ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2014/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 11 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị
định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày
22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN ngày
24/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu
tư;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các khu
công nghiệp Tiền Giang tại Tờ trình số 03/TTr-BQL ngày 03 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục
đầu đầu tư tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ các quy định về quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 06/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý
các khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các
tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
QUY CHẾ
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và quan hệ
phối hợp trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính để nhà đầu tư trong
nước, nhà đầu tư nước ngoài triển khai đầu tư dự án tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp (gọi tắt là khu, cụm công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Các thủ tục hành chính về đầu tư thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chế này gồm:
a) Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Các thủ tục hành chính khác có liên quan đến dự
án đầu tư, không thuộc các thủ tục được quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu
tư thực hiện theo hướng dẫn, quy định của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
và giải quyết thủ tục hành chính đó.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Nhà đầu tư là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện dự án đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang:
a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo
Luật Hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành
lập trước khi Luật Đầu tư năm 2005 có hiệu lực;
d) Hộ kinh doanh, cá nhân;
đ) Tổ chức, cá nhân nước ngoài;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
e) Các tổ chức khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang; các
sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
(sau đây gọi là UBND cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tổ thực hiện cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục
đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi
là Tổ Thẩm định dự án đầu tư) do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và quy định chức
năng, nhiệm vụ.
Chương II
CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong
việc giải quyết thủ tục đầu tư được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
1. Nội dung công việc phải liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
2. Bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn
phối hợp.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp;
đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức
tham gia phối hợp.
4. Bảo đảm tính khách quan trong quá trình phối hợp.
5. Khi phối hợp giải quyết các thủ tục đầu tư, các
sở, ngành, UBND cấp huyện giải quyết thủ tục đầu tư trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ngành, cấp mình; đồng thời đề cao vai trò, trách
nhiệm trong việc phối hợp với các sở, ngành, cấp có liên quan giải quyết thủ tục
đầu tư cho các nhà đầu tư; góp phần đảm bảo việc giải quyết các thủ tục đầu tư
tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thực hiện một cách thuận lợi,
nhanh chóng, đúng pháp luật và chủ trương của tỉnh.
Điều 4. Quy trình phối hợp
1.
Ban Quản lý các khu công nghiệp là Cơ quan đầu mối về tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
(sau đây gọi là Cơ quan đầu mối).
2. Tổ Thẩm định dự án đầu tư.
Tổ Thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết về
chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ban Quản
lý các khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư, giải quyết các vướng mắc cho
nhà đầu tư trong quá trình triển khai nghiên cứu và thực hiện dự án.
Thành viên của Tổ Thẩm định dự
án đầu tư là đại diện lãnh đạo các sở, ngành, cơ quan có liên quan; có trách
nhiệm xem xét, có ý kiến giải quyết các thủ tục đầu tư tại cuộc họp Tổ Thẩm định
dự án đầu tư hoặc góp ý bằng văn bản theo yêu cầu của Cơ quan đầu mối.
3. Các sở,
ngành có liên quan, UBND cấp huyện khi tiếp nhận các đề nghị của Cơ quan đầu mối,
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đúng thời gian quy định. Nếu có vấn đề vượt ngoài thẩm quyền, phải có văn bản gửi Cơ quan đầu
mối để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 5. Trách
nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang
1. Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 20 và Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế; Khoản 21 Điều 1 của Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008; Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Tiếp nhận và
trả kết quả đối với các hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này.
3. Phối hợp với
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, các Chủ
đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và cụm công nghiệp thực hiện công tác xúc tiến,
mời gọi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp.
4. Tổ chức họp Tổ Thẩm định dự án
đầu tư; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan
xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu
tư tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Niêm yết tại
trụ sở cơ quan làm việc các quy trình, thủ tục đầu tư
được quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy chế này để nhà đầu tư biết, thực hiện.
6. Có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu
tư thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định khi có yêu cầu, đề nghị của nhà đầu
tư; cung cấp và hướng dẫn các quy định, chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính
phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư biết, thực hiện.
7. Sau
khi tiếp nhận các hồ sơ của nhà đầu tư, trong thời hạn không quá 01 (một) ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các
thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu tư, cơ quan và UBND cấp huyện liên quan để lấy
ý kiến bằng văn bản.
