất vay, các loại phí).
- Ưu tiên Nhà thầu nước ngoài sử dụng vật tư, thiết bị, máy móc sản xuất ở Việt
Nam và liên danh với Nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng Nhà thầu phụ Việt Nam.
- Ưu tiên Nhà thầu có khả năng tiêu thụ sản phẩm theo tỷ lệ (nếu có).
9. Làm rõ hồ sơ mời thầu
Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu, tính toán và kiểm tra kỹ nội dung hồ sơ mời
thầu. Nếu thấy có sai khác hoặc chưa rõ, Nhà thầu phải có văn bản (fax,
telex...) gửi tới Bên mời thầu yêu cầu làm rõ các vấn đề này. Bên mời thầu có
trách nhiệm giải đáp các yêu cầu này trước thời hạn đóng thầu là 10 ngày. Các
văn bản trả lời của Bên mời thầu sẽ gửi cho tất cả mọi Nhà thầu mua hồ sơ mời
thầu, bao gồm cả nội dung các câu hỏi, nhưng không nêu tên Nhà thầu đã hỏi.
Trường hợp không kiểm tra kỹ, Nhà thầu tự chịu rủi ro.
10. Sửa đổi hồ
sơ mời thầu
10.1-
Trước thời hạn đóng thầu ít nhất là 10 ngày, Bên mời thầu có thể sửa đổi hoặc bổ
sung hồ sơ mời thầu bằng cách đưa ra các phụ lục bổ sung. Các phụ lục bổ
sung này là một phần của hồ sơ mời thầu theo mục 8.1 và sẽ được gửi đi bằng văn
bản hoặc bằng fax, telex cho tất cả các Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu. Các Nhà thầu
sẽ xác nhận với Bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax, telex về việc nhận được phụ
lục này.
10.2- Để
các Nhà thầu có đủ thời gian hợp lý xem xét phụ lục bổ sung khi chuẩn bị hồ sơ
dự thầu của mình, Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn chót nộp hồ sơ dự thầu
kèm theo trong phụ lục bổ sung như mục 23 dưới
đây.
C- hồ sơ dự thầu
11.
Ngôn ngữ dùng trong hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu và mọi thư tín, tài liệu liên quan đến hồ sơ dự thầu, trao đổi giữa
Nhà thầu với Bên mời thầu phải bằng tiếng Việt
(Ghi chú: Trường hợp đấu thầu quốc tế, phải có bản tiếng Việt và tiếng Anh. Bản
tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp lý ngang nhau).
12. Các tài liệu trong hồ sơ
dự thầu
12. 1. Nhà thầu
nộp 03 bộ hồ sơ dự thầu, gồm 01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao (đối với gói thầu đấu
thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt, Bên mời thầu yêu cầu Nhà thầu nộp
04 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ bản gốc và 03 bộ bản sao). Mỗi bộ gồm 3 tập như sau:
Tập
1: a)- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người
có thẩm quyền).
b)- Bảo lãnh dự thầu (để vào phong bì riêng và nộp cùng với hồ sơ dự thầu).
c)- Thông tin pháp lý và năng lực:
+ Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh. Đối với mua sắm
hàng hoá phức tạp, ngoài bản sao đăng ký kinh doanh phải có bản sao giấy phép
bán hàng hoặc giấy uỷ quyền của nhà sản xuất;
+Năng lực sản xuất và kinh doanh;
+Năng lực tài chính;
+Kinh nghiệm (khả năng chế tạo, lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ
thuật);
+Các nhà thầu phụ (nếu có);
+Dữ liệu liên danh(nếu có);
Tập
2: Tài liệu chứng tỏ hàng hoá và dịch vụ kèm theo do
Nhà thầu cung cấp là hợp lệ và phù hợp với hồ sơ mời thầu:
a)- Đặc tính kỹ thuật của hàng hoá;
b)- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ;
c)- Nguồn gốc, lý lịch hàng hoá, và chứng chỉ của Nhà sản xuất (theo tiêu
chuẩn VN,
ISO, EC...);
d)- Tổ chức thi công lắp đặt (sơ đồ lắp đặt, tiêu chuẩn lắp đặt, quy trình
quy phạm);
e)- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức
cung ứng vật tư thiết bị đến nơi lắp đặt;
f)- Kế hoạch và nội dung đào tạo trong nước, ngoài nước cho cán bộ, công
nhân trực tiếp thực hiện và tiếp thu công việc. Chuyển giao công nghệ (chuyển
giao công nghệ cho toàn bộ dự án hay từng phần của dự án).
g)- Khả năng thích ứng về mặt kỹ thuật, thích ứng về mặt địa lý và các
tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
Tập
3: Thương mại, tài chính:
a)- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết.
b)- Điều kiện giao hàng.
c)- Điều kiện tài chính (nếu có).
d)- Điều kiện thanh toán.
