ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2014/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 11 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Thông tư số
10/2009/TT-BKHCN ngày 24/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra
công nghệ các dự án đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự
án đầu tư ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định về
quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều
3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy
và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định
trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính để nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài triển khai đầu tư dự
án ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Các thủ tục hành chính
về đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này gồm:
a) Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư;
b) Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
3. Các thủ tục hành chính
khác có liên quan đến dự án đầu tư, không thuộc các thủ tục được quy định tại
Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn, quy định của cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính đó.
Điều
2. Đối tượng điều chỉnh
1. Nhà đầu tư là các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang:
a) Doanh nghiệp thành lập
theo Luật Doanh nghiệp; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt
động theo Luật Đầu tư;
b) Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư năm 2005 có hiệu lực;
d) Hộ kinh doanh, cá
nhân;
đ) Tổ chức, cá nhân nước
ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam;
e) Các tổ chức khác theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch; các sở, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tổ liên ngành: Tổ thực
hiện cơ chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ.
Tổ liên ngành có nhiệm vụ
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết về chủ trương đầu tư, tổ
chức thẩm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, giải
quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình triển khai nghiên cứu và thực
hiện dự án.
Thành viên của Tổ liên
ngành là đại diện lãnh đạo các sở, ngành, cơ quan có liên quan, có trách nhiệm xem
xét, có ý kiến giải quyết các thủ tục đầu tư tại cuộc họp Tổ liên ngành hoặc
góp ý bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan thường trực Tổ liên ngành.
Chương
II
CƠ CHẾ PHỐI
HỢP
Điều
3. Nguyên tắc phối hợp
Công tác phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết thủ tục đầu tư được tiến hành theo
các nguyên tắc sau đây:
1. Nội dung công việc phải
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
2. Bảo đảm yêu cầu chuyên
môn, chất lượng và thời hạn phối hợp.
3. Bảo
đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của
thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.
4. Bảo đảm tính khách
quan trong quá trình phối hợp.
5. Khi phối hợp giải quyết
các thủ tục đầu tư, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết thủ tục
đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ngành, cấp mình; đồng
thời đề cao vai trò, trách nhiệm trong việc phối hợp với các sở, ngành, cấp có
liên quan giải quyết thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư; góp phần đảm bảo việc
giải quyết các thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh được thực hiện một cách thuận lợi,
nhanh chóng, đúng pháp luật và chủ trương của tỉnh.
Điều
4. Quy trình phối hợp
1. Khi có yêu cầu tìm hiểu
về môi trường đầu tư của tỉnh và thực hiện các thủ tục đầu tư của dự án trên địa
bàn tỉnh, nhà đầu tư liên hệ Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch để
được cung cấp thông tin về môi trường đầu tư, được hướng dẫn về quy trình, thủ
tục đầu tư được quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này và được hỗ trợ lập
hồ sơ dự án đầu tư theo quy định.
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
- Thương mại - Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện cung cấp các thông tin có liên quan và hướng dẫn nhà đầu tư hoàn chỉnh hồ
sơ dự án và thực hiện thủ tục đúng quy định. Trong trường hợp cần thiết, theo đề
nghị của nhà đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch đề nghị Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Tổ Liên ngành để làm việc và hướng dẫn quy
trình, thủ tục đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đầu tư của
dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp và thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ của nhà đầu tư, trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Tổ Liên ngành, các
cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến bằng văn bản.
3. Các thành viên Tổ liên
ngành, các cơ quan được hỏi ý kiến phải gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự
án.
Trong trường hợp các ý kiến
góp ý là thống nhất nhau, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp còn
có ý kiến khác nhau, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức họp Tổ Liên ngành để thống nhất ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định. Hồ sơ dự án gửi trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định và gửi kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thời gian giải quyết mỗi
thủ tục đầu tư quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều
5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Niêm yết tại trụ sở cơ
quan làm việc các quy trình, thủ tục đầu tư nêu tại Khoản 2 Điều 1 của Quy chế
này để nhà đầu tư biết, thực hiện.