8. Trong trường hợp cần phải tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục đầu tư hoặc trong quá trình nhà
đầu tư triển khai đầu tư xây dựng dự án, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ
trì, phối hợp với thành viên trong Tổ Thẩm định dự án đầu tư và các sở, ngành
liên quan, UBND cấp huyện (nơi triển khai dự án) tổ chức họp hoặc khảo sát thực
tế để tháo gỡ hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết các khó
khăn, vướng mắc. Kết quả họp hoặc khảo sát thực tế phải có biên bản giải quyết
và thông báo ngay đến nhà đầu tư, sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện. Trong
trường hợp vượt quá thẩm quyền, ngay sau khi họp hoặc sau khi khảo sát, Ban Quản
lý các khu công nghiệp báo cáo, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 6. Trách nhiệm của các
thành viên trong Tổ Thẩm định dự án đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cung cấp cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp và thông tin thay đổi về Giấy
đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư có vốn đầu tư trong nước đầu tư tại các
khu, cụm công nghiệp;
b) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản
về vấn đề liên quan đến hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình hình thành, triển khai và thực hiện dự án.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cung cấp các thông tin về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án đầu tư cho nhà đầu tư; hướng dẫn
các thủ tục có liên quan về lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
b) Thỏa thuận địa điểm thực hiện dự
án đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với
dự án thành lập mới hoặc mở rộng khu, cụm công nghiệp);
c) Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xin
giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
d) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản
về sự phù hợp của các dự án đầu tư so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; lĩnh
vực đất đai; các tác động của dự án đến môi trường và các giải pháp bảo vệ môi
trường của dự án đầu tư;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với các sở,
ngành liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó
khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt
bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Sở Xây dựng
a) Thông tin về quy hoạch xây dựng đã được công bố
theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện các quy định về xây dựng khi có yêu cầu;
b) Thực hiện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và 1/2000;
c) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng, sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong lĩnh vực xây dựng đối với dự án đầu tư.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; về
lao động việc làm đối với dự án đầu tư;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong lĩnh vực lao động việc làm đối với dự án.
5. Sở Công Thương
a) Cung cấp thông tin về quy hoạch hệ thống điện, mạng
lưới thương mại và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Thẩm tra và
có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Công Thương,
sự phù hợp của dự án đầu tư đối với quy hoạch phát triển ngành;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
liên quan đến hoạt động công nghiệp, thương mại của dự án đầu tư.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn thực hiện các quy định về khoa học,
công nghệ liên quan đến hoạt động đầu tư;
b) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến khoa học, công nghệ của dự án đầu tư;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành liên
quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với dự án.
7. Cục Thuế tỉnh
a) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về kiến nghị
chính sách ưu đãi đầu tư dành cho dự án;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải
quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu
tư trong lĩnh vực thuế, phí, lệ phí.
8. Sở Tài chính
a) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến tài chính đối với dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng
nhận đầu tư;
b) Phối hợp với các ngành liên quan có ý kiến đề xuất
xử lý các vấn đề liên quan đến xác định giá thuê đất công để thực hiện dự án,
tài sản công.
9. Sở Giao thông và Vận Tải
a) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề
liên quan đến thẩm quyền quản lý của Sở;
b) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết
theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư
trong lĩnh vực liên quan đến thẩm quyền quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm
của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
a) Phối hợp với Ban Quản lý các khu
công nghiệp và các Chủ đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trong thu hút đầu
tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Cung cấp và hướng dẫn các quy định,
chủ trương, chính sách ưu đãi của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh khi nhà đầu
tư có yêu cầu, đề nghị.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có
liên quan đến việc giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư
1. Cung cấp
thông tin về quy hoạch ngành đã được phê duyệt và công
bố theo thẩm quyền; có ý kiến giải quyết hoặc đề xuất giải
quyết các thủ tục đầu tư, các đề nghị, yêu cầu của nhà đầu tư theo chức năng và
thẩm quyền của mình.
2. Hỗ trợ nhà đầu tư về các vấn đề
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình nhà đầu tư triển
khai dự án và đưa dự án vào hoạt động.
3. Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản
về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản
lý của mình.
4. Có ý
kiến trả lời các yêu cầu, đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp về các vấn
đề liên quan đến dự án đầu tư trong thời gian tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu, đề nghị. Quá thời hạn quy định mà không có ý kiến trả lời
xem như đồng ý với kết quả giải quyết.
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan giải
quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án
đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản lý của mình.
