ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 22
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30/9/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
148/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 về một số
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
2900/SKHĐT-NN ngày 18/12/2014 sau khi thống nhất với Sở Nông nghiệp và PTNT
(Công văn số 3721/SNN-KHTC ngày
16/12/2014), Sở Tài chính (Công văn số 439a/STC-NST ngày 15/12/2014); ý kiến của
Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2231/BCTĐ-STP ngày 17/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2015 đến năm 2020".
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH Nghệ An;
- Cổng TTĐT Nghệ An;
- VP UBND tỉnh;
+ CVP, các PVP;
+ Trung tâm tin học - Công báo;
+ Phòng NN;
+ Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính
sách đặc thù hỗ trợ, đầu tư của tỉnh Nghệ An dành cho các doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 đến năm 2020 thuộc
dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự
án nông nghiệp khuyến khích đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
Không áp dụng hỗ trợ cho các dự án
sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư được hỗ trợ, đầu tư
là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ, đầu tư theo quy định tại
Quy định này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Các từ ngữ sử dụng trong Quy định
này được hiểu như sau:
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ là việc
ngân sách tỉnh cấp trực tiếp cho nhà đầu tư khoản kinh phí được hỗ trợ theo quy
định tại chính sách này, sau khi nhà đầu tư bỏ vốn trước để thực hiện dự án,
các hạng mục công việc.
2. Ngân sách tỉnh đầu tư là việc ngân sách tỉnh đầu tư các hạng mục
công trình phục vụ sản xuất (giao thông, thủy lợi,...) thông qua chủ đầu tư là
UBND cấp xã, hoặc UBND cấp huyện, hoặc Sở
quản lý chuyên ngành theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguyên
tắc áp dụng hỗ trợ, đầu tư
1. Nhà đầu tư khi xây dựng vùng
nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân
được ưu tiên xem xét hỗ trợ, đầu tư trước.
2. Trong cùng một thời gian, nếu
doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ, đầu tư khác nhau thì
doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ, đầu tư có lợi nhất.
Chương II
QUY ĐỊNH HỖ
TRỢ, ĐẦU TƯ
Điều 5. Đối với
cơ sở chăn nuôi gia súc
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở
chăn nuôi lợn, trâu, bò thịt tập trung có quy mô số lượng đầu con nhỏ hơn quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP được ngân sách tỉnh hỗ
trợ như sau:
a) Hỗ trợ tối đa 02 tỷ đồng/dự án
để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng
và mua thiết bị;
b) Trường hợp dự án chưa có đường
giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước
đến hàng rào dự án, ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản này, dự án
còn được hỗ trợ 70% chi phí, nhưng không
quá 03 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên;
c) Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy định tại
điểm a và b khoản này, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ
không quá 40% chi phí và chỉ hỗ trợ một lần/dự án với mức hỗ trợ không quá 300
triệu đồng để nhập giống gốc.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ
trợ theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này phải bảo đảm các điều kiện
sau đây:
a) Có quy mô chăn nuôi thường
xuyên tập trung từ 700 đến dưới 1.000 con đối với lợn thịt; hoặc từ 300 con đến
dưới 500 con đối với trâu, bò thịt;
b) Dự án nằm trong quy hoạch được
duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của
UBND tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt;
c) Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn
phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của
pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
Điều 6. Đối với vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
1. Nhà đầu tư có dự án sản xuất
rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) được ngân sách tỉnh hỗ trợ, đầu tư như sau:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ
- Hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây dựng nhà xưởng; mua máy móc,
thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự động; đóng gói, bảo quản sản phẩm;
- Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp
Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Nội
dung kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn phải phù hợp với các quy định
hiện hành;
b) Ngân sách tỉnh đầu tư
Đầu tư xây dựng, cải tạo đường
giao thông trục chính nội đồng, hệ thống thủy lợi, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất
thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung;
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ
trợ, đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
a) Có quy mô sản xuất tập trung từ
20 ha trở lên;
b) Dự án nằm trong quy hoạch được
duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của UBND
cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
Điều 7. Hỗ trợ
đầu tư các hạng mục phục vụ xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho
công nghiệp chế biến, cây ăn quả
1. Đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi
a) Nhà đầu tư có dự án xây dựng, phát triển
vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả được ngân sách
tỉnh đầu tư thông qua chính quyền địa phương, hoặc Sở quản lý chuyên ngành để
xây dựng hồ chứa, đập dâng nhằm tạo nguồn nước tưới;
b) Các dự án được hưởng đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có quy mô diện tích tập trung 50
ha trở lên;
- Dự án xây dựng, phát triển vùng
nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả nằm trong quy hoạch
được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của UBND tỉnh
nếu chưa có quy hoạch được duyệt;
- Công trình tạo nguồn nước tưới nằm
trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính khả thi, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2. Đầu tư xây dựng công trình giao
thông
Nhà đầu tư có dự án xây dựng, phát
triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả có quy mô
tập trung 200 ha trở lên, nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của UBND tỉnh nếu chưa có quy hoạch
được duyệt, được ngân sách tỉnh đầu tư
thông qua chính quyền địa phương, hoặc Sở quản lý chuyên ngành để xây dựng đường
giao thông trục chính vào trung tâm vùng nguyên liệu theo quy định của UBND
tỉnh.