12.2-
Nhà thầu phải hoàn chỉnh điền đầy đủ vào mẫu đơn dự thầu và biểu giá dự thầu
quy định trong hồ sơ mời thầu. Nêu rõ loại hàng hoá sẽ cung cấp, tính năng kỹ
thuật, nguồn gốc, số lượng và giá dự thầu.
13. Giá dự thầu
13.1-
Giá dự thầu là giá lập trên cơ sở đơn giá và thành tiền do Nhà thầu chào cho
toàn bộ hàng hoá và dịch vụ kèm theo.
13.2-
Nhà thầu sẽ điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các loại hàng hoá cung cấp
nêu trong biểu giá. Những hàng hoá mà Nhà thầu không điền đơn giá và thành tiền
sẽ không được Bên mời thầu thanh toán khi đã cung cấp và được coi là đã bao hàm
trong đơn giá và thành tiền các loại hàng hoá khác đã nêu trong biểu giá.
13.3-
Nhà thầu phải đề cập mọi chi phí, thuế và lệ phí khác tại thời điểm đấu thầu
vào giá dự thầu. Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá theo phương pháp “giá đánh
giá” để so sánh các hồ sơ dự thầu.
13.4-
Trường hợp Nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải ghi chi tiết giá trị giảm cho
từng loại hàng hoá cụ thể. Nếu không ghi đề xuất giảm giá này sẽ được chia đều
cho tất cả các mục.
13.5-
Giá dự thầu của nhà thầu lập theo giá CIF, CIP hoặc giá FOB....do Bên mời thầu
quy định. Các điều kiện CIF, CIP ... được hiểu theo INCOTERMS 2000 do Phòng
Thương mại quốc tế PARIS công bố.
13.6-
Đơn giá và thành tiền do Nhà thầu lập là giá cố định trong quá trình thực
hiện hợp đồng và không được điều chỉnh bất kỳ khoản tiền nào, trừ trường
hợp nêu tại mục 19 Điều kiện chung của hợp đồng.
14. Đồng tiền
sử dụng trong đấu thầu và thanh toán
Nhà thầu sẽ chào giá dự thầu bằng đồng tiền do Bên mời thầu quy định trong hồ
sơ mời thầu.
15. Tính hợp
lệ và năng lực của Nhà thầu
15.1- Ngoài việc đảm bảo
mục 3.1 trên, Nhà thầu phải thoả mãn các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây :
15.1.1- Đối với Nhà thầu đứng tên độc lập:
Năng lực tài chính đảm bảo thực hiện hợp đồng....(quy định cụ thể theo
gói thầu)..
Đặc tính kỹ thuật và nguồn gốc hàng hoá và chứng chỉ sản xuất. Trường hợp
Nhà thầu dự thầu, nhưng không sản xuất loại hàng hoá cung cấp theo hợp đồng thì
phải có giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất hoặc giấy uỷ quyền của Nhà sản xuất
cho Nhà thầu (đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật phức tạp) hoặc Nhà thầu phải
có các tài liệu chứng minh hàng hoá đã thuộc quyền sở hữu của mình và
không vi phạm bản quyền).
Khả năng tổ chức thi công lắp đặt, đào tạo và chuyển giao công nghệ;
Hệ thống phân
phối sản phẩm. Thống kê việc cung cấp hàng hoá cho các công trình có tính chất
và quy mô tương tự ở trong nước và nước ngoài trong vòng 3 năm gần đây nhất.
15.1.2-
Đối với Nhà thầu đứng tên liên danh:
a)- Các số liệu mỗi bên liên danh phải được bổ sung với nhau để xác định
sự phù hợp của Nhà thầu theo mục 15.1.1 trên. Tuy nhiên, để đủ năng lực đối với
một liên danh, mỗi bên trong liên danh phải thoả mãn ít nhất 30% các yêu cầu tối
thiểu trên. Bên chịu trách nhiệm chính phải thoả mãn ít nhất 60% các yêu cầu tối
thiểu này. Hồ sơ dự thầu của liên danh không tuân theo các yêu cầu này hoặc thoả
thuận liên danh không được ký kết cụ thể cho gói thầu sẽ bị loại bỏ.
b)- Hồ sơ dự thầu của một liên danh có hai hoặc nhiều đơn vị thành viên sẽ
phải tuân theo các thủ tục sau:
+ Đơn dự thầu và các văn bản được ký kết chính là sự ràng buộc pháp lý với tất
cả các thành viên.
+ Thành viên đại diện cho liên danh phải được các thành viên uỷ quyền và phải nộp
văn bản uỷ quyền đó.
+ Thành viên được uỷ quyền sẽ chịu trách nhiệm chính và tiếp nhận mọi hướng dẫn
đối với tất cả các bên của liên danh về việc thực hiện toàn bộ hợp đồng bao gồm
cả thanh toán sẽ được trả cho bên được uỷ quyền đó.
