Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 51/NQ-HĐND 2020 đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 51/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 04/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỦ TRƯƠNG LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Công văn số 5743/BKHĐT-TH ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 4668/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung Tờ trình số 4668/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh, cụ thể như sau:

1. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 khoảng 13.248.558 triệu đồng, trong đó:

- Đầu tư trong cân đối:

2.733.558 triệu đồng.

- Đầu tư từ tiền sử dụng đất:

4.965.000 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết:

5.550.000 triệu đồng.

2. Dự kiến về phân bổ cơ cấu vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025:

a) Vốn đầu tư trong cân đối:

2.733.558 triệu đồng.

- Dự phòng:

257.000 triệu đồng.

- Phân bổ cho khối huyện:

987.000 triệu đồng.

- Phân bổ cho khối tỉnh:

1.489.558 triệu đồng,

Trong đó:

+ Chi phí lập quy hoạch tỉnh:

42.200 triệu đồng.

+ Chi đền bù tạo quỹ đất:

15.000 triệu đồng.

+ Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 50.000 triệu đồng.

+ Vốn chuẩn bị đầu tư:

30.000 triệu đồng.

+ Phân bổ chi tiết cho các dự án:

1.352.358 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất:

4.965.000 triệu đồng

- Phân bổ cho khối huyện:

1.465.000 triệu đồng.

- Phân bổ khối tỉnh:

3.500.000 triệu đồng,

Trong đó:

+ Dự phòng:

300.000 triệu đồng.

+ Hoàn ứng ngân sách tỉnh:

420.000 triệu đồng.

+ Thực hiện Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: 50.000 triệu đồng.

+ Chi đền bù tạo quỹ đất:

250.000 triệu đồng.

+ Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA:

70.000 triệu đồng.

+ Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và chính sách khoa học công nghệ: 50.000 triệu đồng.

+ Phân bổ chi tiết cho các dự án:

2.360.000 triệu đồng.

c) Vốn xổ số kiến thiết:

5.550.000 triệu đồng.

- Dự phòng:

500.000 triệu đồng.

- Chuẩn bị đầu tư:

20.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế: 2.985.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác: 1.990.000 triệu đồng.

- Chi đền bù tạo quỹ đất:

55.000 triệu đồng.

(Chi tiết danh mục dự án, mức vốn theo các biểu đính kèm: biểu số 01: tổng hợp nguồn vốn; biểu số 02: chi tiết các dự án nguồn vốn ngân sách tập trung; biểu số 03: chi tiết các dự án nguồn vốn xổ số kiến thiết; biểu số 04: danh mục chương trình nước sinh hoạt nông thôn)

d) Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu bổ sung thêm dự án cầu Văn Thánh, dự án xử lý nước thải tập trung Khu du lịch quốc gia Mũi Né và dự án Trạm bơm Phan Lâm vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

3. Danh mục các công trình trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025: gồm 08 dự án (chi tiết theo biểu số 05).

4. Về nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025:

a) Về nguyên tắc:

- Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành, địa phương.

- Việc phân bổ vốn đầu tư công phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, các ngành, lĩnh vực, địa phương, kế hoạch tài chính 05 năm, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.

- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị.

- Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Các Chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời gian trên, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện.

- Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng; chương trình, dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu (sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm nhập mặn, nước biển dâng...), bảo đảm an ninh nguồn nước.

- Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, đồng bộ với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực trong tỉnh.

b) Thứ tự ưu tiên:

- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công (nếu có).

- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).

- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

- Phân bổ vốn thực hiện dự án tái định cư, vốn đền bù giải tỏa tạo quỹ đất sạch, đầu tư hạ tầng kết nối vùng.

- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

5. Để triển khai chuẩn bị tốt kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025, Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm một số nội dung sau:

a) Chỉ đạo các Sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư khẩn trương rà soát, lập hồ sơ, thủ tục, trình phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và phân cấp của tỉnh.

b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải bám sát các nội dung và chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.

c) Rà soát các nguồn thu ngân sách Nhà nước, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất, phấn đấu tăng thu để có điều kiện bổ sung vốn thanh toán nợ cho các dự án, hoàn tạm ứng cho ngân sách tỉnh và bố trí vốn cho các dự án trọng điểm và vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư tạo quỹ đất bán đấu giá.

d) Tiếp tục kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương bổ sung nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn vay ODA, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả các công trình, dự án trọng điểm, bức xúc của tỉnh.

đ) Đi đôi với việc bố trí vốn ngân sách nhà nước, cần tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP), nhất là các dự án trọng điểm, bức xúc của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

e) Các cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư các công trình phải tuân thủ đúng quy trình, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan; quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chú trọng công tác thẩm định, giám sát công trình, đảm bảo chất lượng thi công các công trình.

g) Tập trung thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh để sớm đầu tư hoàn thành các dự án, đưa vào sử dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các công trình trọng điểm.