Điều 8. Nguồn
kinh phí và cơ chế thực hiện hỗ trợ, đầu tư
1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư đối với các hỗ trợ tại khoản 1 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 6 Quy định
này. Khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành thì được giải ngân 70%
mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được
nghiệm thu, phê duyệt quyết toán thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
2. Ngân sách tỉnh thực hiện đầu tư
theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước
đối với nội dung tại điểm b khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ doanh
nghiệp phần kinh phí còn lại sau khi được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định
tại khoản 1 Điều 17 và các dự án không được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 9. Xác định
mức hỗ trợ, đầu tư
1. Kinh phí hỗ trợ tại khoản 1 Điều 5 Quy định này được xác
định theo định mức quy định tại Phụ
lục I kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Kinh phí hỗ trợ tại điểm a khoản
1, Điều 6 Quy định này được xác định theo đơn giá được Sở Tài chính thẩm định để
mua máy móc, thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự động; đóng gói, bảo quản sản
phẩm. Riêng kinh phí hỗ trợ cho xây dựng
nhà xưởng được xác định theo định mức quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (theo định mức đối với nhà xưởng cao dưới 5 m).
Kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành và được Sở
Tài chính thẩm định.
3. Kinh phí đầu tư các hạng mục tại
điểm b khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Quy định
này được xác định theo quy định về quản
lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN, LẬP KẾ HOẠCH, GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO THỰC HIỆN HỖ TRỢ, ĐẦU
TƯ
Điều 10. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ
1. Danh mục hồ sơ Doanh nghiệp cần
nộp
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
b) Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có),
đối với dự án đầu tư đã triển khai gửi kèm theo báo cáo tóm tắt tình hình và kết
quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
Trường hợp dự án chưa được cấp giấy
chứng nhận đầu tư nhưng nằm trong quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận
cho phép đầu tư của UBND tỉnh, doanh nghiệp nộp kèm theo giải trình kinh tế - kỹ
thuật về: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư trong đó giải trình rõ
các khoản kiến nghị hỗ trợ đầu tư.
c) Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư theo mẫu
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trong
đó giải trình rõ lý do và cách tính các khoản kiến nghị hỗ trợ.
2. Doanh nghiệp nộp 08 bộ hồ sơ
(trong đó có 01 bộ gốc, hồ sơ còn lại được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp
thực hiện) theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin ghi trong Hồ sơ đề nghị hỗ
trợ đầu tư.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục cấp quyết định hỗ trợ
1. Sau khi doanh nghiệp nộp đủ Hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này trong thời gian 03 ngày làm
việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
cấp huyện nơi thực hiện dự án và cơ quan
chuyên ngành liên quan hoặc Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam (đối với dự án nằm
trong khu kinh tế khu công nghiệp).
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan
nêu tại khoản 1 Điều này theo chức năng, nhiệm vụ có ý kiến thẩm tra bằng văn bản
gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Nội dung thẩm tra đề nghị hỗ trợ
bao gồm:
a) Dự án thuộc đối tượng theo Quy
định này;
b) Dự án đáp ứng các điều kiện được
hỗ trợ theo Quy định này;
c) Rà soát các hỗ trợ mà doanh
nghiệp đề nghị theo Quy định này.
4. Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến và căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách, lập báo cáo thẩm tra, trình UBND
tỉnh quyết định hỗ trợ cho doanh nghiệp.
Các dự án được triển khai thực hiện
khi có quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh,
trước khi được giao kế hoạch vốn hỗ trợ.
Điều 12. Lựa
chọn hình thức thực hiện hỗ trợ
Doanh nghiệp lựa chọn một trong
hai hình thức sau đây:
1. Hình thức thực hiện theo quy
trình đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành, cụ thể như sau: UBND tỉnh phê duyệt (hoặc
ủy quyền phê duyệt) thiết kế, dự toán hạng mục, gói thầu hoặc phê duyệt thiết kế
tổng dự toán cả dự án trước khi triển khai; tổ chức
đấu thầu... theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
2. Hình thức tự thực hiện: Doanh
nghiệp tự phê duyệt thiết kế và dự toán theo quy định; tự phân chia hạng mục đầu
tư, gói thầu; tự tổ chức thực hiện hoặc thuê nhà thầu. Trường hợp này doanh nghiệp được thanh toán theo mức kinh phí được
xác định tại khoản 1 và 2 Điều 9 Quy định này.
Điều 13. Nghiệm
thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án
1. Doanh nghiệp và nhà thầu (nếu
có) tự nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung nghiệm
thu.
2. Sau khi hoàn thành tự nghiệm
thu, trường hợp doanh nghiệp cần giải ngân khoản hỗ trợ theo quy định tại khoản
1, Điều 8 Quy định này, doanh nghiệp có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu.
3. Trong thời gian 5 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị nghiệm thu của doanh nghiệp, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiểm tra và lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành
các hạng mục đầu tư, gói thầu dự án. Mỗi thành viên tham gia xác nhận giữ 01 bản,
doanh nghiệp giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc
nhà nước.
Trường hợp hạng mục đầu tư, gói thầu phức tạp về kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mời thêm cơ quan chuyên
ngành tham gia xác nhận khối lượng hoàn thành.
Điều 14. Nghiệm
thu dự án hoàn thành
1. Hồ sơ nghiệm thu
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp
(bản chính);
b) Quyết định hỗ trợ đầu tư của
UBND tỉnh;
c) Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán theo thẩm quyền quy định tại Điều
12 Quy định này;
d) Hợp đồng mua bán (trường hợp
mua bán hàng hóa, thiết bị...);
e) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập khẩu).
2. Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này (trong đó có 01 bộ gốc) theo đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong thời gian 05 ngày làm việc,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan
chuyên ngành có liên quan, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án và đại diện doanh
nghiệp tiến hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
4. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu; xác nhận khối lượng
hoàn thành; kiểm tra việc thực hiện dự án
theo các quy định tại Quyết định này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành có chữ ký của các đại diện
tham gia nghiệm thu; mỗi thành viên tham gia nghiệm thu được giữ 01 bản, doanh
nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc
nhà nước.
Điều 15.
Thanh toán, quyết toán, quản lý khoản hỗ trợ
Việc thanh toán, quyết toán và quản lý khoản hỗ trợ cho doanh
nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Đối với dự án sử dụng vốn lồng
ghép, doanh nghiệp được quyền áp dụng quy định tổ
chức thực hiện, giải ngân của Quy định này và các hướng dẫn thực hiện.
Điều 16.
Trình tự, thủ tục đề nghị đầu tư các hạng mục hạ tầng phục vụ sản xuất
Căn cứ nhu cầu đầu tư hạ tầng phục
vụ sản xuất và các quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 6 và Điều 7 của
Quy định này; nhà đầu tư gửi UBND tỉnh văn bản đề nghị đầu tư hạ tầng phục vụ sản
xuất.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, các sở, ngành cấp tỉnh có liên
quan và UBND huyện, UBND xã nơi thực hiện
dự án tham mưu UBND tỉnh và cấp có thẩm
quyền đầu tư dự án theo trình tự, thủ tục về quản lý đầu tư xây dựng công trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 17. Xây
dựng chương trình, kế hoạch khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn
1. Căn cứ nhu cầu đầu tư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối, phối hợp với UBND các huyện, thành,
thị và các Sở, Ngành có liên quan lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn của tỉnh.