+ Tất cả thành viên của liên danh sẽ cùng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện
hợp đồng theo đúng các điều khoản của hợp đồng và văn bản đề cập trong thư uỷ
quyền cũng như trong đơn dự thầu và các thoả thuận khác.
+ Nộp bản sao của thoả thuận được các bên thành viên của liên danh ký kết cùng
với hồ sơ dự thầu.
15.2-
Trường hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu với tư cách Nhà thầu độc lập hoặc
thành viên liên danh thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham gia dự thầu
với tư cách độc lập hoặc thành viên liên danh.
15.3- Nếu
có Nhà thầu phụ, kinh nghiệm và năng lực của các Nhà thầu phụ sẽ không được kể
đến khi xác định năng lực của Nhà thầu.
16- Thời hạn
có hiệu lực của hồ sơ dự thầu
16.1- Thời hạn có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu kể từ thời điểm đóng thầu nêu tại mục 22 dưới đây đến khi có quyết
định phê duyệt kết quả đấu thầu, tối đa không quá 180 ngày.
16.2- Trước
thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể yêu cầu các Nhà thầu
kéo dài thời hạn có hiệu lực trong một khoảng thời gian bổ sung, sau khi được
người có thẩm quyền cho phép. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản hoặc
fax, telex cho tất cả các Nhà thầu. Nhà thầu có thể từ chối yêu cầu đó mà không
bị tịch thu bảo lãnh dự thầu. Hiệu lực bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu trong thời
gian kéo dài thêm sẽ được thực hiện theo mục 17.
17. Bảo lãnh
dự thầu
17.1
- Nhà thầu nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu của mình, với trị
giá là: ............................................... (ghi rõ số tiền quy định).
17.2-
Nhà thầu lựa chọn hình thức bảo lãnh dự thầu: Tiền mặt, séc bảo chi, thư tín dụng
hoặc bảo lãnh do Ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam được Bên mời thầu chấp nhận
và theo đúng mẫu bảo lãnh dự thầu nêu ở Phần VI, không cho phép sử dụng
các mẫu khác. Trường hợp bảo lãnh do Ngân hàng nước ngoài phát hành thì phải được
phát hành tại chi nhánh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc do Ngân hàng hợp
pháp ở Việt Nam được uỷ quyền xác nhận. Bảo lãnh dự thầu sẽ có giá trị kể từ
ngày mở thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
17.3-
Bên mời thầu sẽ loại bỏ hồ sơ dự thầu không có bảo lãnh dự thầu theo quy định.
17.4- Bảo
lãnh dự thầu của các Nhà thầu không trúng thầu sẽ được Bên mời thầu hoàn trả
ngay sau thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
17.5- Bảo
lãnh dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu sẽ được hoàn trả sau khi Nhà thầu đã
ký thoả thuận hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
17.6-
Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trường hợp sau:
a)- Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
b)- Nhà thầu không chấp nhận sửa giá dự thầu của mình theo mục 29.2.
c)- Nhà thầu trúng thầu, nhưng trong thời gian quy định mà:
+ Không ký thoả thuận hợp đồng, hoặc
+ Không nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, hoặc
+ Bị phá sản.
d)- Nhà thầu vi phạm Quy chế đấu thầu.
18. Giải pháp kỹ thuật, biện
pháp tổ chức cung ứng của Nhà thầu
Nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng hàng hoá đến địa
điểm quy định của Bên mời thầu phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nhà thầu
phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bằng văn bản để Bên mời thầu có thể
đánh giá toàn bộ giải pháp kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức cung ứng này.
19. Cuộc họp
trước khi đấu thầu
19.1-
Khi cần thiết, Nhà thầu hoặc đại diện chính thức của Nhà thầu sẽ được Bên mời
thầu mời dự cuộc họp trước hạn chót nộp hồ sơ dự thầu tại địa chỉ: ...................
vào: ....... giờ ....... ngày ....... tháng.........năm .......
19.2- Mục
đích cuộc họp này là để làm rõ các nội dung hồ sơ mời thầu và trả lời các câu hỏi
của các Nhà thầu về bất kỳ vấn đề nào có thể nảy sinh vào giai đoạn đó.
19.3- Yêu cầu
Nhà thầu gửi các câu hỏi bằng văn bản hoặc bằng fax, telex tới Bên mời thầu trước
cuộc họp này ít nhất 10 ngày.
19.4-
Biên bản cuộc họp gồm văn bản ghi các câu hỏi nêu ra và nội dung làm rõ hồ sơ mời
thầu của Bên mời thầu. Sau cuộc họp, biên bản này được chuyển ngay cho các Nhà
thầu mua hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu có
thể sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ mời thầu nêu ở mục 8.1 bằng cách đưa ra các
phụ lục theo mục 10 thay cho cuộc họp trước khi đấu thầu.
19.5- Việc
không tham dự cuộc họp trước khi đấu thầu sẽ không phải là nguyên nhân để loại
bỏ các hồ sơ dự thầu.
