ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/2015/QĐ-UBND NGÀY
28/10/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 20/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 07/TTr-SXD ngày 13/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu đô thị mới
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 531/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015:
1. Điều 11 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm h, Khoản 3, Điều
11:
“h) Các chi phí khác theo quy định của
pháp luật. Trong đó chi phí lãi vay được tính vào chi phí phát triển của dự án
và bằng 1/2
số lãi vay được tính trong thời gian xây dựng, cụ thể:
Lãi vay được
tính trong
thời
gian xây dựng
|
=
|
Số vốn vay được tính
lãi
|
x
|
Lãi suất vay
|
x
|
Thời gian tính lãi
|
Trong đó:
Số vốn vay được tính lãi bằng tổng vốn đầu
tư trừ đi số vốn đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư và không quá 80% tổng mức đầu
tư xây dựng hạ tầng của dự án (bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
và các chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và một số công trình hạ tầng
xã hội thiết yếu như: công viên, khu cây xanh cảnh quan, hồ nước, bãi đỗ xe, quảng
trường, điểm tập kết trung chuyển rác thải...). Căn cứ phân kỳ vốn đầu tư qua
các năm thực hiện dự án, số vốn vay được tính theo số tháng của từng năm phát
sinh và được tính từ đầu năm.
Vốn đầu tư thuộc sở
hữu của chủ đầu tư
|
=
|
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
x
|
Tỷ lệ % vốn
đầu tư thuộc sở hữu của chủ đầu tư tại quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tỷ lệ %
vốn tự có)
|
Lãi suất vay ngân hàng được tính theo tỷ lệ lãi
suất cho vay trung hạn bình quân của 03 ngân hàng thương mại trên địa bàn tại thời điểm
giao đất;
Thời gian được tính lãi là thời gian
tính theo tháng, kể từ thời điểm
(tháng) có quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho đến khi
hoàn thành hoặc kết thúc việc đầu tư xây dựng. Trong thời gian xây dựng, dự án có phát
sinh doanh thu thì được tính doanh thu vào cuối năm (thời điểm 31/12) và sử dụng
doanh thu này để tính toán trừ phần gốc vay của dự án”.
b) Sửa đổi bổ sung Khoản 4, Điều 11:
“4. Công thức tính Tổng doanh thu phát
triển của dự án và Tổng chi phí phát triển của dự án:
Tổng doanh thu phát triển =
Tổng chi phí phát triển =
Trong đó:
a) TRi là doanh thu năm thứ i
của dự án; TRi = Tổng doanh
thu/số năm kinh doanh, bán hàng của dự án.
b) Ci là chi phí năm thứ i của dự
án.
c) r là tỷ lệ chiết khấu (tính theo lãi suất
cho vay trung hạn bình quân loại tiền vay Việt Nam đồng của 3 ngân hàng thương
mại trên địa bàn để thực hiện dự án bất động sản, tại thời điểm có quyết định
giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
d) n là số năm thực hiện dự án.
Căn cứ vào quy mô, địa điểm thực hiện dự
án và nhu cầu thị trường để xác định. Đối với dự án chỉ thực hiện đầu tư xây dựng
hạ tầng sau đó kinh doanh, chuyển nhượng sản phẩm cho các chủ đầu tư thứ cấp
thì n bao gồm thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ
thống công trình hạ tầng, kinh doanh, bán hàng và được xác định như sau:
Dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha
thì n ≤
3
năm, trong đó thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng
không quá 2 năm.
Dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha đến
dưới 40ha thì n ≤ 4 năm, trong đó thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng, xây dựng hạ tầng không quá 3 năm.
Dự án có quy mô sử dụng đất từ 40ha đến
dưới 60ha thì n ≤ 5 năm, trong đó thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng, xây dựng hạ tầng không quá 4 năm.
Dự án có quy mô sử dụng đất từ 60ha đến
dưới 80ha thì n ≤ 6 năm, trong đó thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt
bằng, xây dựng hạ tầng không quá 5 năm.
Dự án có quy mô sử dụng đất từ 80ha trở lên
thì n ≤ 7 năm, trong đó thời gian thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng,
xây dựng hạ tầng không quá 6 năm.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 27 như sau:
“3. Đối với các dự án chưa thực hiện thẩm
định giá đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì thực hiện thẩm định
giá đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định
này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Trường hợp dự án đã được chấp
thuận đầu tư nhưng chưa thực hiện thẩm định giá đất, tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất thì số năm thực hiện dự án (n) để tính Tổng doanh thu phát triển và Tổng chi phí phát triển của dự án được xác định
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với dự án được giao đất, đã thực hiện
thẩm định, phê duyệt giá đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước thời
điểm ban hành Quyết định này thì không phải thực hiện thẩm định, phê duyệt lại
giá đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này. Trường hợp
dự án được giao đất làm nhiều đợt và đã thực hiện thẩm định, phê duyệt giá đất,
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đợt 1 thì khi thẩm định giá đất, tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với phần đất được giao còn lại của dự
án, số năm thực hiện dự án (n), tỷ lệ doanh thu bán hàng từng năm được thực hiện
theo kết quả thẩm định, phê duyệt giá đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất đợt 1 của dự án.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ
Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
-
TT.
Tỉnh ủy, TT.HĐND
tỉnh;
-
Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
VP
Tỉnh ủy, TT.HĐND
tỉnh;
-
VP
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Các
Ban của HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ
quốc tỉnh;
-
Tòa án ND, Viện
kiểm sát ND tỉnh;
-
Các
tổ chức hội doanh nghiệp;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐ VP, THCB, Các phòng;
+ Lưu: VT, XD Linh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|