2. Phối hợp với Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch thực hiện công tác xúc tiến đầu tư và hỗ
trợ nhà đầu tư về thực hiện các thủ tục hành chính trong triển khai đầu tư dự
án trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của
Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện.
3. Tổ chức tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Tổ chức họp Tổ Liên
ngành; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
liên quan xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư để thực hiện
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức khảo sát thực
tế tại địa điểm mà nhà đầu tư dự kiến triển khai dự án nếu cần thiết.
Trong trường hợp cần phải
tháo gỡ ngay khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá
trình nhà đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với thành viên trong Tổ Liên ngành và các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc khảo sát thực tế
để tháo gỡ hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó
khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết
và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo
sát, Cơ quan đầu mối báo cáo, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Tổng hợp kết quả và
các vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
1. Tổng hợp, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cho công bố các dự án kêu gọi đầu tư trên địa
bàn tỉnh; ban hành mẫu lập Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin ban đầu của
dự án mời gọi đầu tư.
2. Niêm yết tại trụ sở cơ
quan làm việc và phổ biến trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
(www.tiengiang.gov.vn) các quy trình, thủ tục đầu tư được quy định
tại Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này để nhà đầu tư biết, thực hiện.
3. Hướng dẫn nhà đầu tư
thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định khi có yêu cầu, đề nghị của nhà đầu
tư; cung cấp và hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính
phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện. Thu thập và
cung cấp các thông tin, tài liệu được phép phổ biến theo yêu cầu tìm hiểu của
nhà đầu tư về môi trường, cơ hội đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Trong trường hợp có
yêu cầu của nhà đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch có thể
cùng với nhà đầu tư trực tiếp làm việc với sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có liên quan để giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
5. Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp kết quả và các vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chế này và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét quyết định.
Điều
7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Thẩm tra và có ý kiến
bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến tài chính đối với dự án đầu tư do tỉnh
quản lý.
2. Phối hợp với các ngành
có liên quan có ý kiến đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến sử dụng đất công,
tài sản công.
3.
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất
giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
Điều
8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng đã được công bố theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện các quy
định về xây dựng khi có yêu cầu.
2. Có ý kiến về địa điểm
xây dựng đối với các dự án theo thủ tục quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Quy
chế này.
3. Thẩm tra và có ý kiến
bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng, sự phù hợp
của các dự án đầu tư đối với các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
4. Chủ trì hoặc phối hợp
với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết
các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực xây dựng đối với dự án đầu tư.
5. Kiểm tra, đề xuất giải
pháp tháo gỡ các khó khăn đối với các dự án Khu đô thị, Khu dân cư, Khu nhà ở
và các dự án khác thuộc lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Điều
9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất có liên quan đến dự án đầu tư cho nhà đầu tư; hướng dẫn các thủ tục có
liên quan về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Thỏa thuận địa điểm thực hiện dự án đầu tư sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp
của các dự án đầu tư so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên.
4. Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các tác động
của dự án đến môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư.
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai
thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Điều
10. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch hệ thống điện,
quy hoạch mạng lưới thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Công Thương, sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
quy hoạch phát triển ngành.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
liên quan đến hoạt động công nghiệp, thương mại của dự án đầu tư.
4. Kiểm tra, đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn
đối với các dự án đầu tư phát triển chợ, trung tâm thương mại.
Điều
11. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn thực hiện các quy định về khoa học
công nghệ liên quan đến hoạt động đầu tư.
2. Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến khoa học, công nghệ của các dự án đầu tư.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của dự án đầu tư.
Điều
12. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Thẩm tra và có ý kiến
bằng văn bản về kiến nghị chính sách ưu đãi đầu tư dành cho dự án.
2. Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các
khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực thuế, phí, lệ phí.
3. Hướng dẫn, phổ biến
chính sách thuế; hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thủ tục kê khai, nộp thuế; mở sổ
sách kế toán; việc phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
Điều
13. Trách nhiệm của các sở, ngành khác có liên quan đến việc giải quyết các thủ
tục hành chính cho nhà đầu tư
1. Cung cấp thông tin về
quy hoạch ngành đã được phê duyệt và công bố theo thẩm quyền; có ý kiến giải
quyết hoặc đề xuất giải quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà
đầu tư theo chức năng và thẩm quyền của mình.
