|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 56/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án đường Vành đai 4 Hà Nội
Số hiệu:
|
56/2022/QH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị
quyết số: 56/2022/QH15
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14,
Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Nghị
quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 208/TTr-CP ngày 23 tháng 5 năm 2022, Báo cáo giải trình bổ sung
số 218/BC-CP ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 951/BC-UBKT15
ngày 05 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Báo cáo số 262/BC-UBTVQH15
ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp thu, chỉnh lý và giải
trình dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự
án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, các tài liệu liên quan và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 -
Vùng Thủ đô Hà Nội (sau đây gọi là Dự án).
Điều 2
1. Mục tiêu:
Đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, vành đai liên vùng kinh tế
trọng điểm Vùng Thủ đô Hà Nội, kết nối Thủ đô Hà Nội với tỉnh Hưng Yên, tỉnh Bắc
Ninh và các địa phương khác trong vùng, phát huy hiệu
quả đầu tư đối với các dự án đã và đang được đầu tư, tạo không gian phát triển
mới và giải quyết các vấn đề tồn tại của Thủ đô Hà Nội, khai thác tiềm năng sử
dụng đất, xây dựng hệ thống đô thị bền vững, hiện đại; góp phần thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Phạm vi,
quy mô, hình thức đầu tư:
Đầu tư khoảng 112,8 km, chia thành 07 dự án thành phần; quy mô, hình thức đầu tư của
từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
3. Công nghệ:
Dự án áp dụng các công nghệ
tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả.
Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến
đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận
hành.
4. Nhu cầu sử
dụng đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự
án khoảng 1.341 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 816 ha, đất nông nghiệp khác
khoảng 258 ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 58 ha và đất khác khoảng 209 ha. Cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án. Giải phóng mặt bằng
toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.
5. Sơ bộ tổng
mức đầu tư và nguồn vốn:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án
là 85.813 tỷ đồng (tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười ba tỷ đồng), trong
đó:
a) Nguồn
vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 41.860 tỷ đồng (bốn mươi mốt nghìn, tám trăm sáu mươi tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 19.383 tỷ đồng (mười
chín nghìn, ba trăm tám mươi ba tỷ đồng);
- Nguồn vốn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025 là 22.477 tỷ đồng (hai mươi hai nghìn, bốn trăm bảy
mươi bảy tỷ đồng), trong đó: thành phố Hà Nội là 19.477 tỷ đồng (mười
chín nghìn, bốn trăm bảy mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Hưng Yên là 1.000 tỷ đồng (một
nghìn tỷ đồng) và tỉnh Bắc Ninh là 2.000 tỷ đồng (hai nghìn tỷ đồng);
b) Nguồn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2026 - 2030 là 14.506 tỷ đồng (mười bốn nghìn, năm trăm linh sáu tỷ
đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương
là 8.790 tỷ đồng (tám nghìn, bảy trăm chín mươi tỷ đồng);
- Nguồn vốn ngân sách địa phương
là 5.716 tỷ đồng (năm nghìn, bảy trăm mười sáu tỷ đồng), trong đó: thành
phố Hà Nội là 4.047 tỷ đồng (bốn nghìn, không trăm bốn mươi bảy tỷ đồng); tỉnh
Hưng Yên là 505 tỷ đồng (năm trăm linh năm tỷ đồng) và tỉnh Bắc Ninh là
1.164 tỷ đồng (một nghìn, một trăm sáu mươi bốn tỷ đồng);
c) Vốn do nhà đầu tư thu xếp là
29.447 tỷ đồng (hai mươi chín nghìn, bốn trăm bốn mươi bảy tỷ đồng).
6. Tiến độ thực hiện:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự
án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ năm 2027.
