|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/QĐ-BNN-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/QĐ-BNN-XD
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THÀNH PHẦN CẢI THIỆN
NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI TỈNH HÀ TĨNH DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI DO WB TÀI
TRỢ (WB7)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư Xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 1805/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 về việc phê duyệt danh mục dự án “Cải
thiện nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013 về việc
phê duyệt Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án “Cải thiện nông nghiệp
có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 1871/QĐ-BNN-HTQT ngày 07/8/2012 về
việc cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ dự án, dự án “Hỗ trợ phát
triển nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 2409/QĐ-BNN-HTQT
ngày 18/10/2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư (Báo
cáo nghiên cứu khả thi) Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” do WB tài trợ; số
2691/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/11/2013 về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường (ĐTM), Khung quản lý Môi trường Xã hội (ESMF) Dự án “Cải thiện nông
nghiệp có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh
Hà Tĩnh: văn bản số 4290/UBND-NL1 ngày
11/12/2012 về việc cam kết bố trí vốn đối ứng Tiểu dự án Hỗ trợ nông nghiệp có
tưới, WB7; văn bản số 3092/UBND-NL1 ngày
28/8/2013 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Dự án đầu
tư xây dựng Tiểu dự án khai thác đa mục tiêu HTTL Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà
Tĩnh; văn bản số 370/UBND-NL1 ngày
30/01/2013 về việc Chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện Tiểu dự án Khai
thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số
2881/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số 992/TTr-CT ngày
25/10/2013 của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh về việc đề nghị Thẩm định,
phê duyệt Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác,
tỉnh Hà Tĩnh, kèm theo hồ sơ của các đơn vị tư vấn thiết kế; báo cáo thẩm tra số
59/TT-TK-TVTL ngày 23/9/2013 và số 71/TT-TK-TVTL ngày 27/9/2013 của Công ty cổ
phần Tư vấn và Xây dựng Thủy lợi Nghệ An; Tờ trình
số 1616/CPO-WB7-TTr ngày 29/10/2013 của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi
về việc tiếp trình phê duyệt FS tiểu dự án Kẻ Gỗ - Sông Rác, Dự án WB7;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý xây dựng công trình (Báo cáo thẩm định số 1575/BC-XD-TĐ
ngày 30/12/2013 kèm theo), Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi (Báo cáo thẩm định số 192/TCTL-QLCT-BC
ngày 08/11/2013 và văn bản số 1386/TCTL-QLCT ngày 18/11/2013 kèm theo), Cục trưởng
Cục Trồng trọt (Báo cáo thẩm định số 2861/BC-TT-CLT ngày 22/11/2013 và văn bản
số 2816/TT-CLT ngày 18/11/2013 kèm theo) và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án
thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” thuộc dự án Cải thiện
nông nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh.
Dự án gồm 4 Hợp phần:
1.1. Hợp phần 1: Hỗ trợ cải thiện quản
lý tưới;
1.2. Hợp phần 2:
Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu;
1.3. Hợp phần 3:
Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu;
1.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án và
giám sát, đánh giá.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) và Công ty TNHH Một
thành viên thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
3. Tổ chức lập dự
án thành phần, chủ nhiệm dự án:
a) Hợp phần 1 :
- Tổ chức lập dự án: Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam, do CPO lựa chọn;
- Chủ nhiệm lập dự án: TS. Nguyễn Vũ
việt.
b) Hợp phần 2:
- Tổ chức lập dự án: Liên danh Công
ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng thủy lợi Hà Tĩnh và Công ty cổ phần Tư vấn và Xây
dựng công trình Miền Trung;
- Chủ nhiệm dự án: Ks. Đoàn Anh Thảo.
c) Hợp phần 3:
- Tổ chức lập dự án: Nhóm tư vấn độc
lập do CPO lựa chọn;
- Chủ nhiệm lập dự án: Thạc sỹ Phạm
Thị Sến.
4. Nhiệm vụ dự
án.
Cấp đủ nước tưới cho 31.348 ha đất sản
xuất nông nghiệp và thủy sản, cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm
trong vùng dự án. Trong đó: Diện tích nông nghiệp có tưới tăng 11.144 ha; thủy
sản tăng 930 ha; cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm;
Nâng cao năng lực quản lý hệ thống tưới
bền vững; xây dựng, củng cố và phát triển Công ty khai thác công trình thủy lợi
và các tổ chức dùng nước;
Xây dựng và nhân rộng các mô hình
nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Nội dung và
quy mô đầu tư.
5.1. Hợp phần 1. Hỗ trợ cải thiện quản lý
tưới.
a) Hoạt động ở cấp tỉnh.
- Hỗ trợ lập, thực hiện kế hoạch hiện
đại hóa tưới 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng,
hoàn thiện quy định, hướng dẫn chương trình, kế hoạch phát triển quản lý tươi
có sự tham gia của cộng đồng và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
b) Các hoạt động tại hệ thống thủy lợi
Kẻ Gỗ - Sông Rác.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho Công
ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng nước
thông qua việc đào tạo và tăng cường năng lực, thể chế; áp dụng phương thức
cung cấp nước theo khối lượng, lập kế hoạch vận hành và bảo dưỡng (O&M) và
quản lý tài sản.
- Hỗ trợ đầu tư và sử dụng hệ thống
SCADA; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý kỹ thuật, tài sản, khách hàng; hỗ
trợ lập và thực hiện kế hoạch, theo dõi, đánh giá việc thực hiện, sự hài lòng của
người hưởng lợi cho Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
- Thành lập, củng cố các tổ chức dùng
nước, phát triển các tổ chức dùng nước hoạt động phù hợp với
cơ chế, đảm bảo hiệu quả. Hỗ trợ các tổ chức dùng nước về trang thiết bị quản
lý vận hành; phát huy vai trò, sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống
tưới tiêu; áp dụng công nghệ, kỹ thuật tưới tiết kiệm cho mô hình sản xuất nông
nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
5.2. Hợp phần 2. Nâng cấp cơ sở
hạ tầng hệ thống tưới, tiêu.
5.2.1. Giải pháp chung về khai thác
và sử dụng nguồn nước.
Mở rộng, nạo vét, áp trúc đủ mặt cắt
thiết kế; kiên cố hóa, sửa chữa, nâng cấp các kênh nhánh cấp 2, 3, nội đồng và
các công trình trên các kênh thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ - Sông Rác; sử dụng nguồn
nước từ các hồ chứa nước Kẻ Gỗ, Thượng Tuy, Khe Xai, Sông Rác đảm bảo lưu lượng
và nâng cao mực nước tưới cho 11.144 ha đất nông nghiệp, 930 ha thủy sản và tạo
nguồn cấp nước sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và thành phố Hà Tĩnh.
5.2.2. Loại, cấp công trình.
a) Loại công trình: Sửa chữa, nâng cấp
công trình thủy lợi.
b) Cấp công trình: Theo
QCVN-04-05:2012/BNNPTNT - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế:
+ Hệ thống kênh Kẻ Gỗ: cấp IV.
+ Hệ thống kênh Sông Rác: cấp IV.
5.2.3. Các nội dung đầu tư và thông số
cơ bản,
5.2.3.1
Các nội dung đầu tư:
a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi
Kẻ Gỗ - Sông Rác: Kiên cố hóa và sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, thay thế các
công trình trên kênh đã bị xuống cấp không đáp ứng được nhiệm vụ và an toàn
công trình.
- Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ gồm 76 tuyến
kênh với tổng chiều dài 113,495 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 5 tuyến với chiều
dài 16,995 km; kênh cấp 3 có 8 tuyến với chiều dài 23,418 km; kênh nội đồng 63
tuyến với chiều dài 73,083 km.
- Hệ thống thủy lợi sông Rác gồm 33
tuyến kênh với tổng chiều dài 74,906 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 3 tuyến với
chiều dài 20,844 km; kênh cấp 3 có 14 tuyến với chiều dài 25,944 km; kênh vượt
cấp 10 tuyến với chiều dài 20,959 km; kênh nội đồng 6 tuyến
với chiều dài 7,159 km;
- Đường thi công kết hợp quản lý: Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1
Kẻ Gỗ với tổng chiều dài 5 km, đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh với tổng chiều dài 8,5 km.
b) Xây dựng hệ
thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh ở các huyện
Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên.
5.2.3.2 Các thông số cơ bản: (Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
5.2.4. Quy mô và phương án xây dựng
(TKCS).
5.2.4.1. Tuyến công trình:
- Chủ yếu đi theo tuyến kênh cũ.
- Riêng tuyến N3-3 đoạn đi qua trường
Đại học Hà Tĩnh được điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch tổng
thể vùng.
5.2.4.2. Biện pháp và kết cấu công trình:
a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi
Kẻ Gỗ - Sông Rác.
- Đoạn đuôi kênh N1 thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ, hình thức mặt cắt hình thang, mái gia cố bằng
BTCT M200 dày 8cm đổ tại chỗ, đáy bằng bê tông M150 dày
15cm đổ tại chỗ, mép bờ kênh có bố trí tấm khóa mái bê tông cốt thép M200.