6. Kiểm tra, đề xuất giải pháp tháo gỡ
các khó khăn đối với các dự án đầu tư thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Điều 9. Trách nhiệm
của các Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và cụm công nghiệp
1. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
về quy hoạch và ngành nghề thu hút đầu tư vào khu, cụm công nghiệp được phê duyệt.
2. Cung cấp cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp về thông tin dự án đầu tư của nhà đầu tư; sự phù hợp quy hoạch và
ngành nghề của dự án đầu tư đầu tư vào khu, cụm công nghiệp.
3. Thông báo bằng văn bản đến nhà đầu
tư về chủ trương đầu tư và hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư trong thực hiện thủ tục
đầu tư, triển khai và dự án đi vào hoạt động.
4. Định kỳ báo cáo về Ban Quản lý các khu công nghiệp
tình hình thu hút đầu tư, tình hình triển khai dự án đầu tư tại các khu, cụm
công nghiệp.
5. Quản
lý và hỗ trợ nhà đầu tư thi công xây dựng, thực hiện dự án theo quy định của
pháp luật.
Chương III
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 10. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Các trường hợp không phải xin
chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư có quyền triển khai ngay các thủ tục đầu
tư của giai đoạn sau (thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư) mà
không phải xin chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc các trường hợp
sau:
a) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch chi tiết
và ngành nghề thu hút đầu tư của khu, cụm công nghiệp đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Dự án đầu tư đã đầu tư vào khu, cụm công nghiệp
có nhu cầu đầu tư mở rộng cùng ngành nghề và vị trí đầu tư mở rộng phù hợp với
quy hoạch khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt;
c) Các dự án đầu tư thuê lại cơ sở vật chất, mặt bằng
đã được xây dựng hợp pháp, mục tiêu đầu tư và hoạt động của dự án phù hợp với
quy hoạch được duyệt của khu, cụm công nghiệp;
d) Các dự án lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất hoặc
thay đổi dây chuyền sản xuất tại cơ sở đang hoạt động;
e) Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
về chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư, sau khi thỏa thuận về mục tiêu, quy mô và vị trí dự án với Ủy ban
nhân dân tỉnh, nhà đầu tư lập hồ sơ dự án theo các yêu cầu hồ sơ thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư, gửi Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét trình Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành Trung ương để trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư;
g) Đối với dự án khác không thuộc trường hợp quy định
tại Điểm a, b, c, d của Khoản này thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Thuyết
minh về ý tưởng đầu tư thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
+ Giới thiệu về nhà đầu tư gồm:
tên, địa chỉ của nhà đầu tư (doanh nghiệp hoặc cá nhân); lĩnh vực đầu tư, sản
phẩm chính.
+ Tên dự án, mục tiêu đầu tư, dự kiến quy
mô, hình thức đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án.
+ Dự kiến tổng vốn
và nguồn vốn đầu tư cho dự án, phương án huy động vốn.
+ Địa điểm dự án, dự kiến nhu cầu và hình thức
sử dụng đất; trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng
và văn phòng.
+ Vị trí và hiện trạng khu đất đề nghị cho dự án có
kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
+ Nhu cầu tuyển dụng lao động (nêu rõ tỷ lệ lao động
nước ngoài ở từng vị trí, lương, phương án đào tạo lao động Việt Nam thay thế
lao động nước ngoài hoặc chuyên gia nước ngoài); Quy trình sản xuất (kèm thuyết
minh Quy trình); Danh mục máy móc thiết bị dự kiến nhập khẩu (nêu rõ xuất xứ,
năm sản xuất và tính năng kỹ thuật của từng loại máy, thiết bị); Biện pháp xử
lý môi trường; Hiệu quả tài chính của dự án.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
3. Trình tự và thời gian chấp thuận chủ trương đầu
tư
Bước 1: Họp Tổ Thẩm định dự án đầu tư
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ từ
nhà đầu tư, chủ trì lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xin chủ trương đầu tư tối đa 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
cụ thể:
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến các
thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu tư nghiên cứu để chuẩn bị họp Tổ Thẩm định dự
án đầu tư, thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu tư
nghiên cứu hồ sơ là 03 (ba) ngày làm việc để ghi ý kiến của mình vào phiếu ý kiến
và gửi lại Ban Quản lý các khu công nghiệp tại cuộc họp Tổ Thẩm định dự án;
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức họp Tổ Thẩm
định dự án 01 (một) ngày làm việc. Trường hợp, thành viên vắng mà cử người dự
thay phải gửi phiếu ý kiến cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trong vòng 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày họp, hình thức gửi Fax hoặc email (Fax: 073.3871808,
email: bqlkcn@tiengiang.gov.vn). Trường hợp đến hạn, thành viên Tổ Thẩm định dự
án không gửi phiếu ý kiến về Ban Quản lý các khu công nghiệp thì xem như thành
viên đó thống nhất với nội dung của dự án.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tổng hợp ý kiến
và thông báo đến nhà đầu tư chỉnh sửa hồ sơ (nếu có) trong vòng 01 (một) ngày
làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào thời gian giải
quyết của thủ tục hành chính).