20. Hồ sơ dự
thầu và cách ký
20.1-
Theo mục 12, Nhà thầu sẽ chuẩn bị 03 bộ (hoặc 04 bộ) hồ sơ dự thầu gồm: 01bộ bản
gốc và 02 bộ (hoặc 03bộ) bản sao, đóng gói và ghi rõ ngoài bì là: "Bản gốc",
"Bản sao". Trường hợp có sai lệch giữa các bản này, thì bản gốc là bản
chính.
20.2- Bản
gốc và tất cả các bản sao của hồ sơ dự thầu được đánh máy (có thể sử dụng bản
chụp photocopy) có chữ ký người đứng đơn dự thầu và đóng dấu. Tất cả các trang
của hồ sơ dự thầu phải đánh số thứ tự. Trường hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ
ký của người đứng đơn dự thầu và đóng dấu.
20.3- Sau thời điểm đóng thầu, Nhà
thầu không được sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp, trừ trường hợp Bên
mời thầu hoặc cơ quan thẩm định yêu cầu giải trình làm rõ hồ sơ dự thầu. Trường
hợp này, người ký đơn dự thầu phải ký bản giải trình.
D- nộp hồ sơ dự thầu
21. Niêm
phong và ghi nhãn hồ sơ dự thầu.
21.1-
Niêm phong và ghi nhãn:
a)Nhà thầu niêm phong 03 bộ hồ sơ dự thầu, gồm: 01 bộ bản gốc và 02 bộ bản
sao, được đóng gói vào 3 bì và cho toàn bộ vào một túi hồ sơ ngoài có niêm
phong, ghi nhãn.
- Bì thứ nhất đựng 01 bộ bản gốc gồm: Tập 1, tập 2 và tập 3 (nội dung mỗi tập
theo quy định tại mục 12 trên).
- 02 Bì sau, mỗi bì đựng 01 bộ bản sao gồm: Tập 1, tập 2 và tập 3 (nội
dung mỗi tập theo quy định tại mục 12 trên).
b)Ghi nhãn ở mỗi bì và túi hồ sơ dự thầu:
- Địa chỉ của Bên mời thầu: ......................................................
...................................................................................................
- Tên và địa chỉ của Nhà thầu......................................................
- Ghi chứng thư như sau:
- Hồ sơ dự thầu: Dự án
.............................................
- Tên và số hiệu gói thầu số:
.........................................
- Không mở trước: ...... giờ ....., ngày........ tháng........năm ....
21.2- Nếu
không niêm phong và ghi nhãn như trên, Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về
việc để lẫn hoặc hồ sơ dự thầu bị mở trước thời hạn.
(Ghi chú: Đối với gói thầu đấu thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt,
Nhà thầu nộp 04 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ bản gốc và 03 bộ bản sao).
22. Thời hạn
nộp hồ sơ dự thầu
22.1- Việc nộp
các hồ sơ dự thầu theo địa chỉ qui định trước .......giờ .....ngày......
tháng.......... năm .....
22.2- Hồ sơ dự
thầu phải gửi đến địa chỉ theo thời hạn quy định trong thông báo mời thầu (hoặc
thư mời thầu). Khi Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu phải lập danh sách
các Nhà thầu nộp hồ sơ và phải kiểm tra dấu niêm phong, số lượng hồ sơ dự thầu,
bảo lãnh dự thầu và ký giao nhận của hai bên theo quy định hiện hành của Bộ về
giao nhận công văn giấy tờ.
22.3-
Ngay sau thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu phải báo cáo bằng văn bản (bằng fax)
cho cơ quan thẩm định đấu thầu số lượng các Nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu so với
số lượng các Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu.
22.4-
Do sửa đổi hồ sơ mời thầu theo quy định tại mục 10, Bên mời thầu có thể
kéo dài thời hạn nộp hồ sơ dự thầu bằng cách ban hành một phụ lục theo mục 10
trên, sau khi được người có thẩm quyền cho phép. Trường hợp này, mọi quyền và
trách nhiệm của Bên mời thầu và các Nhà thầu trước đó đã nêu hạn chót ban đầu
thì nay phải theo hạn chót đã kéo dài.
23. Hồ sơ dự
thầu nộp muộn:
Bên mời thầu sẽ loại bỏ và trả lại nguyên kiện hồ sơ dự thầu của Nhà thầu nộp
sau thời điểm đóng thầu được quy định tại mục 22 trên tại địa điểm nộp hồ sơ dự
thầu
24. Sửa đổi
và rút hồ sơ dự thầu
24.1-
Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu sau khi đã nộp. Bên mời thầu chỉ
chấp nhận những văn bản đề nghị sửa đổi hoặc rút hồ sơ của Nhà thầu trước thời
điểm đóng thầu.