- Đoạn kênh tạo nguồn 19/5 thuộc hệ
thống kênh Kẻ Gỗ, mở rộng, nạo vét và áp trúc đủ mặt cắt thiết kế; hình thức
kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy Bđ = 2,5m.
- Kênh có chiều rộng B < 60 cm gia
cố bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300, mặt cắt chữ nhật, chiều dày
4 cm.
- Kênh có chiều rộng 60 cm <B <
250 cm, hình thức mặt cắt chữ nhật, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200 đổ trực
tiếp, chiều dày thành và đáy kênh từ 12 - 20 cm, bố trí
10m làm 1 khe lún bao tải tẩm nhựa đường.
- Sửa chữa, nâng cấp, làm mới các
công trình trên kênh gồm 2017 chiếc các loại (cầu máng, cống điều tiết, cống lấy
nước, tràn mỏ vịt, cầu qua kênh...), kết cấu bê tông cốt
thép.
- Đường thi công kết hợp quản lý: Làm đường thi công kết hợp quản lý kênh
N1 Kẻ Gỗ dài 5 km, mặt đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông
M200, dày 20cm; tuyến đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh, đường đắp cấp phối,
chiều dài 8,5 km.
b) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng
phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh.
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh
tưới khoa học với tổng chiều dài 10,59 km.
- Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học
với tổng chiều dài 5,43 km.
- Củng cố hệ thống đường phục vụ sản
xuất 11,99 km.
c) Các hạng mục phụ trợ và phục vụ
thi công: Kho bãi, điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
5.2.5. Tổng hợp khối lượng chính
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Hệ
thống Kẻ Gỗ
|
Hệ
thống Sông Rác
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đất đào
|
m3
|
191.740
|
18.830
|
210.570
|
2
|
Đất đắp
|
m3
|
221.230
|
436.790
|
658.020
|
3
|
Bê tông các loại
|
m3
|
57.500
|
57.220
|
114.720
|
4
|
Đá xây các loại
|
m3
|
11.910
|
5.490
|
17.400
|
5
|
Thép các loại
|
Tấn
|
2.810
|
2.170
|
4.980
|
5.3. Hợp phần 3. Hỗ trợ thực
hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
Các hoạt động chỉ thực hiện trong phạm
vi hệ thống tưới, gồm:
a) Xây dựng mô hình thực hành nông
nghiệp thông minh (CSA), gồm:
- Xây dựng mô hình cánh đồng lúa và
chuyển đổi cây vụ đông ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm
Xuyên với tổng diện tích 330 ha.
- Xây dựng mô hình CSA sản xuất đa dạng
rau màu ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên với tổng
diện tích 130 ha.
Nội dung đầu tư: Xây dựng bản đồ
thích nghi cây trồng; đánh giá, lựa chọn giống cây trồng,
xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật cho các cây trồng
và xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp; xử lý; xây dựng và phát triển các mối liên
kết 4 nhà; xây dựng, hoàn thiện quy trình, hỗ trợ thiết bị phục vụ bảo quản, sơ
chế sản phẩm và xử lý phế phẩm thải loại sau thu hoạch; hỗ trợ sản xuất, cung ứng
cây, hạt giống đảm bảo chất lượng; hỗ trợ cải tạo đồng ruộng và hạ tầng; hỗ trợ
mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất; hỗ trợ tổ chức nông dân sản xuất theo
nhóm hộ và thực hiện các hoạt động xây dựng hệ thống CSA; tổ chức tập huấn cho
nông dân về các kỹ thuật ICM; tham quan, hội thảo, nhân rộng các mô hình và các
thực hành CSA.
b) Phát triển, cải thiện các dịch vụ
nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận
thức về biến đổi khí hậu và CSA cho cán bộ cơ sở và các đối tác thông qua các
chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm một số cơ sở; sản xuất và cấp phát tài liệu
truyền thông (video, tờ rơi, bản tin,...); xây dựng giải pháp phát triển tổ chức
nông dân sản xuất hàng hóa,..; hỗ trợ phát triển mạng lưới; tăng cường năng lực
tiếp cận thông tin nông nghiệp.
c) Hỗ trợ mở rộng ứng dụng các thực
hành CSA và các hệ thống CSA:
Hỗ trợ mở rộng trên diện tích 380 ha,
bao gồm các hoạt động: lập kế hoạch hỗ trợ và nhân rộng các hệ thống và thực hành CSA theo cơ chế, phương pháp và kế hoạch đã thống nhất.
5.4. Hợp phần 4. Quản lý dự án
và giám sát, đánh giá.
Các hoạt động chính gồm:
- Mua sắm trang, thiết bị phục vụ quản
lý dự án như các thiết bị văn phòng và phương tiện đi lại;
- Hoạt động của các tư vấn hỗ trợ kỹ
thuật, giám sát và đánh giá, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, các tư vấn
giám sát bên thứ ba;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các
khóa đào tạo tăng cường năng lực quản lý và thực hiện dự án;
- Quản lý và hỗ trợ gia tăng thực hiện
dự án.
6. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và Thành phố Hà
Tĩnh.
7. Diện tích sử dụng
đất: 6,34 ha.
8. Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư:
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh
Hà Tĩnh phê duyệt Kế hoạch hành động tái định cư (RAP), Dự
án thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” trong khuôn khổ
Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013.
9. Tổng mức đầu
tư dự án thành phần: 703.831.863.998 đồng.
(Vốn đầu tư đã được phân bổ
trong TMĐT tại QĐ số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 703.832.700.000
đồng)
Làm tròn: 703.832.000.000 đồng (Bảy trăm linh ba tỷ, tám trăm
ba mươi hai triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí các hợp phần:
+ Hợp phần 1:
32.723.102.977 đồng; Tương đương 1.550.858 USD
+ Hợp phần 2:
591.962.661.021 đồng; Tương đương 28.055.102 USD
+ Hợp phần 3:
58.046.100.000 đồng; Tương đương 2.751.000 USD
+ Hợp phần 4: 21.100.000.000 đồng;
Tương đương 1.000.000 USD
- Chi phí đầu tư các hạng mục của Hợp phần 2:
+ Chi phí xây dựng B1 (HT tưới): 453.226.281.000 đồng
+ Chi phí xây dựng B2 (Mô hình NN):
4.364.661.600 đồng
+ Chi phí bồi thường GPMB, đền bù:
7.927.228.000 đồng
+ Chi phí quản lý dự án:
5.914.113.943 đồng
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
32.758.205.727 đồng
+ Chi phí khác: 5.353.292.694 đồng
+ Chi phí dự phòng: 82.418.878.057 đồng
Tổng cộng: 591.962.661.021 đồng
10. Nguồn vốn đầu
tư.
- Vốn vay WB: 610.421.988.926 đồng
(tương đương 28.929.952 USD);
- Vốn đối ứng: 93.409.875.072 đồng (tương đương 4.427.008 USD);
Trong đó:
+ Đối ứng từ nguồn ngân sách trung
ương: 72.534.415.428 đồng;
+ Đối ứng từ nguồn ngân sách địa
phương: 20.875.459.644 đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
11. Hình thức quản
lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp
quản lý dự án.
12. Thời gian thực
hiện dự án: 6 năm, 2014 đến 2020.
13. Các nội dung
khác:
a) Phương thức thực hiện:
- Công tác tư vấn thiết kế và xây lắp
được tổ chức đấu thầu theo quy định hiện hành.
b) Các bước thiết kế;
- Cầu máng Khe Chiện thuộc hệ thống Kẻ
Gỗ: Thiết kế 3 bước.
- Các hạng mục còn lại: Thiết kế 2 bước.
c) Những nội dung cần lưu ý giai đoạn
sau.
- Việc gia cố kênh phải dựa trên cơ sở
đánh giá kỹ địa hình, địa chất tuyến kênh để có giải pháp công
trình hợp lý, an toàn, tiết kiệm, phù hợp với tiêu chí,
yêu cầu, vốn của Nhà tài trợ;
- Việc sử dụng vật liệu và công nghệ
mới trong gia cố kênh bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép thay thế vật
liệu truyền thống nhằm hạ giá thành, dễ thi công, ổn định, bền vững và thân thiện
với môi trường là cần thiết, tuy nhiên cần lưu ý về Tiêu chuẩn áp dụng và đặc điểm khu vực dự án thường bị ảnh hưởng của lũ lụt gây ngập úng, do vậy
cần có biện pháp chống đẩy nổi kênh;
- Biện pháp thi công phải phù hợp với lịch cắt nước để đảm bảo sản xuất;
- Đối với cầu
máng Khe Chiện cần đánh giá mức độ hư hỏng, chất lượng bê tông và đưa ra giải
pháp nâng cấp phù hợp;
- Cần khảo sát địa chất bổ sung các
tuyến kênh và có phương án dự phòng các bãi vật liệu đất đắp đảm bảo hệ số dự
trữ theo quy định;
- Việc vận chuyển đất đắp, đất thải
trong quá trình thi công sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh có địa hình hẹp, trải
dài và đi qua khu vực đông dân, do đó cần thiết kế mặt bằng
thi công hợp lý và có sự đồng thuận của chính quyền và nhân dân địa phương;
- Đánh giá và làm rõ chỉ tiêu cơ lý đất
đắp bờ kênh kết hợp đường phục vụ sản xuất.