2. Hỗ trợ nhà đầu tư về
các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình nhà đầu
tư triển khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
3. Thẩm tra và có ý kiến bằng
văn bản về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý của ngành; sự phù hợp của dự án đối
với quy hoạch phát triển ngành; khả năng đáp ứng điều kiện đối với các dự án
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về môi trường.
4. Có ý kiến trả lời các
yêu cầu, đề nghị của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp về các vấn đề liên quan đến dự án đầu
tư trong thời gian tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu,
đề nghị. Quá thời hạn quy định mà không có ý kiến trả lời xem như đồng ý với kết
quả giải quyết.
5. Chủ trì hoặc phối hợp
với các sở, ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản
lý của mình.
6. Kiểm tra, đề xuất giải
pháp tháo gỡ các khó khăn đối với các dự án đầu tư thuộc ngành, lĩnh vực phụ
trách.
Điều
14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của cấp huyện; công
bố các thông tin về: mật độ xây dựng, lộ giới, tầng cao; quy hoạch về ngành nghề
trên địa bàn.
2. Có ý kiến về địa điểm,
lĩnh vực, mục tiêu sản phẩm, quy mô dự án đầu tư trên địa bàn.
3. Thông báo bằng văn bản
về tính pháp lý, hiện trạng và nguồn gốc khu đất theo dự án do nhà đầu tư đề xuất.
4. Thực hiện các thủ tục
pháp lý thuộc thẩm quyền về thu hồi đất, cho thuê đất, giao đất cho nhà đầu tư
để triển khai thực hiện dự án.
5. Hỗ trợ cho nhà đầu tư
lập phương án về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, về triển khai thực hiện dự án
đầu tư trên địa bàn và những vấn đề có liên quan khác theo thẩm quyền.
6. Chủ trì cùng với nhà đầu
tư và các sở, ngành liên quan tiến hành thỏa thuận chuyển quyền sử dụng đất của
các hộ dân trong khu vực dự án. Tổ chức công tác bồi thường đất, thu hồi đất
theo đúng quy định của pháp luật. Thực thi các chính sách tái định cư, an sinh xã
hội theo quy định.
7. Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện bàn giao mốc ranh khu đất trên thực địa để nhà đầu
tư triển khai dự án.
8. Định
kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình hỗ trợ nhà
đầu tư về thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền
với đất (nếu có), tình hình triển khai dự án đầu tư trên địa bàn.
9. Quản lý và hỗ trợ nhà
đầu tư thi công xây dựng, thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo thẩm quyền.
Chương
III
THỦ TỤC ĐẦU
TƯ
Điều
15. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Chấp thuận chủ trương
đầu tư theo Quy chế này là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và có ý
kiến bằng văn bản chấp thuận cho nhà đầu tư nghiên cứu, lập hồ sơ dự án trong
thời hạn quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu
tư. Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về chủ trương đầu
tư, nhà đầu tư sẽ được ưu tiên xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
trong thời hạn 06 tháng.
Trong trường hợp không kịp
hoàn chỉnh hồ sơ dự án, nhà đầu tư phải có báo cáo bằng văn bản nêu rõ lý do
không kịp hoàn chỉnh hồ sơ dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho
gia hạn thời gian nghiên cứu dự án.
Nếu quá thời hạn nghiên cứu,
lập hồ sơ dự án nêu trên mà nhà đầu tư chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và
cũng không được gia hạn thời gian nghiên cứu dự án, văn bản chấp thuận về chủ
trương đầu tư sẽ đương nhiên hết hiệu lực và bị hủy bỏ. Nhà đầu tư phải tự chịu
trách nhiệm đối với mọi chi phí liên quan đến công việc đã thực hiện.
2. Các trường hợp không
phải xin chủ trương đầu tư.