24.2-
Nhà thầu niêm phong, ghi nhãn và gửi thông báo sửa đổi hồ sơ theo đúng các quy
định ở mục 21 và ghi thêm ở túi hồ sơ chữ "Sửa đổi". Trường hợp rút hồ
sơ dự thầu đã nộp thì Nhà thầu phải có văn bản xin rút.
24.3- Sau thời điểm đóng
thầu, Nhà thầu không được sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu.
24.4- Việc
rút hồ sơ dự thầu trong khoảng thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu như đã
nêu cụ thể trong đơn dự thầu thì Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu.
E- MỞ THẦU, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
25. Mở thầu
25.1- Tại
buổi mở thầu, Bên mời thầu sẽ mở các hồ sơ dự thầu kể cả các bản sửa đổi thực
hiện theo mục 24 trên với sự có mặt của đại diện các Nhà thầu và đại diện cơ
quan quản lý liên quan (nếu cần).
25.2-
Bên mời thầu công bố danh sách các Nhà thầu xin rút hồ sơ dự thầu, các hồ sơ
không kèm theo bảo lãnh dự thầu và không mở các hồ sơ này.
25.3- Đối
với các hồ sơ dự thầu đảm bảo theo quy định tại mục 16, 21 và mục 22, Bên mời
thầu mở hồ sơ và công bố nội dung đơn dự thầu, giá dự thầu các sửa đổi, bổ sung
(nếu có), bảo lãnh dự thầu, tiến độ và các thông tin chủ yếu khác(nếu cần).
25.4-
Bên mời thầu lập biên bản mở thầu gồm các nội dung chủ yếu sau:
a)- Ngày, giờ, địa điểm mở thầu.
b)- Tên dự án, tên và số hiệu gói thầu mua sắm hàng hoá.
c)- Tên và địa chỉ của Nhà thầu.
d)- Các thông số chủ yếu của từng hồ sơ dự thầu được mở:
+Số bộ hồ sơ bản gốc, bản sao.
+Bảo lãnh dự thầu.
+Tiến độ thực hiện.
+Giá dự thầu.
+Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Đại diện Bên mời thầu và các
Nhà thầu tham dự phải ký vào biên bản mở thầu.
25.5-
Không xét, đánh giá bất kỳ hồ sơ dự thầu nào mà không được mở, công bố và ghi
biên bản tại buổi mở thầu.
26. Giữ
bí mật quá trình xét thầu
Hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan đến gói thầu trong suốt quá trình đấu thầu
phải được bảo mật theo quy định tại điều 56 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo
Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ và Thông tư số
04/2000/TT- BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
27. Làm rõ
các hồ sơ dự thầu
27.1- Để giúp
cho việc đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu (hoặc cơ quan thẩm
định) có thể yêu cầu bất kỳ Nhà thầu nào làm rõ hồ sơ dự thầu của mình, gồm
cả việc phân tích đơn giá. Việc yêu cầu làm rõ và việc làm rõ này phải bằng văn
bản hoặc fax, telex, nhưng không cho phép làm thay đổi về giá dự thầu và nội
dung của hồ sơ dự thầu, trừ khi cần sửa các lỗi số học hoặc hiệu chỉnh sai lệch
mà Bên mời thầu đã phát hiện trong việc đánh giá các hồ sơ dự thầu theo mục 29
dưới đây.
27.2-
Trừ quy định tại mục 27.1 trên, không một Nhà thầu nào được tiếp xúc với
Bên mời thầu về bất cứ vấn đề gì liên quan tới việc đấu thầu kể từ lúc mở thầu
tới khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu. Nếu Bên mời thầu yêu cầu thì
Nhà thầu phải bổ sung thông tin bằng văn bản.
27.3- Nếu
Nhà thầu có những hành vi gây ảnh hưởng tới Bên mời thầu trong khi đang xét thầu
thì Bên mời thầu có thể loại bỏ hồ sơ dự thầu và Nhà thầu không được nhận lại bảo
lãnh dự thầu.
28. Đánh giá
và xác định mức độ đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu:
28.1-
Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu:
Trước khi đánh giá chi tiết các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu tiến hành kiểm tra
tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu, gồm các nội dung sau:
a)- Quyết đinh thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép
bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất) ;
b)- Đơn dự thầu được điền đầy đủ và có chữ ký hợp lệ.
c)- Số lượng bản chính, bản sao theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
d)- Sự hợp lệ của bảo lãnh dự thầu (số tiền, loại tiền bảo lãnh, thời hạn
có hiệu lực...).
đ)- Sự hợp lệ của hàng hoá và dịch vụ kèm theo phù hợp với hồ sơ mời thầu.
e)- Biểu giá chào, biểu phân tích một số đơn giá chính (nếu có).
f)- Năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu.
g)- Các phụ lục, tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
h)- Các yêu cầu khác (nếu có).
Nếu hồ sơ dự thầu không đảm bảo một trong những nội dung trên hoặc không đáp ứng
cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu sẽ bị loại bỏ.