Điều 2. Phân
giao nhiệm vụ
1. Bộ Nông nghiệp
và PTNT là cấp quyết định đầu tư.
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và phân công tại Điều 2, Quyết định số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày
18/10/2013 phê duyệt dự án đầu tư Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ,
tham mưu cho Bộ trong chỉ đạo, quản lý, giám sát và kiểm tra việc thực hiện dự
án theo chức năng quản lý nhà nước và các quy định tại Sổ tay vận hành dự án
WB7:
a) Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm
quản lý Hợp phần 1, Cục Quản lý xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 2, Cục Trồng trọt chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 3;
b) Vụ Hợp tác quốc
tế chịu trách nhiệm chung về quản lý thực hiện dự án tuân thủ Hiệp định vay; hướng
dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ việc quản lý, thực hiện
nguồn vốn tài trợ.
c) Ban CPO là chủ dự án; có nhiệm vụ
quan hệ với nhà tài trợ để giải quyết thủ tục, tổ chức thực hiện, quản lý điều
phối chung các hoạt động của dự án theo quy định tại các điều ước quốc tế về
ODA, Hiệp định vay và quy định hiện hành của pháp luật; quản lý tiến độ chung của
dự án, báo cáo Bộ và nhà tài trợ theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện dự án, hoạt động của các Chủ đầu tư và các Ban quản
lý dự án; thực hiện quản lý tài khoản cấp 1, kế hoạch vốn hàng năm và định kỳ của
dự án; hướng dẫn Chủ đầu tư lập các đề cương, kế hoạch,
chương trình, dự toán, lấy ý kiến đồng thuận của nhà tài trợ và trình thẩm tra
theo quy định; kiểm tra, giám sát thực hiện sau khi được phê duyệt; tổng hợp phát sinh, điều chỉnh (nếu có) để trình Bộ trong quá trình thực hiện
dự án.
Ban trực tiếp làm chủ đầu tư, trình Bộ
phê duyệt và tổ chức thực hiện các hoạt động:
- Hợp phần 1: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật
chung thực hiện hợp phần; và cải thiện thể chế quản lý cấp
trung ương;
- Hợp phần 3: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật
chung thực hiện hợp phần; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý
và phổ biến kiến thức của Bộ; đào tạo tăng cường năng lực cấp Bộ;
- Hợp phần 4: Hỗ
trợ kỹ thuật quản lý thực hiện chung dự án theo chính sách của WB, trang bị phần
mềm quản lý tài chính; các hoạt động đào tạo tăng cường năng lực quản lý thực
hiện dự án; mua sắm trang thiết bị phục vụ quản lý của Ban CPO và các cơ quan
thuộc Bộ.
2. UBND tỉnh Hà
Tĩnh.
Phê duyệt, tổ chức thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kế hoạch hành động tái định cư, kế hoạch quản
lý môi trường, kế hoạch hành động giới; bố trí đủ, kịp thời nguồn vốn đối ứng
như đã cam kết, đáp ứng tiến độ thực hiện; chỉ đạo các Sở,
ngành trong tỉnh phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh tổ chức
thực hiện các hoạt động của dự án.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
trên địa bàn, phối hợp với các đơn vị liên quan trong quá
trình thực hiện dự án.
- Chỉ đạo, bố trí nhân lực cho Chủ đầu
tư để thực hiện chức năng của chủ đầu tư thành phần, đặc biệt về công tác tổ chức
triển khai thực hiện Hợp phần 3.
4. Công ty TNHH
MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh trực tiếp làm chủ đầu tư dự án thành phần, giúp việc
cho chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án tổ chức thực hiện các hoạt động:
- Hợp phần 1:
Các hoạt động tăng cường quản lý và thể chế quản lý tưới cấp tỉnh; thực hiện
Chương trình PIM và IMT; mua sắm, lắp đặt thiết bị, hàng hóa phục vụ tăng cường
năng lực quản lý của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng
nước của hệ thống;
- Hợp phần 2: Toàn bộ các hoạt động;
- Hợp phần 3: Các hoạt động thiết kế,
hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thực hành nông nghiệp thông minh trong
phạm vi hệ thống; mua sắm thiết bị, hàng hóa, vật tư hỗ trợ các HTX thực hiện
mô hình; đào tạo tại đồng ruộng và phổ biến kiến thức canh tác mới;
- Hợp phần 4: Hỗ trợ gia tăng cho các
hoạt động quản lý thực hiện dự án của các cơ quan liên quan của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy lợi; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt; Vụ trưởng
các Vụ: Kế hoạch, Hợp tác Quốc tế, Tài chính, Tổ chức cán bộ; Trưởng ban Ban Quản
lý Trung ương các dự án thủy lợi; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh,
Công ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và thủ trưởng các đơn vị liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ; KH&ĐT, TC, XD;
- Ngân hàng NN VN;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Kho bạc NN Hà Tĩnh;
- Kho bạc NN Hà Nội;
- Lưu: VT, XD (7 b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
Dự án thành phần Cải thiện nông
nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh
Dự án Cải thiện nông
nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7)
(Kèm
theo Quyết định số 09/QĐ-BNN-XD ngày 03/01/2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1.1. BẢNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG KẺ GỖ
TT
|
Tên
kênh
|
Qtk
đầu kênh (m3/s)
|
BxH
đoạn đầu (m)
|
Chiều
dài gia cố (m)
|
Kết
cấu gia cố
|
I
|
Kênh cấp 2
|
|
|
|
|
1
|
Đuôi N1
|
0,777
|
1,3 x
1,12
|
2163,9
|
BTCT,
HT
|
2
|
Kênh 19-5
|
1,48
|
2,5x1,4
|
3973
|
Kênh
đất, HT
|
3
|
K. Thượng Tuy
|
1,454
|
1,7x1,9
|
7829,2
|
BTCT,
CN
|
4
|
Kênh Bắc
|
1,070
|
1,15x1,5
|
1043,6
|
BTCT,
CN
|
5
|
Kênh Đông
|
0,58
|
1,0x1,4
|
1985,3
|
BTCT,
CN
|
II
|
Kênh cấp 3
|
|
|
|
|
a
|
Trên tuyến N1
|
|
|
|
|
1
|
N1-6
|
1,18
|
1,45x1,45
|
2557,6
|
BTCT,
CN
|
2
|
N1-7
|
0,38
|
0,8x1,37
|
2400
|
BTCT,
CN
|
3
|
N1-16
|
0,793
|
1,45 x
1,5
|
4287
|
BTCT,
CN
|
b
|
Trên kênh N2
|
|
|
|
|
1
|
N2-4
|
0,61
|
1,15x1,15
|
2829,8
|
BTCT,
CN
|
2
|
N2-6
|
0,631
|
1,3x1,09
|
1622
|
BTCT,
CN
|
3
|
N2-11
|
0,267
|
1,0x0,9
|
2800
|
BTCT,
CN
|
4
|
N2-14
|