7. Dự án thành phần 3:
Dự án thành phần 3 được đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (BOT), được áp dụng cơ chế bảo đảm đầu tư, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh
thu theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Sơ bộ phương án tài chính như
sau: vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khoảng 27.089 tỷ đồng
(hai mươi bảy nghìn, không trăm tám mươi chín tỷ đồng), chiếm 48% sơ bộ
tổng mức đầu tư dự án thành phần 3; sơ bộ khung giá, phí sử dụng dịch vụ đường bộ theo phương án tài
chính của Dự án; phương án tài chính sẽ được tính toán quyết định cụ thể theo quy
định của pháp luật và kết quả đấu thầu khi thực hiện Dự án.
Điều 3
1. Việc triển khai, thực hiện Dự án được áp dụng các cơ chế,
chính sách đặc biệt sau đây:
a) Nguồn vốn đầu tư:
- Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 14.250 tỷ đồng (mười bốn nghìn, hai trăm
năm mươi tỷ đồng) đã bố trí cho Bộ Giao thông vận tải giao về các địa
phương để thực hiện Dự án, trong đó: thành phố Hà Nội là 8.400 tỷ đồng (tám
nghìn, bốn trăm tỷ đồng); tỉnh Hưng Yên là 3.740 tỷ đồng (ba nghìn, bảy
trăm bốn mươi tỷ đồng) và tỉnh Bắc Ninh là 2.110 tỷ đồng (hai nghìn, một
trăm mười tỷ đồng);
- Cho phép sử dụng phần vốn nhà nước
tham gia tối đa là 66% sơ bộ tổng mức đầu tư Dự án;
b) Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện Dự án bảo đảm tính
tổng thể, đồng bộ toàn Dự án;
- Dự án thành phần 3 được áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước để lựa chọn nhà đầu tư;
- Trường hợp điều chỉnh chủ trương
đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội xem xét, quyết định;
- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu
tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy
định của pháp luật về đầu tư công; giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
phê duyệt dự án thành phần 3;
c) Trong
02 năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội thông qua, cho phép người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc chỉ định thầu trong quá
trình triển khai thực hiện Dự án đối với các gói thầu tư vấn, các gói thầu phục
vụ di dời hạ tầng kỹ thuật, các gói thầu thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. Trình tự, thủ tục thực hiện chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu;
d) Trong
02 năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội thông qua, cho phép trong
giai đoạn triển khai Dự án, nhà thầu thi công không phải thực hiện thủ tục cấp
Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong
Hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án; việc khai thác mỏ khoáng sản quy
định tại điểm này được thực hiện đến khi hoàn thành Dự án. Nhà thầu thi công có
trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường; chịu sự quản lý, giám sát đối
với việc khai thác, sử dụng khoáng sản; nộp thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ
bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ
chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:
a) Triển khai tổ chức thực hiện, quản lý và khai thác, vận hành Dự án theo
đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan; đôn đốc, kiểm tra
các địa phương được giao làm cơ quan
chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về
tiến độ, chất lượng Dự án; quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm, hiệu
quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; chỉ đạo các địa phương bảo đảm nguồn vốn
thực hiện Dự án;
b) Lãnh đạo,
chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng mục tiêu, công
khai, minh bạch và hiệu quả, không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng
phí; hằng năm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình thực hiện Dự
án; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư và hỗ
trợ triển khai Dự án.
3. Các địa
phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc: bảo đảm nguồn vốn theo quy
định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này; tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của Dự án; tiến độ, chất lượng dự án thành phần được giao làm cơ quan chủ quản
hoặc cơ quan có thẩm quyền; quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ đất hành lang dự trữ
đường sắt quốc gia đã bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tăng tổng mức
đầu tư của dự án thành phần, địa phương được giao làm cơ quan chủ quản hoặc cơ
quan có thẩm quyền của dự án thành phần có trách nhiệm cân đối bổ sung nguồn vốn
từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án thành phần đó. Trường hợp giảm tổng
mức đầu tư của dự án thành phần, ngân sách trung ương dự kiến bố trí cho dự án
thành phần đó giảm tương ứng.