Điều 2. Sau khi có nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục cân đối nguồn vốn, rà soát danh mục công trình, dự án, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 trong năm 2021 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

Biểu số 1: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Dự kiến phân bổ vốn

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

A

Tổng nguồn vốn đầu tư tỉnh

13.248.558

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối

2.733.558

 

2

Đầu tư từ tiền sử dụng đất

4.965.000

 

3

Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

5.550.000

 

B

Dự kiến phân bổ đầu tư

13.248.558

 

I

Vốn đầu tư trong cân đối

2.733.558

 

1

Dự phòng

257.000

 

2

Dự kiến phân bổ chi tiết

2.476.558

 

2.1

Khối huyện (40% trong cân đối)

987.000

Chi tiết theo biểu số 02

2.2

Khối tỉnh (60% trong cân đối)

1.489.558

 

 

Trong đó:

 

 

a

Chi phí lập Quy hoạch tỉnh

42.200

 

b

Chi đền bù tạo quỹ đất

15.000

 

c

Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

50.000

 

d

Chuẩn bị đầu tư

30.000

 

đ

Phân bổ chi tiết các dự án

1.352.358

Chi tiết theo biểu số 02

II

Đầu tư từ tiền sử dụng đất

4.965.000

 

1

Phần thu và phân bổ tại các huyện

1.465.000

Giao các huyện phân khai chi tiết

2

Phần thu và phân bổ tại tỉnh

3.500.000

 

2.1

Dự phòng

300.000

 

2.2

Dự kiến phân bổ chi tiết

3.200.000

 

a

Hoàn ứng ngân sách tỉnh

420.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

b

Dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

50.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

c

Chi đền bù tạo quỹ đất

250.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

d

Vốn đối ứng và trả nợ vay dự án ODA

70.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

đ

Vốn thực hiện chính sách nông nghiệp theo Nghị định 57 và khoa học công nghệ

50.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

e

Phân bổ chi tiết các dự án

2.360.000

Chi tiết theo biểu số 02

III

Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết

5.550.000

 

1

Dự phòng

500.000

 

2

Phân bổ chi tiết

5.050.000

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Chuẩn bị đầu tư

20.000

 

2.2

Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

2.985.000

 

a

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực giáo dục

1.964.500

Chi tiết theo biểu số 03

b

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực đào tạo

86.500

Chi tiết theo biểu số 03

c

Dự án, chương trình thuộc lĩnh vực y tế

546.500

Chi tiết theo biểu số 03

d

Dự phòng các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế

387.500

Phân khai sau

2.3

Chi đầu tư các dự án, chương trình thuộc các lĩnh vực khác

1.990.000

 

a

Chi đầu tư các dự án lĩnh vực văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

696.600

Chi tiết theo biểu số 03

b

Chi đầu tư các công trình phúc lợi xã hội

919.400

Chi tiết theo biểu số 03

c

Kinh phí khen thưởng nông thôn mới

40.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

d

Hỗ trợ Đề án giao thông nông thôn

140.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

đ

Hỗ trợ Đề án kiên cố hóa kênh mương

60.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

e

Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số

25.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

g

Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

85.000

Chi tiết theo biểu số 04

h

Hoàn ứng ngân sách tỉnh

24.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

2.4

Chi đền bù tạo quỹ đất

55.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

 

Biểu số 2: KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch 2021- 2025

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó: Kế hoạch 2016 - 2020

Vốn trong cân đối

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

TỔNG CỘNG

 

 

13.561.533

2.136.067

1.193.453

2.339.358

2.360.000

 

A

Dự án hoàn thành

 

 

999.591

476.817

247.217

67.479

0

 

I

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

 

387.040

228.929

181.179

22.790

0

 

1

Nâng cấp đường Sa Ra - Tầm Hưng

Sở Giao thông vận tải

134/QĐ-SKHĐT ngày 10/4/2017

53.710

51.293

51.293

2.000

 

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Phú Long - Phú Hài

Sở Giao thông vận tải

2623/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

60.123

38.130

8.000

4.000

 

 

3

Mở rộng đường từ đá Ông Địa đến Khu du lịch Hoàng Ngọc

UBND thành phố Phan Thiết

750/QĐ-UBND ngày 21/3/2019

169.697

60.000

60.000

7.000

 

 

4

Đường từ QL 28 đi cầu bến Ông Tượng

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

536/QĐ-SKHĐT ngày 19/12/2016

11.934

6.136

6.136

2.000

 

 

5

Đường QL 28 Thuận Hòa đi Hồng Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

20/QĐ-SKHĐT ngày 18/01/2017

23.470

18.043

18.043

2.500

 

 

6

Đường vào Trường THPT Hòa Đa, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

1375/QĐ-UBND ngày 25/5/2017

11.260

8.070

8.070

430

 

 

7

Nhựa hoá một số tuyến đường nội thị, thị trấn Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

383/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

6.383

5.237

5.237

117

 

 

8

Đường vào trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

146/QĐ-SKHĐT ngày 21/4/2017

4.146

4.000

4.000

146

 

 

9

Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

349/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

8.216

7.100

7.000

1.116

 

 

10

Đường giao thông nông thôn Láng Gòn, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

290/QĐ-SKHĐT ngày 01/11/2011

6.855

1.400

1.400

1.755

 

 