28.2-
Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu:
a)Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật, Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá
hồ sơ dự thầu trên cơ sở chấm điểm. Các hồ sơ dự thầu đạt số điểm tối thiểu từ
70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn để tiếp
tục đánh giá bước 2.
b)Bước 2: Các Nhà thầu trong danh sách ngắn sẽ được đánh giá về mặt tài chính,
thương mại để xác định giá đánh
giá.
29. Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh
sai lệch:
Các hồ sơ dự thầu trong danh sách ngắn sẽ được Bên mời thầu tiến hành sửa
các lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch, thực hiện như sau:
29.1- Sửa
lỗi số học:
- Nếu có sai lệch giữa đơn giá và thành tiền do nhân sai thì giữ nguyên khối lượng
và đơn giá, sửa cột thành tiền.
- Hồ sơ dự thầu có lỗi số học
sai khác quá 15% (tính theo giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc tăng
hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu ban đầu sẽ bị
loại.
29.2- Hiệu chỉnh
sai lệch:
a)- Bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung chào thừa hoặc chào thiếu so với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu khi xác định giá đánh giá, phần chào thừa sẽ được trừ
đi, phần chào thiếu sẽ được cộng thêm theo nguyên tắc: Nếu không thể tách ra
trong giá dự thầu thì lấy mức chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu)
và lấy mức thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác thuộc danh
sách ngắn.
b)- Bổ sung hoặc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu:
- Trường hợp có sự
sai lệch giữa giá trị viết bằng số được thể hiện trong các bảng hoặc biểu và
giá trị viết bằng chữ trong bảng thuyết minh thì giá trị viết bằng chữ sẽ là cơ
sở pháp lý.
- Trường hợp có sai lệch
giữa đơn giá tổng hợp trong biểu giá tổng hợp và đơn giá chi tíết trong biểu
phân tích đơn giá thì đơn giá chi tiết sẽ là cơ sở pháp lý.
- Trường hợp có sự
sai lệch giữa nội dung chào về kỹ thuật và nội dung chào về tài chính thì nội
dung chào về kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý.
- Nếu
có sự sai lệch giữa biểu tổng hợp giá dự thầu và biểu giá chi tiết của
các mục, thì biểu giá chi tiết là cơ sở pháp lý.
Hồ sơ dự thầu
có tổng các giá trị sai lệch vượt quá 10% (tính theo giá trị tuyệt đối, không
phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với
giá dự thầu ban đầu cũng sẽ bị loại.
29.3-
Bên mời thầu sẽ chỉnh, sửa giá dự thầu đã nêu trong hồ sơ dự thầu theo trình tự
sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch như trên. Giá dự thầu đã chỉnh sửa được
xem là sự ràng buộc đối với Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận giá dự thầu
đã chỉnh sửa này thì hồ sơ dự thầu của Nhà thầu đó sẽ bị trả lại và bảo lãnh dự
thầu của Nhà thầu đó bị tịch thu.
30. Chuyển đổi
về cùng một đồng tiền
- Trước khi đưa về một bằng giá so sánh, giá dự thầu của các Nhà thầu thuộc
danh sách ngắn sẽ được Bên mời thầu chuyển đổi về cùng một đồng tiền quy định tại
mục 14 theo tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại buổi mở thầu.
31. Đánh giá
và so sánh các hồ sơ dự thầu.
31.1-
Bên mời thầu chỉ đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu
thuộc danh
sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo các tiêu chuẩn đánh giá tại hồ sơ mời thầu
này.
31.2-
Trong việc đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu sẽ xác định giá
đánh giá tính cho từng hồ sơ như sau:
a)- Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch theo mục 29;
b)- Loại trừ các khoản tạm ứng và khoản dự phòng (nếu có) trong hồ sơ dự thầu
mà không được nêu trong hồ sơ mời thầu;
c)- Chuyển đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền;
d)- Đưa về một mặt bằng so
sánh;
e)- Xác định giá đánh
giá.
32. Ưu tiên Nhà thầu trong nước
Nhà thầu trong nước tham dự đấu thầu quốc tế (độc lập
hoặc liên danh các Nhà thầu trong nước) được xét ưu tiên khi hồ sơ dự thầu được
đánh giá tương đương với các hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu nước ngoài .
F- Trao hợp đồng
33. Tiêu chuẩn
trao hợp đồng
Bên mời thầu sẽ trao hợp đồng cho Nhà thầu trúng thầu sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu và đã thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
34. Quyền của
Bên mời thầu thay đổi số lượng hàng hoá tại thời điểm trao hợp đồng
Tại thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền thay đổi số lượng hàng hoá
cung cấp và dịch vụ kèm theo, nhưng không làm thay đổi giá và các điều khoản,
điều kiện của hợp đồng.