Điều 4
1. Kiểm toán
nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Nghị
quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy
ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc
hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của
Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2022.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Quốc hội)
TT
|
Dự án thành phần
|
Chiều dài dự kiến (km)
|
Quy mô
|
Sơ bộ tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Hình thức/ phương thức đầu tư
|
Cơ quan chủ quản/cơ quan có thẩm quyền
|
Số làn xe cao tốc/ song hành (đường đô thị)
|
Cấp đường (km/h)
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn nhà đầu tư thu xếp
|
1
|
Nhóm dự án thành
phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
112,8
|
Phạm vi theo quy hoạch (m)
|
|
19.590
|
9.860
|
9.730
|
|
Đầu tư công
|
|
1.1
|
Dự án thành phần
1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường
song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc
gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội
|
58,2
|
90-120-135
|
|
13.370
|
4.010
|
9.360
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
1.2
|
Dự án thành phần
1.2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường
song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc
gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên
|
19,3
|
90-120
|
|
3.740
|
3.740
|
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
|
1.3
|
Dự án thành phần
1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường
song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật) thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh
|
35,3
|
90
|
|
2.480
|
2.110
|
370
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
|
2
|
Nhóm dự án
thành phần thực hiện đầu tư xây dựng đường song hành (đường đô thị)
|
112,8
|
Theo phân kỳ đầu tư
|
60-80
|
9.687
|
|
9.687
|
|
Đầu tư công
|
|
2.1
|
Dự án thành phần
2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội
|
58,2
|
2
|
60-80
|
5.388
|
|
5.388
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
2.2
|
Dự án thành phần
2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên
|
19,3
|
2
|
60-80
|
1.505
|
|
1.505
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
|
2.3
|
Dự án thành phần
2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh
|
35,3
|
2
|
60-80
|
2.794
|
|
2.794
|
|
Đầu tư công
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Dự án thành
phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư.
|
112,8
|
4
|
100-120
|
56.536
|
18.313
|
8.776
|
29.447
|
Phương thức đối tác công tư
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
Tổng cộng
|
|
|
85.813
|
28.173
|
28.193
|
29.447
|
|
|
Nghị quyết 56/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
Resolution No. 56/2022/QH15
|
Hanoi, June 16, 2022
|
RESOLUTION INVESTMENT POLICY ON INVESTMENT PROJECT ON CONSTRUCTION OF
RING ROAD 4 – HANOI REGION NATIONAL ASSEMBLY Pursuant
to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; Pursuant
to Law No. 39/2019/QH14 on public investment, amended in Law No. 64/2020/QH14,
Law No. 72/2020/QH14 and Law No. 03/2022/QH15; Pursuant
to Law No. 64/2020/QH14 on public – private partnership investment, amended
in Law No. 03/2022/QH15; Pursuant
to Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly on
medium-term public investment plan for 2021 – 2025; After
consideration of Report No. 208/TTr-CP dated May 23, 2022, Report on
explanation for supplementation No. 218/BC-CP dated June, 02 2022 of the
Government, Verification Report No. 951/BC-UBKT15 dated June 05, 2022 of the
Economic Committee of National Assembly, Report No. 262/BC-UBTVQH15 dated June
15, 2022 of the Standing Committee of National Assembly on receipt, correction
and explanation of the draft Resolution on investment policy on investment project on construction of Ring road 4 –
Hanoi region, relevant documents and remarks of members of the National
Assembly; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article
1 Decision
on investment policy on investment project on construction of Ring road 4 –
Hanoi region (hereinafter referred to as “the Project”). Article
2 1. Objectives: Invest in construction of
Ring road 4 - Hanoi region, key economic inter-regional belt of the Hanoi
region in order to connect Hanoi with Hung Yen province, Bac Ninh province and
other provinces in the region, improve the effectiveness of investment in
existing and ongoing projects, create new development space and solve existing
problems of Hanoi, exploit the potential for land use, build sustainable and
modern urban system; contribute to the successful implementation of
socio-economic development objectives and tasks of Vietnam according to
Resolution of the 13th National Congress of the Communist Party of
Vietnam. 2. Scope, scale and form of investment:
The
total length of the road is about 112,8 km divided into 07 component projects.