Nhà đầu tư có quyền triển
khai ngay các thủ tục đầu tư của giai đoạn sau mà không phải xin chủ trương đầu
tư đối với các dự án đầu tư thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư phù hợp với
quy hoạch tại những khu vực đã có quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (đã lập theo các văn bản quy định trước
Luật Quy hoạch đô thị có hiệu lực thi hành), quy hoạch sử dụng đất đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; dự án đầu tư phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
phát triển ngành tại lô đất đã thuộc quyền sử dụng của nhà đầu tư, có sơ đồ,
ranh giới rõ ràng do cơ quan quản lý nhà nước về đất đai lập hoặc xác nhận;
b) Dự án đầu tư trong nước
phù hợp với quy hoạch có quy mô vốn đầu tư dưới 300 (ba trăm) tỷ đồng, không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và
không thuộc đối tượng phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
c) Dự án đầu tư lắp đặt
thêm dây chuyền sản xuất tại cơ sở sản xuất đang hoạt động; các dự án đầu tư
không có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh; các dự án đầu
tư thuê lại cơ sở vật chất, mặt bằng đã được xây dựng hợp pháp, mục tiêu đầu tư
và hoạt động của dự án phù hợp với quy hoạch;
d) Các dự án đầu tư thứ cấp
trong khu đô thị mới, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
3. Đối với các dự án quan
trọng quốc gia.
Chủ đầu tư phải lập Báo
cáo đầu tư xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương
đầu tư theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
4. Đối
với các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương đầu tư theo quy định
tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ, sau khi
thỏa thuận về mục tiêu, quy mô và vị trí dự án với Ủy ban nhân dân dân tỉnh,
nhà đầu tư lập hồ sơ dự án theo các yêu cầu hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận
đầu tư, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành
Trung ương để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
5. Đối với dự án khác
không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều này thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thành phần hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư.
- Thuyết minh về ý tưởng
đầu tư thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
+ Giới thiệu về nhà đầu
tư gồm: tên, địa chỉ của nhà đầu tư (doanh nghiệp hoặc cá nhân); lĩnh vực đầu
tư, sản phẩm chính.
+ Tên dự án, mục tiêu đầu
tư, dự kiến quy mô, hình thức đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của
dự án.
+ Dự kiến tổng vốn và nguồn
vốn đầu tư cho dự án, phương án huy động vốn.
+ Địa điểm dự án, dự kiến
nhu cầu và hình thức sử dụng đất; trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất
dùng cho nhà xưởng và văn phòng.
+ Vị trí và hiện trạng
khu đất đề nghị cho dự án có kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
- Tài liệu chứng minh tư
cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Đối với nhà đầu tư là tổ
chức: bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong nước; tài liệu xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư nước ngoài.
+ Bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hợp
lệ hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Số lượng bộ hồ sơ: 10 bộ.
7. Trình tự và thời gian
giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư: nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc.
8. Trong trường hợp nhà đầu
tư đã hoàn chỉnh hồ sơ dự án đáp ứng được các yêu cầu để xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không
phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Các dự án không phải
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Đối với dự án đầu tư
trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà đầu tư
không phải thực hiện thủ tục đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư
trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 (ba trăm) tỷ
đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà đầu tư chỉ thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư mà không
cần đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ,
trao giấy biên nhận xác nhận việc đăng ký của nhà đầu tư.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư
(theo mẫu: Phụ lục I-11 tại Quyết định số
1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ
chức; bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ
sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc.
2. Đối với các dự án đầu
tư thuộc Khoản 1 Điều này mà nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì nộp hồ sơ theo quy định sau đây để được xem
xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu: Phụ lục I-1; Phụ lục I-2; Phụ lục I-3 tại Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Giải trình kinh tế - kỹ
thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu
tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường, trong đó có giải trình về công nghệ kèm theo danh mục máy
móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu với các thông số, tính năng kỹ thuật chủ yếu.
- Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ
chức; bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Văn bản ủy quyền kèm bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của người đại diện nếu nhà đầu tư cử người đại diện.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ
sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
3. Cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Khoản 2 Điều này.
- Báo
cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh
doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp
ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với
dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ
sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
4. Cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ gồm:
- Như Khoản 2 Điều này.