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xin chủ trương đầu tư trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hiệu chỉnh hợp lệ của nhà đầu tư.
Bước 2: Thời gian giải quyết hồ sơ xin chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ và thông báo kết
quả đến Ban Quản lý các khu công nghiệp trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Bước 3: Thông báo chủ trương đầu
tư
Ban Quản lý các khu công nghiệp thông báo kết quả đến
nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông
báo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổng thời gian xin chủ trương đầu tư là 13 (mười
ba) ngày làm việc, không tính thời gian nhà đầu tư bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp Tổ Thẩm định dự án hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu khảo sát thực tế thì thời gian phát sinh thêm 10 (mười) ngày
làm việc.
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư phải thực hiện đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư.
2. Các dự án không thuộc diện phải
xin chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư theo quy định.
3. Đối với những dự án thuộc diện phải
tổ chức thẩm tra, trước khi đề xuất cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ, Ban Quản lý các khu công nghiệp lấy ý kiến thẩm
tra của sở, ngành liên quan hoặc tổ chức lấy ý kiến Tổ Thẩm định dự án.
4. Hồ sơ, thủ tục và thời gian thực
hiện đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu
công nghiệp.
4.1) Hồ sơ, thủ tục và thời gian cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
a) Các dự án không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu
tư dưới 15 (mười lăm) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà đầu tư không phải thực
hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu
tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 (ba trăm) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà
đầu tư chỉ thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư mà không cần đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư. Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận
xác nhận việc đăng ký của nhà đầu tư.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu: Phụ lục I-11 tại Quyết
định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với nhà đầu
tư là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
b) Đối với các dự án đầu tư thuộc Tiết a Điểm 4.1
Khoản 4 Điều này mà nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác
nhận ưu đãi đầu tư thì nộp hồ sơ theo quy định sau đây để được xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đầu tư:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo
mẫu: Phụ lục I-1; Phụ lục I-2; Phụ lục
I-3 tại Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội
dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện
dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường,
trong đó có giải trình về công nghệ kèm theo danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
nhập khẩu với các thông số, tính năng kỹ thuật chủ yếu.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các
tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với nhà đầu
tư là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư
có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư
có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ gồm:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư
có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị
trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo
quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.2) Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam
phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Ngoài hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định dưới đây,
nếu dự án đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có
liên quan (Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư
thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài.
a) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.
Thành phần hồ sơ:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ
gốc.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện:
Thành phần hồ sơ:
- Như Tiết b Điểm 4.1 Khoản 4 Điều này.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu
tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện (quy định tại Khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư 29/11/2005 và Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/ND-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.3) Quy trình giải quyết hồ sơ
- Đối với dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý các khu công
nghiệp. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu
tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban Quản lý các khu
công nghiệp thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét cấp Giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời gian 02 ngày làm việc.
- Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng
nhận đầu tư:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý các khu công
nghiệp. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ban Quản
lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến các thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu tư để
lấy ý kiến thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư.
+ Thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu tư nghiên cứu
có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban Quản lý các khu công nghiệp trong vòng 03
(ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án. Trường hợp quá hạn, thành
viên Tổ Thẩm định dự án nào không gửi văn bản thẩm tra về Ban Quản lý các khu
công nghiệp thì thành viên đó được xem là thống nhất với hồ sơ dự án.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tổng hợp ý kiến
thẩm tra và thông báo đến nhà đầu tư hiệu chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có) trong
vòng 01 (một) ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian hiệu chỉnh,
bổ sung hồ sơ của nhà đầu tư.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp xem xét cấp Giấy
chứng nhận đầu tư cho dự án trong vòng 02 (hai) ngày làm việc.