The scale and form of investment of each component project are determined in
the Appendix attached to this Resolution. 3. Technology: Apply advanced and modern
technology to ensure safety, synchronization, quality and effectiveness.
Encourage applying high technology to organization of construction and
adaptation to climate change. Use electronic toll collection (ECT) system
during operation. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The estimated land area
needed for execution of the Project is about 1.341 ha. (including: rice
cultivation land: 816 ha, agricultural land: 258 ha, residential land: 58 ha
and land used for other purposes: 209 ha.) Repurposing of rice cultivation land
is permitted to implement the Project Complete site clearance for the entire
route once according to the planned scale. 5. Estimated total investment and capital sources: The estimated total
investment of the Project is 85.813 billion VND a) State budget capital
for the period of 2021 - 2025 is 41.860 billion VND - Central government budget capital in medium-term public
investment plan in the period of 2021 - 2025 is 19.383 billion VND - Local government budget capital for the period of 2021-2025
is 22.477 billion VND (Hanoi city: 19.477 billion VND, Hung Yen province: 1.000
billion VND and Bac Ninh province: 2.000 billion VND); b) State budget capital
for the period of 2026 - 2030 is 14.506 billion VND - Central government budget capital is 8.790 billion VND - Local government budget capital is 5.716 billion VND (Hanoi
city: 4.047 billion VND, Hung Yen province: 505 billion VND and Bac Ninh
province: 1.164 billion VND); ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 6. d) Schedule: The investment and
implementation of the Project have been prepared from 2022. The Project will be
basically completed in 2026 and put into operation from 2027. 7. Component project 3: The component project 3
is invested in form of public - private partnership and build-operate-transfer
(BOT) contract, and applies the mechanism for guarantee of investment and
distribution of revenue reductions according to the Law on public – private
partnership investment. Preliminary financial
plan: Support capital from state budget is about 27.089 billion VDN which
accounts for 48% of estimated total investment of the component project 3;
preliminary price bracket, road tolls according to financial plan of the
Project; the financial plan will be developed and decided according to
regulations of the Law and the result of bidding when the Project is executed.
Article
3 1. The following
special mechanisms and policies shall be applied to development and
implementation of the Project: a) Investment capital: - After adjustment, the capital in the medium-term public
investment plan in the period of 2021 – 2025 is 14.250 billion VND. The
Ministry of Transport shall allocate this capital to assign local authorities
to implement the Project (Hanoi: 8.400 billion VND; Hung Yen province: 3.740
billion VND and Bac Ninh province: 2.110 billion VND); ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) Implementation: - Hanoi People's Committee is assigned to act as the
focal point for implementation of the Project to ensure the comprehensiveness
and uniformity of the Project; - Domestic open bidding is applied to the component project 3
to select investors; - If the investment policy of the Project is adjusted when the National Assembly is in recess, the National
Assembly authorizes the Standing Committee of National Assembly to consider and
decide; -
The procedure, competence in appraisal and
decision on investment in component projects shall be similar to those of
projects of group A according to regulations of the law on public investment.
