ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 25/TTr-SXD ngày 07 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2024 và thay thế Quyết
định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND Ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc
phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các công trình xây dựng đặc thù theo quy định tại Điều 128 Luật Xây dựng và
công trình quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Phân định nhiệm vụ thẩm định
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh, gồm:
a) Sở Xây dựng đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu
tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và
đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị) và các dự án khác do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Sở Giao thông vận tải đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này) và các dự án
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục
vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (bao gồm tất cả các dự án hồ, đập, đê,
kè) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
d) Sở Công Thương đối với dự
án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự
án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này) và các dự
án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
đ) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội,
các khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
quản lý (trừ các dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và các dự
án sử dụng vốn đầu tư công không được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ làm chủ
đầu tư).
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp huyện, gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn); Phòng Quản
lý đô thị, Phòng Kinh tế (đối với thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn) hoặc
Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các
huyện còn lại).
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP
TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 4.
Phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, trình phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện thẩm định các nội dung quy
định tại khoản 14, khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng, trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại điểm a khoản
1 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều
12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cơ quan chuyên môn trực thuộc là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng; tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng cấp tỉnh và ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành,
lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng.
3. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tự
tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng, được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn,
kinh nghiệm tham gia thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định, phê
duyệt theo quy định.
Điều 5.
Phân công, phân cấp trách nhiệm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện thẩm định các nội dung quy
định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng,
trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 12 Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP , trừ các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này.
b) Các cơ quan chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định các dự án được giao làm chủ đầu
tư và có tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng trở xuống.
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thẩm định các dự án được giao làm chủ đầu tư và có
tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng trở xuống; các dự án được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và có tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng
trở xuống.
d) Chủ đầu tư tổng hợp kết quả
thẩm định và trình người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao
cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện là cơ quan chủ trì thẩm định, thực
hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng và giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết
quả thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định.
3. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã tự tổ
chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng, được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh
nghiệm tham gia thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt
theo quy định.
Điều 6.
Phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ
quan chuyên môn về xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân tỉnh:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng đối với dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi
bởi điểm a khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).
2. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đối với thành phố Quy Nhơn,
thị xã An Nhơn và thị xã Hoài Nhơn:
Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố giao cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thực hiện thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng (trừ các công trình quy định tại khoản 4 điều này).
b) Đối với các huyện còn lại:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng đối với công trình cấp II trở lên.
Ủy ban nhân dân các huyện giao
cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thực hiện thẩm định các nội dung quy
định tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng đối
với công trình cấp III trở xuống (trừ các công trình quy định tại khoản 4 điều
này).
3. Trường hợp cấp quyết định đầu
tư là Ủy ban nhân dân cấp xã:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng đối với công trình cấp II trở lên.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp huyện thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng đối với công trình cấp III trở
xuống (trừ các công trình quy định tại khoản 4 điều này).
4. Đối với công trình, hạng mục
công trình mang tính chất chuyên ngành: hồ, đập, đê, kè; hệ thống đường dây và
trạm biến áp; cầu cấp III trở lên do cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh
thẩm định.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quy
định chuyển tiếp
1. Dự án đầu tư xây dựng đã
phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không phải phê duyệt lại, các
hoạt động tiếp theo chưa được thực hiện thì thực hiện theo Quy định này.
2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập,
thẩm định nhưng chưa được phê duyệt thì không phải thẩm định lại, việc thực
hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở) thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện
Quy định này; kịp thời xem xét, giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có),
tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố rà soát năng lực của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
trực thuộc để đảm bảo điều kiện năng lực theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng
các văn bản khác thì nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.