HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN
GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/2014/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm
2002;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Qua xem xét dự thảo Nghị Quyết kèm theo Tờ trình số
263/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015;
Báo cáo thẩm tra số 253/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 của
tỉnh Tiền Giang từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và có tính chất ngân sách như
sau:
1. Tổng vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 là 1.656,33 tỷ đồng,
bao gồm:
a) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 419,50 tỷ
đồng.
b) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 800,00 tỷ đồng.
c) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục
tiêu: 309,80 tỷ đồng.
d) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (Phần vốn dành
cho đầu tư phát triển): 52,03 tỷ đồng.
đ) Vốn nước
ngoài (ODA): 75,00 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 chi
như sau:
a) Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã:
160,60 tỷ đồng, gồm:
- Tiền sử dụng đất là 100,00 tỷ đồng.
- Vốn tỉnh phân cấp cho cấp huyện chi đầu tư là 60,60
tỷ đồng.
b) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các xã
nông thôn mới, các xã bãi ngang, ven biển và các phường, thị trấn: 160,00 tỷ đồng.
Trong đó:
- Hỗ trợ 19 xã trong 29 xã điểm xây dựng nông thôn mới
theo Nghị quyết số 04-NQ/TU của Tỉnh
ủy là 34,20 tỷ đồng (1,80 tỷ đồng/xã).
- Hỗ trợ đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng các phường, thị trấn là 5,80 tỷ đồng (200 triệu đồng/đơn
vị).
- Bổ sung có mục tiêu về cấp huyện xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới cho 11 xã điểm (gồm
10 xã điểm và xã Mỹ Phong - bổ sung) và các xã bãi ngang, ven biển là 120 tỷ đồng.
c) Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển và nợ khác:
167 tỷ đồng.
d) Chi đầu tư cho y tế, giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
481,40 tỷ đồng (trong đó, bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư trường mầm
non, trạm y tế 92,50 tỷ đồng).
đ) Chi đầu tư các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn
ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho địa phương: 309,80 tỷ đồng.
e) Chi đầu tư các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn đầu tư phát triển): 52,03 tỷ đồng.
g) Chi đầu tư các công trình, dự án khác (bao gồm các
dự án trọng điểm): 250,50 tỷ đồng.
h) Chi đầu tư các công trình sử dụng vốn ngoài nước
(ODA): 75,00 tỷ đồng.
(Đính kèm danh mục công trình xây dựng cơ bản theo
các Biểu số 1, số 2, số 3 và số 4)
3. Ngoài nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 là
1.656,33 tỷ đồng nêu trên, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tích cực huy động thêm các
nguồn vốn hợp pháp, thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ
sung vốn cho các công trình trong kế hoạch và các công trình quan trọng, cấp
thiết khác theo danh mục đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng chưa có nguồn bố
trí. Báo cáo kết quả huy động các nguồn
vốn đầu tư trong năm với Hội đồng nhân
dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
(Đính kèm danh mục công trình xây dựng cơ bản cần huy
động, bổ sung các nguồn vốn đầu tư khác theo Biểu số 5, số 6 và số 7)
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh, điều chuyển vốn giữa
các công trình có giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân thấp, sang công
trình hoàn thành hoặc có giá trị khối lượng thực hiện cao trong từng nguồn vốn,
bao gồm vốn bổ sung thêm về cho cấp huyện để thực hiện tốt kế hoạch đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2015. Báo cáo kết quả điều chỉnh, điều chuyển vốn giữa các công
trình với Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông
qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội,
VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của
Quốc hội;
- Ban Công tác
đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp;
Bộ KH&ĐT; Bộ TC;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL (Bộ Tư pháp);
-Vụ Công tác đại
biểu (VPQH);
- Vụ IV
(VPCP);
- Cơ quan TT Bộ
Nội vụ;
- Các đ/c
UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND,
UB.MTTQ tỉnh,
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội
đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND,
UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND,
UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm
Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|