0,168
|
0,75x0,85
|
1602,3
|
BTCT,
CN
|
c
|
Trên kênh N3
|
|
|
|
|
1
|
N3-3
|
0,55
|
1,4x1,25
|
5319
|
BTCT,
CN
|
III
|
Kênh nội đồng
|
|
|
|
|
a
|
Trên kênh N1
|
|
|
|
|
1
|
N1-8
|
0,145
|
0,7x0,75
|
1732,6
|
BTCT,
CN
|
2
|
N1-13
|
0,423
|
1,0x0,94
|
2535
|
BTCT,
CN
|
3
|
N1-17
|
0,381
|
1,4x1,2
|
2750
|
BTCT,
CN
|
4
|
N1-18
|
0,383
|
1,0x1,39
|
3310
|
BTCT,
CN
|
5
|
Kênh Cồn Thiên
|
0,10
|
0,7x0,8
|
505,3
|
BTCT,
CN
|
b
|
Trên kênh N2
|
|
|
|
|
1
|
N2-10
|
0,09
|
0,5x0,6
|
2313
|
BTCT,
CN
|
2
|
N2-12
|
0,236
|
0,65x0,93
|
1751
|
BTCT,
CN
|
3
|
N2-13
|
0,207
|
0,8x1,02
|
2100
|
BTCT,
CN
|
4
|
N2-15
|
0,09
|
0,55x0,65
|
1688,4
|
BTCT,
CN
|
5
|
N2-16
|
0,200
|
0,8x0,95
|
1652
|
BTCT,
CN
|
c
|
Trên kênh N3
|
|
|
|
|
1
|
N3-4B
|
0,023
|
0,4x0,67
|
1113
|
BTCT,
CN
|
2
|
N3-4D
|
0,023
|
0,4x0,5
|
878
|
BTVM
|
3
|
N3-5
|
0,083
|
0,65x0,87
|
540
|
BTCT,
CN
|
4
|
N3-5B
|
0,030
|
0,6x0,72
|
490
|
BTCT,
CN
|
5
|
N3-5C
|
0,015
|
0,4x0,5
|
100
|
BTVM
|
6
|
N3-6
|
0,015
|
0,4x0,5
|
500
|
BTVM
|
7
|
N3-6A
|
0,022
|
0,4x0,5
|
127,5
|
BTVM
|
8
|
N3-6B
|
0,015
|
0,4x0,5
|
608
|
BTVM
|
9
|
N3-7A
|
0,015
|
0,4x0,5
|
441
|
BTVM
|
d
|
Trên kênh N4
|
|
|
|
|
1
|
N4-3
|
0,118
|
0,7x0,75
|
1066,4
|
BTCT,
CN
|
2
|
N4-3A
|
0,127
|
0,8x0,7
|
617
|
BTCT,
CN
|
3
|
N4-6A
|
0,073
|
0,6x0,7
|
385,8
|
BTVM
|
4
|
N4-7
|
0,218
|
0,9x0,9
|
2022
|
BTCT,
CN
|
5
|
N4-8
|
0,091
|
0,7x0,7
|
1330,6
|
BTCT,
CN
|
6
|
N4-16
|
0,04
|
0,5x0,5
|
916,3
|
BTVM
|
7
|
N4-15
|
0,033
|
0,5x0,5
|
360
|
BTVM
|
8
|
N4-18
|
0,07
|
0,6x0,7
|
818,4
|
BTVM
|
9
|
N4-20
|
0,04
|
0,4x0,5
|
594,3
|
BTVM
|
e
|
Trên kênh N5
|
|
|
|
|
1
|
N5-4
|
0,135
|
0,6x0,72
|
926,5
|
BTCT,
CN
|
2
|
N5-4A
|
0,043
|
0,4x0,67
|
617
|
BTCT,
CN
|
3
|
N5-5
|
0,09
|
0,6x0,72
|
1122
|
BTCT,
CN
|
f
|
Trên kênh N6
|
|
|
|
|
1
|
N6-5
|
0,116
|
0,6x0,87
|
600
|
BTCT,
CN
|
2
|
N6-17
|
0,073
|
0,6x0,87
|
913
|
BTCT,
CN
|
g
|
Trên kênh N7
|
|
|
|
|
1
|
N7-1A
|
0,163
|
0,85x0,87
|
2750
|
BTCT,
CN
|
2
|
N7-1
|
0,12
|
0,6x0,75
|
1193,6
|
BTCT,
CN
|
3
|
N7-2
|
0,150
|
0,7x0,8
|
1129
|
BTCT,
CN
|
4
|
N7-3
|
0,100
|
0,6x0,65
|
926,4
|
BTCT,
CN
|
5
|
N7-4
|
0,161
|
0,7x0,75
|
1270
|
BTCT,
CN
|
6
|
N7-5
|
0,055
|
0,4x0,67
|
239
|
BTCT,
CN
|
7
|
N7-6
|
0,11
|
0,65x0,75
|
1200
|
BTCT,
CN
|
8
|
N7-6A
|
0,109
|
0,65x0,75
|
900
|
BTCT,
CN
|
9
|
N7-7
|
0,136
|
0,9x0,93
|
1308
|
BTCT,
CN
|
10
|
N7-8
|
0,100
|
0,65x0,75
|
1381
|
BTCT,
CN
|
11
|
N7-9
|
0,16
|
0,6x0,72
|
1489
|
BTCT,
CN
|
12
|
N7-10
|
0,39
|
1,0x1,36
|
1610
|
BTCT,
CN
|
13
|
N7-11
|
0,16
|
1,0x0,93
|
1600
|
BTCT,
CN
|
14
|
Đuôi N7-T
|
0,053
|
0,5x0,5
|
1141,4
|
BTVM
|
15
|
Đuôi N7-H
|
0,034
|
0,5x0,5
|
792,9
|
BTVM
|
16
|
Đuôi N7-8-3
|
0,031
|
0,5x0,5
|
764
|
BTVM
|
h
|
Trên kênh N8
|
|
|
|
|
1
|
N8-4
|
0,14
|
0,7x0,8
|
1241,2
|
BTVM
|
2
|
N8-10B
|
0,105
|
0,6x0,7
|
988
|
BTCT,
CN
|
i
|
Trên kênh N9
|
|
|
|
|
1
|
N9-3
|
0,141
|
0,6x0,87
|
1371
|
BTCT,
CN
|
2
|
N9-7A
|
0,06
|
0,5x0,6
|
1266,8
|
BTVM
|
3
|
N9-7B
|
0,153
|
0,7x0,8
|
1765,6
|
BTCT,
CN
|
4
|
N9-9
|
0,147
|
0,8x0,93
|
1008,5
|
BTCT,
CN
|
5
|
N9-9B
|
0,075
|
0,6x0,7
|
870,1
|
BTVM
|
6
|
N9-11
|
0,153
|
0,9x0,87
|
1274
|
BTCT,
CN
|
k
|
K. Thượng Tuy
|
|
|
|
|
1
|
N3
|
0,045
|
0,5x0,6
|
1058,6
|
BTCT,
CN
|
2
|
N4
|
0,287
|
1,1x1,25
|
3129,5
|
BTCT,
CN
|
3
|
N5
|
0,259
|
0,9x1,1
|
1585,1
|
BTCT,
CN
|
4
|
D2
|
0,12
|
0,65x0,7
|
701,5
|
BTCT,
CN
|
5
|
B1
|
0,24
|
0,7x0,85
|
846,4
|
BTCT,
CN
|
Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt
hình thang.
- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt cắt chữ nhật
- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng
có lưới thép M300.
1.2. BẢNG THÔNG
SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG SÔNG RÁC
TT
|
Tên
kênh
|
Qtk
đầu kênh (m3/s)
|
BxH
đoạn đầu
(m)
|
Chiều
dài gia cố (m)
|
Kết
cấu gia cố
|
I
|
Kênh cấp 2
|
|
|
|
|
1
|
Kênh N1
|
1,59
|
2,5x1,02
|
7000
|
BTCT,
CN
|
2
|
Kênh N3
|
1,88
|
2,2x1,1
|
10600
|
BTCT,
CN
|
3
|
Kênh Bắc S.Rác
|
0,85
|
1,2x1,04
|
3244
|
BTCT,
CN
|
II
|
Kênh cấp 3
|
|
|
|
|
a
|
Kênh N1
|
|
|
|
|
1
|
N1-1
|
0,21
|
0,8x0,75
|
3620
|
BTCT,
CN
|
2
|
N1-8
|
0,47
|
0,8x0,54
|
675
|
BTCT,
CN
|
3
|
N1-16
|
0,12
|
0,6x0,41
|
1553
|
BTCT,
CN
|
4
|
N1-22
|
0,12
|
0,6x0,49
|
988
|
BTCT,
CN
|
b
|
Kênh N2
|
|
|
|
|
1
|
N2-1
|
0,24
|
0,7x0,9
|
909
|
BTCT,
CN
|
2
|
N2-3
|
0,95
|
1,3x1,08
|
4000
|
BTCT,
CN
|
3
|
N2-5
|
0,13
|
0,7x0,8
|
896
|
BTCT,
CN
|
4
|
N2-7
|
0,21
|
0,7x0,9
|
1324
|
BTCT,
CN
|
c
|
Kênh N3
|
|
|
|
|
1
|
N3-3
|
0,37
|
0,8x0,82
|
4287
|
BTCT,
CN
|
2
|
N3-5
|
0,16
|
0,6x0,56
|
1403
|
BTCT,
CN
|
3
|
N3-6
|
0,12
|
0,6x0,53
|
1866
|
BTCT,
CN
|
d
|
Kênh Bắc S.Rác
|
|
|
|
|
1
|
SR - Thượng Tuy
|
0,17
|
0,65x0,42
|
1737
|
BTCT,
CN
|
2
|
Nam Hà
|
0,15
|
0,5x0,41
|
1690
|
BTCT,
CN
|
3
|
Nam Văn
|
0,04
|
0,5x0,6
|
996
|
BTCT,
CN
|
III
|
Kênh vượt cấp
|
|
|
|
|
1
|
N0-2
|
0,12
|
0,6x0,49
|
1648
|
BTCT,
CN
|
2
|
N0-3
|
0,2
|
0,8x0,56
|
3123
|
BTCT,
CN
|
3
|
N0-4
|
0,24
|
0,8x0,66
|
2445
|
BTCT,
CN
|
4
|
N0-5
|
0,14
|
0,6x0,46
|
1167
|
BTCT,
CN
|
5
|
N0-6
|
0,15
|
0,6x0,46
|
1715
|
BTCT,
CN
|
6
|
N0-7
|
0,1
|
0,5x0,47
|
1471
|
BTCT,
CN
|
7
|
N0-8
|
0,25
|
0,7x0,57
|
1735
|
BTCT,
CN
|
8
|
N0-9
|
0,24
|
0,7x0,53
|
1476
|
BTCT,
CN
|
9
|
N0-10
|
0,25
|
0,8x0,52
|
1750
|
BTCT,
CN
|
10
|
N0-13
|
0,42
|
0,9x0,76
|
4429
|
BTCT,
CN
|
IV
|
Kênh nội đồng
|
|
|
|
|
a
|
Kênh N1
|
|
|
|
|
1
|
N1-18
|
0,09
|
0,5x0,49
|
1022
|
BTVM
|
b
|
Kênh N3
|
|
|
|
|
1
|
N3-4
|
0,08
|
0,5x0,43
|
1434
|
BTVM
|
c
|
Kênh Bắc S.Rác
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Cẩm Lạc 1
|
0,1
|
0,5x0,41
|
1243
|
BTVM
|
2
|
Bắc Cẩm Lạc 2
|
0,04
|
0,4x0,28
|
741
|
BTVM
|
d
|
Kênh vượt cấp
|
|
|
|
|
1
|
N0-4A
|
0,05
|
0,4x0,38
|
1126
|
BTVM
|
2
|
N0-4B
|
0,10
|
0,5x0,46
|
1593
|
BTVM
|
Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt
hình thang.
- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt
cắt chữ nhật.
- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300.
1.3. ĐƯỜNG THI
CÔNG KẾT HỢP QUẢN LÝ
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Thông
số
|
1
|
Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ, mặt
đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông M200, dày 20cm.
|
km
|
5,0
|
2
|
Đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ
Anh, đường đắp cấp phối.
|
km
|
8,5
|
1.4. HỆ THỐNG
THỦY LỢI NỘI ĐỒNG PHỤC VỤ CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Thông
số
|
1
|
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học,
hình thức kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy
Bđ = 0,5m.
|
km
|
5,43
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh
tưới khoa học, hình thức mặt cắt chữ nhật b x h = (0,4
x0,4)m, kết cấu bê tông cốt thép M200, chiều dày thành và đáy kênh 12cm, cứ
10 m làm 1 khe lún bao tải tẩm nhựa đường.
|
km
|
10,59
|
3
|
Củng cố hệ thống đường phục vụ sản
xuất, nền đường 5,5m, mặt đường 3,5m, lề đường 2 x 0,5m,
mặt đường rải cấp phối đất đồi.
|
km
|
11,99
|
1.5. TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
TT
|
Loại
công trình
|
Tổng cộng
|
Biện
pháp công trình
|
Hệ
thống Kẻ Gỗ
|
Hệ
thống Sông Rác
|
Làm
mới
|
Sửa
chữa
|
Làm
mới
|
Sửa
chữa
|
1
|
Cống lấy nước
|
1.231
|
850
|
7
|
374
|
|
2
|
Cống tiêu
|
40
|
11
|
|
29
|
|
3
|
Cầu máng
|
20
|
6
|
|
14
|
|
4
|
Cống qua đường
|
416
|
416
|
|
|
|
5
|
Tràn vào
|
27
|
|
|
27
|
|
6
|
Tràn điều tiết mỏ vịt
|
3
|
3
|
|
|
|
7
|
Tràn đỉnh dài
|
4
|
4
|
|
|
|
8
|
Cầu dân dụng
|
156
|
|
|
156
|
|
9
|
Cầu cơ giới
|
23
|
|
|
23
|
|
10
|
Cống điều tiết
|
7
|
5
|
2
|
|
|
11
|
Tấm đan qua kênh
|
15
|
15
|
|
|
|
12
|
Cửa tiêu vào ra
|
14
|
14
|
|
|
|
13
|
Bậc nước
|
4
|
4
|
|
|
|
14
|
Đập đo nước
|
57
|
57
|
|
|
|
15
|
Tổng
cộng
|
2.017
|
1.385
|
9
|
623
|
|
PHỤ LỤC: II
DỰ ÁN THÀNH PHẦN: CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP
CÓ TƯỚI, TỈNH HÀ TĨNH
DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7)
(Kèm theo Quyết định số: 09/QĐ-BNN-XD ngày 03 tháng 01
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT)
BẢNG
II.1: TỔNG HỢP CƠ CẤU NGUỒN VỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tỷ giá hối đoái:
21.100 đồng/USD
TT
|
Nội dung
|
Tổng vốn (USD)
|
Tổng Vốn (Đồng)
|
Vốn vay WB
|
Vốn đối ứng
|
Tổng cộng
|
Vốn vay WB
|
Vốn đối ứng
|
Tổng cộng
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
HỢP PHẦN
1: Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới.
|
1.316.986
|
233.872
|
|
1.550.858
|
27.788.395.898
|
4.934.707.079
|
0
|
32.723.102.977
|
A.1
|
Chi phí các hạng mục do Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà
Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện
|
977.199
|
109.943
|
|
1.087.141
|
20.618.895.793
|
2.319.789.675
|
0
|
22.938.685.468
|
1
|
Dịch vụ tư
vấn
|
49.857
|
|
|
49.857
|
1.051.974.187
|
|
|
1.051.974.187
|
-
|
Chuyên
gia TV cá nhân hỗ trợ triển khai tại các tỉnh
|
49.857
|
|
|
49.857
|
1.051.974.187
|
|
|
1.051.974.187
|
2
|
Hàng
hóa/Thiết bị
|
927.342
|
|
|
927.342
|
19.566.921.606
|
|
|
19.566.921.606
|
2.1
|
Hỗ trợ Công
ty IMC Nam Hà Tĩnh
|
798.279
|
|
|
798.279
|
16.843.690.249
|
|
|
16.843.690.249
|
-
|
Hệ thống
SCADA
|
478.011
|
|
|
478.011
|
10.086.042.065
|
|
|
10.086.042.065
|
-
|
Trang
thiết bị văn phòng và thiết bị quản lý.
|
86.042
|
|
|
86.042
|
1.815.487.572
|
|
|
1.815.487.572
|
-
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu (CSDL) trên nền GIS quản lý hệ thống tưới
và lập bản đồ khu tưới
|
152.964
|
|
|
152.964
|
3.227.533.461
|
|
|
3.227.533.461
|
-
|
Cung cấp
phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tài sản, khách
hàng.
|
81.262
|
|
|
81.262
|
1.714.627.151
|
|
|
1.714.627.151
|
2.2
|
Hỗ trợ các
tổ chức dùng nước (TCDN)
|
129.063
|
|
|
129.063
|
2.723.231.358
|
|
|
2.723.231.358
|
-
|
Cung cấp,
lắp đặt các thiết bị lấy nước, đo nước nội đồng
|
47.801
|
|
|
47.801
|
1.008.604.207
|
|
|
1.008.604.207
|
-
|
Hỗ trợ
thiết bị văn phòng, sửa chữa văn phòng
|
81.262
|
|
|
81.262
|
1.714.627.151
|
|
|
1.714.627.151
|
3
|
Quản lý/
Chi khác
|
|
109.943
|
|
109.943
|
|
2.319.789.675
|
|
2.319.789.675
|
A.2
|
Phân
bổ chi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện
|
215.857
|
0
|
0
|
215.857
|
4.554.582.700
|
0
|
0
|
4.554.582.700
|
A.3
|
Dự
phòng
|
123.930
|
123.930
|
|
247.859
|
2.614.917.404
|
2.614.917.404
|
0
|
5.229.834.809
|
B
|
HỢP PHẦN
2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới,
tiêu.
|
23.929.652
|
3.136.092
|
989.358
|
28.055.102
|
504.915.661.600
|
66.171.539.777
|
20.875.459.644
|
591.962.661.021
|
B.1
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ- Sông Rác
|
23.722.796
|
3.136.092
|
989.358
|
27.848.246
|
500.551.000.000
|
66.171.539.777
|
20.875.459.644
|
587.597.999.421
|
1
|
Giải phóng
mặt bằng và đền bù
|
|
|
375.698
|
375.698
|
|
|
7.927.228.000
|
7.927.228.000
|
2
|
Chi phí xây
dựng
|
21.479.919
|
|
|
21.479.919
|
453.226.281.000
|
|
|
453.226.281.000
|
3
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
4
|
Chi phí quản
lý dự án của công trình (PPMU + CPMU)
|
|
14.218
|
266.072
|
280.290
|
|
300.000.000
|
5.614.113.943
|
5.914.113.943
|
5
|
Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng
|
|
1.400.103
|
152.418
|
1.552.522
|
|
29.542.179.537
|
3.216.026.190
|
32.758.205.727
|
6
|
Chi phí
khác
|
|
58.540
|
195.170
|
253.711
|
|
1.235.201.183
|
4.118.091.511
|
5.353.292.694
|
7
|
Dự phòng
|
2.242.878
|
1.663.230
|
|
3.906.108
|
47.324.719.000
|
35.094.159.057
|
|
82.418.878.057
|
B.2
|
Hệ thống
thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh
|
206.856
|
|
|
206.856
|
4.364.661.600
|
|
|
4364.661.600
|
C
|
HỢP PHẦN
3: Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.