5. Hồ sơ, thủ tục và thời gian thực hiện đăng ký, đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào cụm công nghiệp: Ban
Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư.
5.1) Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo
quy định tại Điểm 4.1, Điểm 4.2 Khoản 4 Điều này.
5.2) Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc diện đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đầu tư và trong vòng 10 (mười) ngày làm việc đối với dự án thuộc
diện thẩm tra Gấp giấy chứng nhận đầu tư.
5.3) Quy trình giải quyết hồ sơ:
- Đối với dự án đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đầu tư:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản
lý các khu công nghiệp. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ,
Ban Quản lý các khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy
chứng nhận đầu tư và trả kết quả cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trong vòng
05 (năm) ngày làm việc.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp trả
kết quả cho nhà đầu tư trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy
chứng nhận đầu tư từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản
lý các khu công nghiệp. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp gửi hồ sơ đến các thành viên Tổ Thẩm định
dự án đầu tư để lấy ý kiến thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư.
+ Thành viên Tổ Thẩm định dự án đầu
tư nghiên cứu có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban Quản lý các khu công nghiệp
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án. Trường hợp
quá hạn, thành viên Tổ Thẩm định dự án nào không gửi văn bản thẩm tra về Ban Quản
lý các khu công nghiệp thì thành viên đó được xem là thống nhất với hồ sơ dự
án.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tổng
hợp ý kiến thẩm tra và thông báo đến nhà đầu tư hiệu chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu
có) trong vòng 01 (một) ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian hiệu
chỉnh, bổ sung hồ sơ của nhà đầu tư.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 01 (một)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ bổ sung của nhà đầu tư.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy
chứng nhận đầu tư và trả kết quả cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trong vòng
04 (bốn) ngày làm việc.
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp
thông báo nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 01 (một) ngày làm
việc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Báo cáo thực hiện mời
gọi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp
1. Chế độ báo cáo: Định kỳ 6 tháng
và cả năm, các Chủ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp báo
cáo về Ban Quản lý các khu công nghiệp tình hình mời gọi đầu tư, dự án được chấp
thuận chủ trương đầu tư, tình hình triển khai dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
2. Nội dung báo cáo: Thực hiện
theo mẫu báo cáo nêu tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này.
3. Thời gian gửi báo báo: Ngày 15
tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 15 tháng 12 đối với báo cáo năm.
4. Cơ quan tổng hợp: Trên cơ sở
báo cáo của các Chủ đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, Ban Quản lý các
khu công nghiệp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thu hút đầu tư
và triển khai dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 13.
Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Phải xác định việc giải quyết các
thủ tục hành chính để nhà đầu tư sớm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn là một
trong các giải pháp quan trọng để thu hút đầu tư. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh
phải tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật chất thích hợp
để thực hiện tốt công tác này.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh nếu để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức, viên chức của ngành, đơn vị
mình gây ra ách tắc, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà đầu tư đến quan hệ tìm
hiểu cơ hội đầu tư, thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự án
trên địa bàn.
3. Phân công một thành viên trong ban
lãnh đạo chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu tư trên địa
bàn, thông báo cho Ban Quản lý các khu công nghiệp biết để phối hợp thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp phản ánh về Ban quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang để đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC: MẪU BÁO CÁO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-……
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20......
|
BÁO CÁO
V/V NHÀ ĐẦU TƯ ĐẾN
TÌM HIỂU VÀ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI ........
I. TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, TÌM HIỂU ĐẦU TƯ
1. Tình hình đăng ký đầu tư, tìm hiểu đầu tư:
- Tổng số dự án tiếp xúc đầu tư:
- Tổng số dự án có nhà đầu tư đăng ký thực hiện, tổng
vốn đăng ký:
- Đã trình chấp thuận chủ trương đầu tư: ... dự án.
- Đã cấp giấy chứng nhận đầu tư: …..dự án.
- Các dự án đăng ký nhưng không thực hiện.
2. Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư:
- Số dự án đưa vào hoạt động, tổng vốn; số dự án
đang triển khai, tổng vốn; số dự án chưa triển khai, tổng vốn.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TRONG THỜI GIAN QUA:
1. Thuận lợi:
-
-
2. Khó khăn, vướng mắc:
-
-
Nguyên nhân:
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
-
Nơi nhận:
-
|
GIÁM ĐỐC CÔNG TY……
|