The President of the Hanoi People's Committee is assigned to approve the component
project 3; c) Within 02 years from
the date on which this Resolution is approved by the National Assembly, the
head of the competent authority may appoint contractors for provision
of consultancy services, relocation of technical infrastructure,
compensation, support and relocation. The procedure for the contractor
appointment shall comply with regulations of the law on bidding; d) Within 02 years from
the date on which this Resolution is approved by the National Assembly, during
implementation of the Project, the construction contractor is not required to
obtain the permit for extraction of minerals for use as common building
materials for inclusion in the construction material survey dossier to serve the
Project. The mineral extraction under this Clause may continue until the
Project is completed. The construction contractor shall be responsible for
assessment of environmental impacts; be subject to management and supervision
of extraction and use of minerals; pay tax, fees, and implement environmental
protection, renovation and restoration as per the law. 2. The Government shall be responsible
to the National Assembly for: a)
Organizing implementation, management and operation of the Project according to
this Resolution and regulations of relevant laws; urging, inspecting the local
authorities assigned to act as governing bodies or the competent authorities
and taking responsibility for progress and quality of the Project; managing,
using capital and other resources in economical and effective manner and
ensuring anti-corruption; directing local authorities to ensure capital source
for implementation of the Project; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. The local authorities shall be responsible to the
Government for assurance about capital source according to regulations of Clause
5 Article 2 of this Resolution; progress of compensation, support and
relocation of the Project; progress and quality of the component projects which
the local authorities have been assigned to act as governing bodies or
competent authorities for implementation; effective management and use of the
land area reserved for national railway corridor for which compensation,
support and relocation have been completed. In case of increase in total
investment in the component project, the local authority assigned to act as
governing body or competent authority of such component project shall use its
local government budget to cover the increase. In case of decrease in
total investment in the component project, the central government budget that
is expected to be allocated for such component project will be decreased
accordingly. Article
4 1. The state audit agency
shall, within the scope of its duties and powers, audit the implementation of
this Resolution. 2. The Standing Committee of National Assembly, Economic
Committee, Council for Ethnic Minority Affairs, other Committees of the
National Assembly, Delegation of the National Assembly, National Assembly
deputies, Vietnam Fatherland Front and its member organizations shall, within
the ambit of their duties and powers, supervise the implementation of this
Resolution. This Resolution has
been approved by the 15th National Assembly of the Socialist
Republic of Vietnam at its 3rd session on June 16, 2022. CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY
Vuong Dinh Hue ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. LIST OF COMPONEN PROJECTS UNDER INVESTMENT PROJECT ON
CONSTRUCTION OF RING ROAD 4 – HANOI REGION
(Issued together with Resolution No. 56/2022/QH15 dated June 16, 2022 of the
National Assembly) NO. Component projects Expected length (km) Scale Estimated total investment (billion VND) Capital source Forms of investment Governing body/competent authority ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Class of road (km/h) Central government budget Local government budget Capital arranged by investors 1 Group
of component projects on compensation, support and relocation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Planned scope 19.590 9.860 9.730 Public investment 1.1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 58,2 90-120-135 13.370 4.010 9.360 Public investment The Hanoi People's Committee ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Component
project 1.2: compensation, support and relocation (the system of expressway,
parallel roads (urban roads), technical infrastructure and national railway
reserve corridors) in Hung Yen province 19,3 90-120 3.740 3.740 Public investment ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1.3 Component
project 1.3: compensation, support and relocation (the system of expressway,
parallel roads (urban roads), technical infrastructure) in Bac Ninh province 35,3 90 2.480 2.110 370 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The People's Committee of Bac Ninh
province 2 Group
of component projects on investment in construction of parallel roads (urban
roads) 112,8 Investment phasing 60-80 9.687 9.687 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Public investment 2.1 Component
project 2.1: Construction of parallel roads (urban roads) in Hanoi city 58,2 2 60-80 5.388 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Public investment Hanoi People's Committee 2.2 Component
project 2.2: Construction of parallel roads (urban roads) in Hung Yen
province 19,3 2 60-80 1.505 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1.505 Public investment The People's Committee of Hung Yen
province 2.3 Component
project 2.3: Construction of parallel roads (urban roads) in Bac Ninh
province 35,3 2 60-80 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.794 Public investment The People's Committee of Bac Ninh
province 3 Component
project 3: Investment in construction of expressway roads in form of public –
private partnership. 112,8 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 56.536 18.313 8.776 29.447 public – private partnership Hanoi People's Committee Total ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 28.173 28.193 29.447
Nghị quyết 56/2022/QH15 ngày 16/06/2022 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Quốc hội ban hành
6.661
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|