HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
90/2024/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ; DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN, DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số
2303/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên
kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm
tra số 286/BC-BPC ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án, dịch
vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trong quản lý, tổ chức thực hiện nội
dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án, dịch
vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia
1. Đối với Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Thực hiện các nội dung hỗ
trợ theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và các chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất của tỉnh, gồm:
1.1. Hỗ trợ chi phí tư vấn
xây dựng liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
1.2. Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ;
1.3. Hỗ trợ xây dựng mô
hình khuyến nông, đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực
quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; điểm a khoản 4 Điều 21
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP);
1.4. Hỗ trợ vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; điểm c khoản
4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP);
1.5. Hỗ trợ chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
(sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
1.6. Hỗ trợ quảng bá, xúc
tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại điểm
d khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
1.7. Hỗ trợ chi xây dựng
và quản lý dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo quy định
tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025.
2. Đối với Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
Thực hiện các nội dung hỗ
trợ theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và các chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất của tỉnh, gồm:
2.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng
liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn
xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá
thị trường, phương án phát triển sản xuất thị trường: Thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục
III chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
2.2. Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; điểm a khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
(sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); nội dung số
01 điểm b khoản 3 Mục III chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ;
2.3. Hỗ trợ vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây
trồng, vật nuôi: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ; điểm c khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); nội dung số 01 điểm b khoản
3 Mục III chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ;
2.4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý, chất lượng đồng bộ theo chuỗi: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP);
2.5. Hỗ trợ xây dựng đăng
ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; các hoạt động quảng bá, xúc tiến
thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại điểm d
khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III chương
trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ;
2.6. Hỗ trợ chi xây dựng,
quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số
55/2023/TT-BTC ;
2.7. Hỗ trợ củng cố, mở rộng,
nâng cấp liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có (đối với những
địa phương đã bước đầu hình thành sản xuất theo chuỗi giá trị, tập trung): Thực
hiện theo quy định tại nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III chương trình mục
tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Đối với Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Thực hiện các nội dung hỗ
trợ theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và các chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất của tỉnh, gồm:
3.1. Hỗ trợ tập huấn kỹ
thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và
phát triển thị trường: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ; điểm a khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
3.2. Hỗ trợ chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý chất lượng đồng bộ: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ; điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
3.3. Hỗ trợ vật tư bao
bì, nhãn mác sản phẩm, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống
cây trồng, vật nuôi: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ; điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
3.4. Hỗ trợ quảng bá, xúc
tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại điểm
d khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
3.5. Chi hỗ trợ xây dựng,
quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số
55/2023/TT-BTC .
Điều
4. Nội dung hỗ trợ dự án, phương án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia
Thực hiện các nội dung hỗ
trợ theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và các chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất của tỉnh, gồm:
1. Tập huấn kỹ thuật theo
nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ
nhóm: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 3
8/2023/NĐ-CP);
2. Hỗ trợ vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi: Thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
3. Quảng bá, xúc tiến
thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản
phẩm: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP);
4. Hỗ trợ chi xây dựng,
quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số
55/2023/TT-BTC .
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
3. Đối với các dự án, kế
hoạch liên kết; dự án, phương án, dịch vụ phát triển sản xuất của cộng đồng đã
được phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật
liên quan.
4. Trường hợp văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
5. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khoá XII Kỳ họp thứ hai mươi hai (chuyên đề) thông
qua ngày 14 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http//dbnd.gialai.gov.vn;
- Công báo tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|