35. Quyền của
Bên mời thầu chầp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ hồ sơ dự thầu nào
35.1-
Bên mời thầu chấp nhận các hồ sơ dự theo thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu)
và đảm bảo các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
35.2-
Việc huỷ bỏ đấu thầu và đấu thầu lại thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều
55 trong Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ- CP ngày
01/9/1999 của Chính phủ, khi:
a)Thay đổi mục tiêu đã được nêu trong hồ sơ mời thầu vì lý do khách quan.
b)Tất cả các hồ sơ dự thầu về cơ bản đều không đáp ứng được những yêu cầu của hồ
sơ mời thầu.
c)Có bằng chứng cho thấy các Nhà thầu đã có hành động tiêu cực, cạnh tranh thiếu
lành mạnh hoặc dàn xếp để vô hiệu hoá việc đấu thầu hoặc việc tổ chức đấu thầu
có những vi phạm nghiêm trọng.
Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, Bên mời thầu thông báo tới tất cả
các Nhà thầu về việc huỷ bỏ đấu thầu hoặc tiến hành đấu thầu lại.
36. Thông báo
trao hợp đồng.
36.1- Sau khi có quyết
định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà
thầu trúng thầu.Trong thông báo này sẽ nêu rõ: Tổng số tiền đã được phê duyệt
trong quyết định để thanh toán cho Nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng
và bảo hành hàng hoá cung cấp, thời gian thương thảo hoàn thiện hợp đồng, thời
gian nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, dự thảo hợp đồng, những điểm cần lưu ý
khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
36.2- Thông
báo trúng thầu là cơ sở pháp lý để thoả thuận và ký kết hợp đồng.
37. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
37.1-
Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu và trước khi ký
hợp đồng, Nhà thầu phải cung cấp cho Bên mời thầu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
có giá trị bằng ............% giá hợp đồng theo đúng mẫu bảo lãnh thực hiện hợp
đồng nêu tại phần VI.
37.2-
Việc Nhà thầu trúng thầu nhưng không thực hiện đúng các qui định tại mục 37.1
và mục 38.3 thì sẽ bị từ chối trao hợp đồng và không được nhận lại bảo lãnh dự
thầu. Trong trường hợp này, Bên mời thầu sẽ trao hợp đồng cho Nhà thầu xếp hạng
thứ 2 hoặc tổ chức đấu thầu lại sau khi được người có thẩm quyền cho phép.
38. Ký hợp đồng
38.1- Đồng
thời với thông báo cho Nhà thầu trúng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo kết quả đấu
thầu bằng văn bản cho các Nhà thầu khác là hồ sơ dự thầu của họ đã không trúng
thầu.
38.2-
Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu. Bên mời thầu và
Nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng và trình duyệt hợp đồng
(nếu cần).
38.3-
Trong phạm vi không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu Nhà thầu trúng thầu
không tiến hành ký hợp đồng thì sẽ không được nhận lại bảo lãnh dự thầu theo quy
định.
A- MẪU ĐƠN DỰ THẦU
Ngày ......tháng.........năm.......
Kính gửi: ................................(ghi tên Bên mời thầu).
1. Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và thông báo bổ sung số.....(nếu có) cung
cấp.................(ghi rõ tên gói thầu hàng hoá), chúng tôi, người ký tên dưới
đây đề nghị được cung cấp............................. (ghi nội dung gói thầu
hàng hoá) và xin đảm bảo sửa chữa đền bù bất kỳ một sai sót nào theo đúng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu với giá dự thầu là:.............................(ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
2. Chúng tôi cam kết sẽ giao hàng hoá theo đúng lịch giao hàng đã nêu rõ trong
lịch biểu các yêu cầu, nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận.
3. Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ có bảo lãnh thực
hiện hợp đồng của Ngân hàng với giá trị bằng 10% giá trị hợp đồng để đảm bảo thực
hiện hợp đồng theo mẫu bảo lãnh do Bên Mua quy định.
4. Chúng tôi đồng ý hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời hạn
là.............ngày kể từ ngày đóng thầu theo Mục 16 - Chỉ dẫn các Nhà thầu
và điều này sẽ ràng buộc chúng tôi bất kỳ lúc nào trước khi hết thời hạn
trên.
5. Hồ sơ dự thầu này cùng với văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, văn bản thông
báo trúng thầu của (ghi tên bên mời thầu) sẽ là cơ sở pháp lý ràng buộc giữa
hai bên cho đến khi hợp đồng chính thức được ký kết và triển khai thực hiện.