|
2.717.600
|
33.400
|
0
|
2.751.000
|
57.341.360.000
|
704.740.000
|
0
|
58.046.100.000
|
C.1
|
Chi phí
các hạng mục do
Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện
|
2.671.000
|
32.000
|
0
|
2.703.000
|
56.358.100.000
|
675.200.000
|
0
|
57.033.300.000
|
-
|
Tư vấn
|
240.000
|
|
|
240.000
|
5.064.000.000
|
|
|
5.064.000.000
|
-
|
Xây lắp
|
516.000
|
|
|
516.000
|
10.887.600.000
|
|
|
10.887.600.000
|
-
|
Vật tư/Thiết
bị
|
1.095.000
|
|
|
1.095.000
|
23.104.500.000
|
|
|
23.104.500.000
|
-
|
Đào tạo/Hội
thảo
|
270.000
|
|
|
270.000
|
5.697.000.000
|
|
|
5.697.000.000
|
-
|
Chi hỗ trợ
gia tăng
|
550.000
|
|
|
550.000
|
11.605.000.000
|
|
|
11.605.000.000
|
-
|
Quản lý/Chi
khác
|
|
32.000
|
|
32.000
|
|
675.200.000
|
|
675.200.000
|
C.2
|
Phân
bổ chi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu
tư quản lý thực hiện
|
46.600
|
1.400
|
|
48.000
|
983.260.000
|
29.540.000
|
|
1.012.800.000
|
D
|
HỢP PHẦN 4: Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.
|
965.714
|
34.286
|
|
1.000.000
|
20.376.571.429
|
723.428.571
|
0
|
21.100.000.000
|
D.1
|
Phân bổ chi phí các tư vấn
hỗ trợ quản lý chung thực hiện dự án và M&E do Ban CPO quản lý thực hiện
|
571.429
|
0
|
|
571.429
|
12.057.142.857
|
0
|
|
12.057.142.857
|
D.2
|
Phân
bổ chi phí đào tạo tăng cường năng lực chung của dự án do Ban CPO quản lý thực hiện
|
314.286
|
0
|
|
314.286
|
6.631.428.571
|
0
|
|
6.631.428.571
|
D.3
|
Chi
phí gia tăng hỗ trợ quản lý
thực hiện dự án
|
80.000
|
34.286
|
|
114.286
|
1.688.000.000
|
723.428.571
|
|
2.411.428.571
|
-
|
Cho các
hoạt động do tỉnh quản lý thực hiện
|
65.714
|
34.286
|
|
100.000
|
1.386.571.429
|
723.428.571
|
|
2.110.000.000
|
-
|
Cho các
hoạt động do CPO quản lý thực hiện
|
14.286
|
|
|
14.286
|
301.428.571
|
|
|
301.428.571
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
Tổng cộng
|
28.929.952
|
3.437.650
|
989.358
|
33.356.960
|
610.421.988.926
|
72.534.415.428
|
20.875.459.644
|
703.831.863.998
|
|
LÀM TRÒN
|
28.930.000
|
3.438.000
|
989.000
|
33.357.000
|
610.422.000.000
|
72.534.000.000
|
20.875.000.000
|
703.832.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG II.2: TỔNG HỢP KINH PHÍ HỢP PHẦN 2
ĐV:
VN đồng
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải
|
Chi
phí trước thuế
|
Thuế
VAT
|
Chi
phí sau thuế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
B1:
Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới: Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh.
|
|
534.230.920.382
|
53.367.079.038
|
587.598.000.000
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
Gcpxd
|
412.023.891.818
|
41.202.389.182
|
453.226.281.000
|
1
|
Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ
|
Dự
toán
|
226.488.248.182
|
22.648.824.818
|
249.137.073.000
|
2
|
Hệ thống thủy lợi Sông Rác
|
Dự
toán
|
185.535.643.636
|
18.553.564.364
|
204.089.208.000
|
II
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
5.403.739.948
|
510.373.995
|
5.914.113.943
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
1,2387%
|
5.103.739.948
|
510.373.995
|
5.614.113.943
|
2
|
Chi phí quản lý dự án CPO thủy lợi
|
Tạm
tính
|
300.000.000
|
|
300.000.000
|
III
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
29.780.187.025
|
2.978.018.702
|
32.758.206.000
|
a
|
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
|
8.225.932.900
|
822.593.290
|
9.048.526.190
|
1
|
Chi phí KS địa hình, địa chất giai
đoạn lập DAĐT
|
Dự
toán
|
5.021.363.636
|
502.136.364
|
5.523.500.000
|
2
|
Chi phí lập dự án đầu tư
|
|
770.484.678
|
77.048.468
|
847.533.145
|
3
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và
khả thi của DAĐT
|
|
94.765.495
|
9.476.550
|
104.242.045
|
4
|
Chi phí đánh giá tác động môi trường
+ Dịch tiếng anh
|
|
1.430.279.091
|
143.027.909
|
1.573.307.000
|
5
|
Chi phí mua, thu thập tài liệu
|
Tạm
tính
|
50.000.000
|
5.000.000
|
55.000.000
|
6
|
Chi phí báo
cáo an toàn đập
|
Tạm
tính
|
427.272.727
|
42.727.273
|
470.000.000
|
7
|
Kinh phí thực hiện RAP (đánh giá
nhanh)
|
Tạm
tính
|
259.040.000
|
25.904.000
|
284.944.000
|
8
|
Chi phí dịch
sang Tiếng Anh
|
Tạm
tính
|
172.727.273
|
17.272.727
|
190.000.000
|
b
|
Giai đoạn thực hiện đầu tư
|
|
21.554.254.124
|
2.155.425.412
|
23.709.679.537
|
1
|
Chi phí KS địa hình, địa chất giai
đoạn lập TKKT và TKBVTC
|
Dự
toán
|
9.261.770.000
|
926.177.000
|
10.187.947.000
|
2
|
Chi phí lập TKKT và TK BVTC-DT
|
Bảng
tính
|
6.771.969.175
|
677.196.918
|
7.449.166.093
|
3
|
Giám sát thi công XDCT
|
0,8362%
|
3.445.343.783
|
344.534.378
|
3.789.878.162
|
4
|
Chi phí qui đổi vốn đầu tư
|
Tạm
tính
|
303.600.000
|
30.360.000
|
333.960.000
|
5
|
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây
lắp
|
0,0399%
|
164.397.533
|
16.439.753
|
180.837.286
|
6
|
Chi phí thẩm tra TKKT, TK BVTC
|
0,0501%
|
206.423.970
|
20.642.397
|
227.066.367
|
7
|
Thẩm tra DT
xây dựng
|
0,0481%
|
198.183.492
|
19.818.349
|
218.001.841
|
8
|
Chi phí giám
sát đánh giá dự án đầu tư
|
20%QLDA
|
1.020.747.990
|
102.074.799
|
1.122.822.789
|
9
|
Chi phí dịch sang Tiếng Anh
|
Tạm
tính
|
181.818.182
|
18.181.818
|
200.000.000
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
4.890.277.904
|
463.014.790
|
5.353.293.000
|
1
|
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư
|
0,0082%
|
33.785.959
|
3.378.596
|
37.164.555
|
2
|
Chi phí bảo hiểm công trình
|
0,68%
|
2.801.762.464
|
280.176.246
|
3.081.938.711
|
3
|
Chi phí rà phá
bom mìn, vật liệu nổ
|
Tạm
tính
|
941.957.091
|
94.195.709
|
1.036.152.800
|
4
|
Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
|
0,0100%
|
41.202.389
|
4.120.239
|
45.322.628
|
5
|
Chi phí kiểm toán
|
0,1176%
|
811.440.000
|
81.144.000
|
892.584.000
|
6
|
Chi phí thẩm
tra phê duyệt quyết toán
|
0,0754%
|
260.130.000
|
|
260.130.000
|
V
|
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
|
|
7.206.570.909
|
720.657.091
|
7.927.228.000
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
|
74.926.252.779
|
7.492.625.278
|
82.418.878.057
|
|
|
|
|
|
|
B
|
B2: Hệ thống thủy lợi nội đồng
phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh
|
|
3.968.181.818
|
396.818.182
|
4.365.000.000
|
I
|
Mô hình cánh đồng mẫu lớn canh tác
|
|
2.865.454.545
|
286.545.455
|
3.152.000.000
|
II
|
Mô hình thâm canh tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng
|
|
1.102.727.273
|
110.272.727
|
1.213.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG (B1+B2)
|
|
538.199.102.201
|
53.763.897.220
|
591.963.000.000
|
|
GIÁ
TRỊ LÀM TRÒN
|
|
538.199.000.000
|
53.764.000.000
|
591.963.000.000
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG II.3: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI KẺ GỖ
ĐV:
VN đồng
TT
|
Hạng
mục công trình
|
Chi
phí xây dựng trước thuế
|
Thuế
VAT
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
HỆ THỐNG KÊNH CHÍNH
|
766.755.262
|
76.675.526
|
843.431.000
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp kênh tạo nguồn
