ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 03
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định
mức, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 24 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội
dung, phương pháp xác định, mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đầu
tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nội
dung, phương pháp xác định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
1. Nội dung chi phí hỗ trợ chuẩn
bị đầu tư bao gồm:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu
có);
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản;
c) Phí thẩm định hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản.
2. Phương pháp xác định:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu
có): chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản được xác định:
- Đối với công trình dân dụng
được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết
định số 1565/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn: chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được xác định bằng 1,051%
nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây
dựng công trình.
- Đối với công trình giao thông
được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết
định số 1565/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn: chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được xác định bằng 0,493%
nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây
dựng công trình.
Chi phí lập hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản (công trình dân dụng và công trình giao thông áp dụng theo cơ chế
đặc thù) được xác định tối thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng).
Đối với các công việc phát sinh
ngoài các nội dung đã có trong thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc thiết kế sẵn
có (xây dựng phần móng, xử lý nền móng) được thực hiện bằng cách lập dự toán
chi tiết trên cơ sở khối lượng công việc phải thực hiện và các quy định về chế
độ, chính sách do Nhà nước ban hành quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
c) Phí thẩm định hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định mức, chế độ
thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở bằng 0,019% nhân với tổng mức đầu tư dự án (áp dụng đối với
công trình dân dụng và giao thông).
Điều 3. Nội
dung, phương pháp xác định chi phí hỗ trợ quản lý dự án
1. Chi phí hỗ trợ quản lý dự án
là toàn bộ các chi phí hỗ trợ để Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý xã thực hiện
các công việc sau: tổ chức lựa chọn nhà thầu; quản lý hợp đồng; quản lý khối lượng,
chất lượng, chi phí đầu tư xây dựng, tiến độ, an toàn lao động; quản lý môi trường
xây dựng; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.
2. Phương pháp xác định:
a) Đối với công trình xây dựng
áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 29
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn bằng 1% nhân với chi
phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình.
b) Đối với các dự án đầu tư xây
dựng tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các thôn bản đặc
biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước thì chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
xác định theo tỷ lệ nêu trên và nhân với hệ số điều chỉnh k = 1,35.
Điều 4. Mức
hỗ trợ và nguồn vốn
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% các chi phí theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này.
2. Nguồn vốn thực hiện: ngân sách
nhà nước thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 5. Trách
nhiệm của các cơ quan
1. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự
án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban
nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản
lý.
b) Giao cơ quan chuyên môn về
xây dựng trực thuộc hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập,
thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ
điều kiện năng lực để thực hiện.
c) Bảo đảm cân đối, bố trí đủ
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ các chi phí theo mức hỗ trợ quy định
tại Điều 4 Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban quản
lý xã, Ban phát triển thôn lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án
được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan
chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên
môn hướng dẫn, hỗ trợ việc lập hồ sơ trong trường hợp gặp khó khăn.
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản
lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc tổ chức thẩm định theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do
mình quản lý.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2023.
Điều 7. Xử
lý chuyển tiếp:
Các công trình thuộc danh mục dự
án được áp dụng theo cơ chế đặc thù nhưng đã hoàn thành thủ tục đầu tư trước
khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện việc quản lý công trình
theo các nội dung đã được phê duyệt.
Điều 8. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(VAT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|