Trên cơ sở danh mục dự án do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào danh mục
dự án kêu gọi đầu tư chung của tỉnh trình UBND
tỉnh phê duyệt và đưa vào chương trình hội nghị xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh phê
duyệt danh mục các dự án dự kiến được tỉnh hỗ trợ hàng năm và trung hạn trên cơ
sở tổng hợp nhu cầu đầu tư do doanh nghiệp đề xuất.
Điều 18. Giám
sát các khoản hỗ trợ và chế độ báo cáo
1. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao thực hiện giám sát triển khai các chính sách tại Quy định
này, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
không đúng nội dung được hỗ trợ so với Quyết định hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi các hỗ
trợ của nội dung thực hiện không đúng và nộp về ngân sách tỉnh hoặc chuyển
hỗ trợ cho dự án khác đã có quyết định hỗ trợ.
3. Khi doanh nghiệp hoàn thành đầu
tư dự án, doanh nghiệp lập báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư dự án
theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện
chính sách theo Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19.
Trách nhiệm của các Sở, Ngành, cơ quan đơn vị
có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn doanh nghiệp trình tự,
thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư theo Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan thẩm tra
hỗ trợ đối với các dự án, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho doanh nghiệp;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan lập danh mục dự án, lồng ghép các nguồn vốn và dự kiến phân bổ vốn
hỗ trợ cho từng dự án của Doanh nghiệp theo kế hoạch hàng năm và trung hạn báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán chi ngân sách tỉnh
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và khoản 18 Điều
3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện chính
sách này, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua;
b) Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài
chính về việc thanh toán, quyết toán và quản lý khoản hỗ trợ cho doanh nghiệp
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, Sở Tài chính chủ
trì hướng dẫn thanh toán, quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Quy định
này;
c) Thực hiện theo dõi, kiểm tra việc
hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu; nghiệm thu dự án
hoàn thành;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ trợ đối với các
dự án.
4. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận
tải, Công thương theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham gia nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu;
nghiệm thu dự án hoàn thành.
5. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và
UBND các huyện, thành, thị
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở
Tài chính triển khai thực hiện có hiệu quả Quy định này.
Điều 20. Quy
định chuyển tiếp được hưởng các hỗ trợ
Dự án đã thực hiện trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng đáp ứng các điều kiện theo quy định này được
hỗ trợ như sau:
1. Được hưởng hỗ trợ cho thời gian
còn lại của dự án tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Hỗ trợ cho các hạng mục đầu tư,
gói thầu của dự án thực hiện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Không hỗ trợ và hồi tố chi phí
đối với các hạng mục đầu tư, gói thầu đã thực hiện trước ngày quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện Quy định này, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thành, thị; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ
sung./.
PHỤ LỤC
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
TÊN
DOANH NGHIỆP...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
…………….
|
……….,
ngày … tháng … năm…
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN
Kính gửi: …………………………………………………...........……………….
Doanh nghiệp: (tên
doanh nghiệp) ……………………................………………….;
Loại hình doanh
nghiệp: …………………. (Theo Luật Doanh nghiệp ...........…….;
Ngành nghề kinh
doanh: ……………………………………………..............……..;
Trụ sở chính: ……………………………………………………............…………..;
Điện thoại:
…………………….. Fax ………………………………...........………;
Giấy chứng nhận
Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……………………do ……………………… cấp
ngày ….. tháng ………….. năm ……………………..
I. Đăng ký thực
hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự
án:...…………………………………………………………………;
2. Lĩnh vực đầu
tư: ..……………………………………………………………;
3. Địa điểm thực
hiện Dự án: ..………………………………………………….;
4. Mục tiêu và quy
mô của dự án: ………………………………………………..;
5. Tổng vốn đầu tư
của Dự án: …………………………………………………...;
6. Diện tích đất dự
kiến sử dụng: ………………………………………………...;
7. Số lao động Dự
án sử dụng bình quân trong năm: …………………………….;
8. Tiến độ thực hiện
Dự án dự kiến:..……………………………………………..;
II. Kiến nghị hưởng
hỗ trợ đầu tư
Các khoản kiến nghị
hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Thời
gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III. Cách tính các
khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
………………………………………………………………………………………
IV. Doanh nghiệp
cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác
của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
…….,
ngày ... tháng ….. năm …..
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
1............................................................................................................................
2............................................................................................................................
3............................................................................................................................