cho đập 19/5
|
766.755.262
|
76.675.526
|
843.430.788
|
II
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N1
|
68.440.646.676
|
6.844.064.668
|
75.284.711.344
|
1
|
Tràn mỏ vịt tại K4+150 và K20+650
|
3.312.977.296
|
331.297.730
|
3.644.275.025
|
2
|
Máng khe Chiện
|
5.408.843.115
|
540.884.312
|
5.949.727.427
|
3
|
Đường quản lý
|
10.448.176.035
|
1.044.817.604
|
11.492.993.639
|
4
|
Kênh N1 từ
K25+201 đến K27+380
|
6.651.274.803
|
665.127.480
|
7.316.402.284
|
5
|
Kênh và công
trình trên kênh N1-6
|
9.558.527.372
|
955.852.737
|
10.514.380.109
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N1-7
|
4.829.225.218
|
482.922.522
|
5.312.147.740
|
7
|
Kênh và công
trình trên kênh N1-8
|
2.894.148.314
|
289.414.831
|
3.183.563.145
|
8
|
Kênh và công trình trên kênh N1-13
|
3.895.157.983
|
389.515.798
|
4.284.673.782
|
9
|
Kênh và công trình trên kênh N1-16
|
10.173.851.414
|
1.017.385.141
|
11.191.236.555
|
10
|
Kênh và công trình trên kênh N1-17
|
5.526.862.685
|
552.686.268
|
6.079.548.953
|
11
|
Kênh và công trình trên kênh N1-18
|
4.728.650.532
|
472.865.053
|
5.201.515.585
|
12
|
Kênh tưới Cồn Thiên
|
1.012.951.910
|
101.295.191
|
1.114.247.101
|
III
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N2
|
26.008.450.114
|
2.600.845.011
|
28.609.295.125
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N2-4
|
5.469.144.432
|
546.914.443
|
6.016.058.875
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N2-6
|
2.250.469.633
|
225.046.963
|
2.475.516.596
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh N2-10
|
1.557.976.605
|
155.797.660
|
1.713.774.265
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh N2-11
|
5.062.480.996
|
506.248.100
|
5.568.729.096
|
5
|
Kênh và công trình trên kênh N2-12
|
1.648.925.610
|
164.892.561
|
1.813.818.171
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N2-13
|
4.391.086.788
|
439.108.679
|
4.830.195.367
|
7
|
Kênh và công trình trên kênh N2-14.
|
2.399.630.647
|
239.963.065
|
2.639.593.712
|
8
|
Kênh và công trình trên kênh N2-15
|
1.032.823.723
|
103.282.372
|
1.136.106.095
|
9
|
Kênh và công trình trên kênh N2-16
|
2.195.911.680
|
219.591.168
|
2.415.502.848
|
IV
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N3
|
23.506.388.452
|
2.350.638.845
|
25.857.027.297
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N3-3
|
14.267.347.741
|
1.426.734.774
|
15.694.082.515
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N3-4b
|
1.874.229.852
|
187.422.985
|
2.061.652.837
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh N3-4d
|
1.270.219.959
|
127.021.996
|
1.397.241.955
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh N3-5
|
1.254.083.114
|
125.408.311
|
1.379.491.426
|
5
|
Kênh và công trình trên kênh N3-5a
|
2.036.925.273
|
203.692.527
|
2.240.617.800
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N3-5b
|
897.463.258
|
89.746.326
|
987.209.583
|
7
|
Kênh và công trình trên kênh N3-5c
|
139.765.860
|
13.976.586
|
153.742.446
|
8
|
Kênh và công trình trên kênh N3-5D
|
272.260.512
|
27.226.051
|
299.486.563
|
9
|
Kênh và công
trình trên kênh N3-6
|
488.153.414
|
48.815.341
|
536.968.755
|
10
|
Kênh và công trình trên kênh
N3-6a
|
302.962.345
|
30.296.234
|
333.258.579
|
11
|
Kênh và công trình trên kênh N3-6b
|
508.361.117
|
50.836.112
|
559.197.228
|
12
|
Kênh và công trình trên kênh N3-7a
|
194.616.009
|
19.461.601
|
214.077.610
|
V
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN
KÊNH N4
|
13.964.055.256
|
1.396.405.526
|
15.360.460.781
|
1
|
Kênh và công
trình trên kênh N4-3
|
2.091.278.309
|
209.127.831
|
2.300.406.139
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N4-3a
|
1.171.164.379
|
117.116.438
|
1.288.280.816
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh N4-6a
|
674.293.089
|
67.429.309
|
741.722.398
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh N4-7
|
3.952.522.944
|
395.252.294
|
4.347.775.238
|
5
|
Kênh và công trình trên kênh N4-8
|
2.071.858.268
|
207.185.827
|
2.279.044.095
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N4-16
|
1.505.253.773
|
150.525.377
|
1.655.779.151
|
7
|
Kênh và công trình trên kênh N4-15
|
538.961.467
|
53.896.147
|
592.857.614
|
8
|
Kênh và công trình trên kênh N4-18
|
808.803.111
|
80.880.311
|
889.683.422
|
9
|
Kênh và công
trình trên kênh N4-20
|
1.149.919.916
|
114.991.992
|
1.264.911.908
|
VI
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N5
|
3.597.388.384
|
359.738.838
|
3.957.127.222
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N5-4
|
1.482.938.915
|
148.293.892
|
1.631.232.807
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N5-4a
|
880.629.596
|
88.062.960
|
968.692.556
|
3
|
Kênh và công
trình trên kênh N5-5
|
1.233.819.873
|
123.381.987
|
1.357.201.860
|
VII
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N6
|
2.535.882.699
|
253.588.270
|
2.789.470.969
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N6-5
|
1.127.324.384
|
112.732.438
|
1.240.056.823
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N6-17
|
1.408.558.314
|
140.855.831
|
1.549.414.146
|
VIII
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N7
|
29.138.887.277
|
2.913.888.728
|
32.052.776.005
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N7-1a
|
2.258.309.742
|
225.830.974
|
2.484.140.716
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N7-2
|
885.136.124
|
88.513.612
|
973.649.736
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh N7-1
|
2.042.633.989
|
204.263.399
|
2.246.897.388
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh N7-3
|
1.858.785.860
|
185.878.586
|
2.044.664.447
|
5
|
Kênh và công trình trên kênh N7-4
|
2.289.770.247
|
228.977.025
|
2.518.747.272
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N7-5
|
240.621.784
|
24.062.178
|
264.683.962
|
7
|
Kênh và công trình trên kênh N7-6
|
1.917.067.993
|
191.706.799
|
2.108.774.792
|
8
|
Kênh và công trình trên kênh N7-6A
|
1.793.089.000
|
179.308.900
|
1.972.397.900
|
9
|
Kênh và công trình trên kênh N7-7
|
2.658.461.603
|
265.846.160
|
2.924.307.764
|
10
|
Kênh và công trình trên kênh N7-8
|
2.059.635.117
|
205.963.512
|
2.265.598.629
|
11
|
Kênh và công trình trên kênh N7-9
|
1.662.240.962
|
166.224.096
|
1.828.465.058
|
12
|
Kênh và công trình trên kênh N7-10
|
3.406.590.266
|
340.659.027
|
3.747.249.292
|
13
|
Kênh và công trình trên kênh N7-11
|
3.039.960.377
|
303.996.038
|
3.343.956.415
|
14
|
Đuôi kênh N7 tả
|
1.137.170.409
|
113.717.041
|
1.250.887.450
|
15
|
Đuôi kênh N7 Hữu
|
953.718.470
|
95.371.847
|
1.049.090.317
|
16
|
Kênh và công trình trên kênh N7-8-3
|
935.695.333
|
93.569.533
|
1.029.264.866
|
IX
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N8
|
2.675.302.550
|
267.530.255
|
2.942.832.805
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N8-4
|
1.439.747.250
|
143.974.725
|
1.583.721.975