- Báo
cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh
doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ
sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
5. Cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Như Khoản 2 Điều này.
- Báo
cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình khả năng đáp
ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện theo quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ
sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều
17. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải
có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Ngoài hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định dưới đây,
nếu dự án đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có
liên quan (Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư
thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài.
1. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm:
- Như Khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
2. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
3. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
4. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện:
Thành phần hồ sơ:
- Như Khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 108/2006/ND-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
18. Báo cáo thực hiện mời gọi đầu tư của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện
1. Chế độ báo cáo: Định kỳ
6 tháng và cả năm, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình mời
gọi đầu tư đối với các dự án do sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý,
bao gồm dự án thuộc Danh mục mời gọi đầu tư và các dự án không thuộc Danh mục mời
gọi đầu tư (các dự án do nhà đầu tư đề xuất, các dự án không thuộc danh mục mời
gọi đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cho công bố).
2. Nội dung báo cáo bao gồm:
Thực hiện theo mẫu báo
cáo nêu tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này.
3. Phương thức báo cáo:
Gửi thư điện tử đến địa
chỉ: phtdt.sokhdt@tiengiang.gov.vn và gửi bằng văn bản.
4. Thời gian gửi báo cáo:
Ngày 15 tháng 6 đối với
báo cáo 6 tháng và ngày 15 tháng 12 đối với báo cáo năm.
5. Cơ quan tổng hợp:
Trên cơ sở báo cáo của
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, các sở, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
tình hình mời gọi đầu tư các dự án nằm ngoài khu - cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
Điều
19. Quy định khác
1. Căn cứ vào Quy chế này
và các Quy định hiện hành về hoạt động đầu tư, sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch xây dựng Quy chế của Cơ quan về
hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư theo nhiệm vụ đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện xây dựng và ban hành Quy chế hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho nhà
đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
2. Những dự án đang triển
khai đầu tư, nhà đầu tư có thể yêu cầu Cơ quan đầu mối hỗ trợ giải quyết các thủ
tục chưa thực hiện nhằm sớm đưa dự án vào hoạt động.
Điều
20. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Phải xác định việc giải
quyết các thủ tục hành chính để nhà đầu tư sớm thực hiện dự án đầu tư trên địa
bàn là một trong các giải pháp quan trọng để thu hút đầu tư. Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh phải tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật
chất thích hợp để thực hiện tốt công tác này.
2. Chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức của ngành, đơn
vị mình gây ra ách tắc, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà đầu tư đến quan hệ
tìm hiểu cơ hội đầu tư, thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự
án trên địa bàn.
3. Phân công một thành
viên trong ban lãnh đạo chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu
tư trên địa bàn, thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công
nghiệp và Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch biết để phối hợp thực
hiện.
Trong quá trình thực hiện
Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC:
MẪU BÁO CÁO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/BC-………
|
…………., ngày…
tháng… năm 20……
|
BÁO CÁO
V/V NHÀ ĐẦU TƯ ĐẾN TÌM HIỂU VÀ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI ........
I. TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, TÌM HIỂU ĐẦU TƯ:
1. Đối với các dự án thuộc danh mục mời gọi đầu
tư:
- Tổng số dự án có nhà đầu tư đăng ký thực hiện, tổng
vốn đăng ký. Trong đó, số dự án từ 2 nhà đầu tư đăng ký………
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: … dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự
án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án
chưa triển khai, tổng vốn.
2. Đối với các dự án không thuộc danh mục mời gọi
đầu tư:
- Tổng số dự án đăng ký đầu tư, tổng vốn đăng ký,
thuộc các lĩnh vực…;
Trong đó
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: … dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư: số dự
án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án đang triển khai, tổng vốn; số dự án
chưa triển khai, tổng vốn.
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG
TÁC THỎA THUẬN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT:
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HÚT
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TRONG THỜI GIAN QUA:
1. Thuận lợi:
-
-
2. Khó khăn, vướng mắc:
-
-
Nguyên nhân:
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
-
Nơi nhận:
-
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|