Chúng tôi hiểu rằng, Bên mời thầu không buộc phải giải thích lý do không chấp
thuận hồ sơ dự thầu có giá dự thầu thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
B- MẪU BIỂU GIÁ DỰ THẦU
MẪU
BIỂU GIÁ DỰ THẦU CHO HÀNG HOÁ SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM HOẶC ĐÃ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT
NAM
Số
TT
|
Loại
hàng hoá
|
Nhà
sản xuất
|
Nướcxuất
xứ
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
EXW
|
Thành
tiền
EXW
|
Đơn
gía vận chuyển và bảo hiểm nội địa đến địa điểm cuối cùng
|
Thuế
VAT
|
Tổng
cộng giá dự thầu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI DỰ THẦU
(chức vụ, ký
tên và đóng dấu)
2. MẪU BIỂU GIÁ DỰ THẦU CHO HÀNG HOÁ
NHẬP
KHẨU VÀO VIỆT NAM
Số
TT
|
Loại
hàng hoá
|
Nhà
sản xuất
|
Nước
xuất xứ
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Số
lượng
|
Giá
FOB
|
Giá
CIF
|
Đơn
giá vận chuyển và bảo hiểm nội địa đến địa điểm cuối cùng
|
Tổng
cộng giá dự thầu
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Đơn
giá
|
Thành tiền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI DỰ THẦU
(chức vụ, ký
tên và đóng dấu)
C. MẪU BẢO LÃNH DỰ THẦU
Ngày.............. tháng............. năm.........
Kính gửi: ............. (ghi tên Bên mời thầu)
Ngân hàng............. (ghi tên Ngân hàng) của nước..............................(tên
nước) có trụ sở đăng ký tại ............. (ghi địa chỉ của Ngân hàng), xin cam
kết với ......... (ghi tên Bên mời thầu) (sau đây gọi là Bên mua) bằng một khoản
tiền là .......... ................(ghi rõ giá trị tiền bằng số, bằng chữ và loại
tiền) để bảo lãnh cho Nhà thầu ........................(tên nhà thầu) (sau đây
gọi là Bên bán) tham dự đấu thầu gói thầu ..............(ghi rõ tên gói thầu).
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho (ghi tên Bên mua) khoản tiền nói trên
ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Bên mua mà Bên mua không phải
chứng minh yêu cầu của mình, miễn là trong yêu cầu đó Bên mua ghi rõ số tiền phải
trả là do Nhà thầu ............................ (tên Nhà thầu) vi phạm một hoặc
các điều kiện sau đây:
1. Nếu Nhà thầu
rút lại hồ sơ dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã qui định
trong hồ mời thầu.
2. Nếu Nhà thầu
đã được Bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ
dự thầu mà:
a) Không ký
hoặc từ chối ký hợp đồng hoặc
b) Không có
khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày
hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này
phải gửi tới Ngân hàng trước thời hạn nói trên.
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG BẢO LÃNH.
(Ký tên và đóng dấu)
D. MẪU THÔNG TIN NĂNG LỰC
MẪU
1: THÔNG TIN CHUNG
Tên Nhà thầu:
......................................................
1.Địa chỉ trụ
sở chính: ......................................................
Số Fax: .................................
Số điện thoại: .................................
2. Địa chỉ
văn phòng đại diện tại điạ phương dự thầu (nếu có): .........................
Số Fax: .................................
Số điện thoại: .................................
3. Nơi và năm
được thành lập (kèm theo bản sao quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của Nhà sản xuất )
..................................................................
4. Giới thiệu
về năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ
chuyên môn.
5. Kết quả và
kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự tại Việt Nam và ở nước ngoài (ghi tóm tắt
tên công trình, quy mô , tính chất và chủng loại hàng hoá cung cấp, chất lượng...).
MẪU
2: BÁO CÁO KÊ KHAI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
trong
3 (5 năm gần đây nhất
A- Tóm
tắt các tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán
trong vòng 3 (5 năm tài chính gần đây nhất (kèm theo báo cáo tài chính có xác
nhận của cơ quan Tài chính có thẩm quyền hoặc kiểm toán).
Danh
mục
|
Năm
...
|
Năm
...
|
Năm
...
|
1-
Tổng số tài sản
có
2-
Tài sản có lưu động
3-
Tổng số tài sản
nợ
4-
Tài sản nợ lưu động
5-
Lợi nhuận trước
thuế
6-
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
(Ghi chú:
Tuỳ theo từng gói thầu, Bên mua yêu cầu 3 hoặc 5 năm).
B - Tín
dụng Ngân hàng (nếu có)
1/ Tên và địa
chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng
2/ Tổng số tiền
tín dụng (có xác nhận của ngân hàng cấp tín dụng).
C- Danh
mục các hợp đồng đang thực hiện
Tên
hợp đồng
|
Giá
trị hợp đồng
|
Tên
đơn vị ký hợp đồng
|
Ngày
hoàn thành theo
kế
hoạch
|
|
Tổng
số
|
Phần
đã thực hiện
|
Phần
còn lại
|
|
|
- Hợp đồng
số....
-
...........
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
trị
|
|
|
|
|
|
D-
Doanh thu trong 3 (5 năm gần đây nhất(tuỳ theo yêu cầu của từng gói thầu)
Năm
|
Doanh
thu
|
Quy
đổi ra USD
|
1.................................
2.................................
3.................................
|
|
|