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N8-10B
|
1.235.555.300
|
123.555.530
|
1.359.110.830
|
X
|
KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N9
|
8.481.476.718
|
848.147.672
|
9.329.624.390
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh N9-3
|
2.116.909.108
|
211.690.911
|
2.328.600.019
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N9-7A
|
1.140.460.831
|
114.046.083
|
1.254.506.914
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh N9-7B
|
1.171.919.458
|
117.191.946
|
1.289.111.404
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh N9-9
|
2.045.991.103
|
204.599.110
|
2.250.590.214
|
5
|
Kênh và công trình trên kênh N9-9B
|
901.676.412
|
90.167.641
|
991.844.053
|
6
|
Kênh và công trình trên kênh N9-11
|
1.104.519.805
|
110.451.981
|
1.214.971.786
|
XI
|
KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH KHE XAI
|
15.796.388.590
|
1.579.638.859
|
17.376.027.449
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh Bắc
|
4.946.474.077
|
494.647.408
|
5.441.121.485
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh Đông
|
7.586.361.936
|
758.636.194
|
8.344.998.129
|
3
|
Kênh và công trình trên kênh B1
|
1.869.434.269
|
186.943.427
|
2.056.377.696
|
4
|
Kênh và công trình trên kênh D2
|
1.394.118.308
|
139.411.831
|
1.533.530.139
|
XII
|
KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH THƯỢNG TUY
|
31.576.626.368
|
3.157.662.637
|
34.734.289.005
|
1
|
Kênh và công trình trên kênh Chính
|
21.326.815.672
|
2.132.681.567
|
23.459.497.239
|
2
|
Kênh và công trình trên kênh N3,
N4, N5
|
10.249.810.697
|
1.024.981.070
|
11.274.791.766
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
226.488.248.000
|
22.648.825.000
|
249.137.073.000
|
|
|
|
|
|
BẢNG
II.4: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG RÁC
ĐV:
VN Đồng
TT
|
HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
VAT
|
THÀNH
TIỀN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
KÊNH CHÍNH
|
8.482.579.879
|
848.257.988
|
9.330.837.867
|
1
|
Sửa chữa cống điều tiết tại K14+00 trên kênh Chính
|
3.865.452.806
|
386.545.281
|
4.251.998.087
|
2
|
Sửa chữa và thay thế cống điều tiết
tại K1+000 à K8+900 trên kênh Chính
|
2.787.149.339
|
278.714.934
|
3.065.864.272
|
3
|
Cụm điều tiết K18+185 (đầu kênh N3&N2)
|
1.829.977.735
|
182.997.773
|
2.012.975.508
|
II
|
KÊNH VƯỢT CẤP
|
39.100.109.380
|
3.910.010.938
|
43.010.120.318
|
1
|
Kênh N0-2
|
2.392.667.938
|
239.266.794
|
2.631.934.731
|
2
|
Kênh N0-3
|
4.224.269.703
|
422.426.970
|
4.646.696.673
|
3
|
Kênh N0-4
|
6.098.922.062
|
609.892.206
|
6.708.814.268
|
4
|
Kênh N0-4A
|
1.439.029.890
|
143.902.989
|
1.582.932.880
|
5
|
Kênh N0-4B
|
2.244.528.364
|
224.452.836
|
2.468.981.201
|
6
|
Kênh N0-5
|
1.939.283.153
|
193.928.315
|
2.133.211.468
|
7
|
Kênh N0-6
|
2.661.270.024
|
266.127.002
|
2.927.397.026
|
8
|
Kênh N0-7
|
1.631.496.115
|
163.149.612
|
1.794.645.727
|
9
|
Kênh N0-8
|
2.685.046.357
|
268.504.636
|
2.953.550.992
|
10
|
Kênh N0-9
|
1.375.987.168
|
137.598.717
|
1.513.585.885
|
11
|
Kênh N0-10
|
2.566.536.277
|
256.653.628
|
2.823.189.904
|
12
|
Kênh N0-13
|
9.841.072.330
|
984.107.233
|
10.825.179.563
|
III
|
KÊNH N1
|
45.718.253.269
|
4.571.825.327
|
50.290.078.596
|
1
|
Kênh chính N1
|
29.888.451.921
|
2.988.845.192
|
32.877.297.113
|
2
|
Kênh nhánh N1-1
|
8.606.954.675
|
860.695.467
|
9.467.650.142
|
3
|
Kênh nhánh N1-8
|
1.591.010.932
|
159.101.093
|
1.750.112.025
|
4
|
Kênh nhánh N1-16
|
2.213.422.690
|
221.342.269
|
2.434.764.959
|
5
|
Kênh nhánh N1-18
|
1.920.892.683
|
192.089.268
|
2.112.981.952
|
6
|
Kênh nhánh N1-22
|
1.497.520.369
|
149.752.037
|
1.647.272.406
|
IV
|
KÊNH N2
|
9.252.200.138
|
925.220.014
|
10.177.420.152
|
1
|
Kênh nhánh N2-1
|
1.724.898.180
|
172.489.818
|
1.897.387.998
|
2
|
Kênh nhánh N2-3
|
3.949.092.586
|
394.909.259
|
4.344.001.845
|
3
|
Kênh nhánh N2-5
|
1.652.341.311
|
165.234.131
|
1.817.575.443
|
4
|
Kênh nhánh N2-7
|
1.925.868.060
|
192.586.806
|
2.118.454.866
|
V
|
KÊNH N3
|
47.145.840.952
|
4.714.584.095
|
51.860.425.047
|
1
|
Kênh chính N3
|
29.458.053.383
|
2.945.805.338
|
32.403.858.721
|
2
|
Kênh nhánh N3-3
|
9.815.353.257
|
981.535.326
|
10.796.888.583
|
3
|
Kênh nhánh N3-4
|
2.160.857.378
|
216.085.738
|
2.376.943.116
|
4
|
Kênh nhánh N3-5
|
1.861.322.981
|
186.132.298
|
2.047.455.279
|
5
|
Kênh nhánh N3-6
|
3.850.253.953
|
385.025.395
|
4.235.279.348
|
VI
|
KÊNH CHÍNH BẮC
|
22.116.952.575
|
2.211.695.257
|
24.328.647.832
|
1
|
Kênh chính Bắc
|
9.516.576.668
|
951.657.667
|
10.468.234.334
|
2
|
Kênh Sông Rác - Thượng Tuy
|
4.845.329.209
|
484.532.921
|
5.329.862.130
|
3
|
Bắc Cẩm Lạc 1
|
1.742.910.853
|
174.291.085
|
1.917.201.938
|
4
|
Bắc Cẩm Lạc 2
|
973.596.858
|
97.359.686
|
1.070.956.544
|
5
|
Kênh Nam Hà
|
2.568.763.570
|
256.876.357
|
2.825.639.927
|
6
|
Kênh Nam Văn
|
2.469.775.417
|
246.977.542
|
2.716.752.958
|
VII
|
KHU TƯỚI MẪU
|
4.516.466.066
|
451.646.607
|
4.968.112.673
|
1
|
Kênh N0-9-1
|
748.531.133
|
74.853.113
|
823.384.247
|
2
|
Kênh N0-9-2
|
675.662.635
|
67.566.263
|
743.228.898
|
3
|
Kênh N0-9-3
|
426.037.450
|
42.603.745
|
468.641.195
|
4
|
Kênh N0-9-4
|
797.694.176
|
79.769.418
|
877.463.594
|
5
|
Kênh N0-9-5
|
361.322.524
|
36.132.252
|
397.454.776
|
6
|
Kênh N0-9-10
|
844.631.193
|
84.463.119
|
929.094.312
|
7
|
Tuyến tiêu số 1
|
197.246.089
|
19.724.609
|
216.970.698
|
8
|
Đường thi công
|
465.340.866
|
46.534.087
|
511.874.953
|
VIII
|
ĐƯỜNG PHỤC VỤ THI CÔNG
|
9.203.241.288
|
920.324.129
|
10.123.565.417
|
1
|
Đường N02
|
321.834.918
|
32.183.492
|
354.018.409
|
2
|
Đường N04
|
676.163.473
|
67.616.347
|
743.779.820
|
3
|
Đường N06
|
659.605.814
|
65.960.581
|
725.566.396
|
4
|
Đường N08
|
816.694.947
|
81.669.495
|
898.364.442
|
5
|
Đường N1-16
|
1.120.980.994
|
112.098.099
|
1.233.079.094
|
6
|
Đường N1-18
|
754.565.993
|
75.456.599
|
830.022.592
|
7
|
Đường N1-22
|
793.412.950
|
79.341.295
|
872.754.245
|
8
|
Đường T1-N3
|
483.071.767
|
48.307.177
|
531.378.944
|
9
|
Đường T2-N3
|
1.392.262.530
|
139.226.253
|
1.531.488.783
|
10
|
Đường T3-N3
|
594.701.840
|
59.470.184
|
654.172.024
|
11
|
Hoàn trả đường bê tông
|
1.589.946.061
|
158.994.606
|
1.748.940.667
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
185.535.644.000
|
18.553.564.000
|
204.089.208.000
|
Quyết định 09/QĐ-BNN-XD năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án thành phần cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh dự án cải thiện nông nghiệp có tưới do Ngân hàng Thế giới tài trợ (WB7) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/QĐ-BNN-XD ngày 03/01/2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án thành phần cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh dự án cải thiện nông nghiệp có tưới do Ngân hàng Thế giới tài trợ (WB7) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.180
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|