11

Dự án nâng cấp đường vào cụm công nghiệp Thắng Hải

UBND huyện Hàm Tân

166/QĐ-SKHĐT ngày 20/5/2013

31.246

29.520

12.000

1.726

 

 

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

528.610

182.633

13.819

35.200

 

 

1

Kênh tiếp nước 812 - Châu Tá

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3203/QĐ-UBND ngày 10/11/2009

232.649

65.232

3.083

20.000

 

 

2

Trạm bơm Tà Pao

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

2397/QĐ-UBND ngày 9/11/2011

55.209

47.183

2.785

8.000

 

 

3

Đập Hàm Cần

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

215/QĐ-SKHĐT ngày 11/7/2008

11.084

 

 

2.500

 

 

4

Tu sửa, nâng cấp Hồ chứa nước Suối Đá

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

410/QĐ-UBND ngày 15/12/2010

34.465

21.457

1.165

2.500

 

 

5

Dự án Hồ chứa nước Sông Khán

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3585/QĐ-UBND ngày 14/12/2009

46.285

42.761

786

1.000

 

 

6

Củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển phường Đức Long

UBND thành phố Phan Thiết

3495/QĐ-UBND ngày 29/7/2009

148.918

6.000

6.000

1.200

 

 

III

Công cộng

 

 

19.435

14.196

1.160

500

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

329/QĐ-SKHĐT ngày 15/11/2012

19.435

14.196

1.160

500

 

 

IV

Quản lý nhà nước

 

 

64.506

51.059

51.059

8.989

 

 

1

Nhà làm việc Sở Công Thương

Sở Công Thương

384/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

18.283

14.970

14.970

3.300

 

 

2

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

234/QĐ-SKHĐT ngày 08/6/2020

7.414

6.200

6.200

1.000

 

 

3

Trụ sở làm việc của Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

236/QĐ-SKHĐT ngày 17/6/2019

17.566

14.234

14.234

3.300

 

 

4

Trụ sở làm việc Hội Chữ thập đỏ tỉnh

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

338/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2016

5.868

5.655

5.655

231

 

 

5

Kho lưu trữ và Phòng tiếp công dân huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

382/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

4.753

3.000

3.000

608

 

 

6

Nhà làm việc UBND thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

3015/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

10.622

7.000

7.000

550

 

 

B

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

7.524.765

1.658.820

945.876

1.011.761

933.500

 

 

Lĩnh vực giao thông

 

 

4.153.426

296.019

292.036

489.453

585.000

 

1

Cầu Sông Cát trên Đường vào Nhà máy xử lý rác thải phía Nam thành phố Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

150/QĐ-SKHĐT ngày 8/5/2020

8.417

5.200

3.217

3.000

 

 

2

Đường vào sân bay Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

3159/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

116.422

39.175

39.175

50.000

25.000

 

3

Sửa chữa tuyến Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao, huyện Hàm Thuận Bắc và tuyến Sông Lũy - Phan Tiến, huyện Bắc Bình

Sở Giao thông vận tải

449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

10.600

588

588

10.000

 

Dự án thuộc danh mục Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh

4

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.718, đoạn từ Ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Giao thông vận tải

2780/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

95.499

10.106

10.106

45.658

20.000

 

5

Đường đến trung tâm các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Đức Tân, Nghị Đức, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận (ĐT.717)

Sở Giao thông vận tải

1640/QĐ-UBND ngày 28/6/2019

97.024

919

919

15.000

10.000

NSTW 65 tỷ đồng; NSĐP 32 tỷ đồng

6

Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

Sở Giao thông vận tải

1401/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

999.431

200

200

 

150.000

Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

7

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

Sở Giao thông vận tải

1290/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

599.641

150

150

 

90.000

Ngân sách tỉnh thực hiện ĐBGT

8

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông vận tải

1409/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

419.987

300

300

 

230.000

Dự kiến XSKT 2021- 2025 bố trí 96 tỷ đồng

9

Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng chiến khu Lê Hồng Phong, huyện Bắc Bình

Sở Giao thông vận tải

466/QĐ-SKHĐT ngày 09/11/2016

39.889

3.160

3.160

25.000

 

 

10

Dự án đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

950.018

 

 

90.000

 

Vốn TPCP 850 tỷ đồng; NSĐP 100 tỷ đồng.

11

Nâng cấp đường nội thị thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

1684/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

9.484

5.405

5.405

3.095

 

 

12

Nâng cấp đường từ Tú Sơn đi Đá trắng xã Sông Bình

UBND huyện Bắc Bình

387/QĐ-SKHĐT ngày 10/10/2019

11.504

9.744

9.744

1.200

 

 

13

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông xã Phan Rí Thành

UBND huyện Bắc Bình

413/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2015

16.869

13.483

13.483

3.300

 

 

15

Nhựa hóa thị trấn Ma Lâm (gđ 2), huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

305/QĐ-SKHĐT ngày 7/9/2018

31.127

11.920

11.920

13.000

 

 

16

Đường Ku Kê - Phú Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

373/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2018

12.466

8.652

8.652

3.500

 

 

17

Đường Phú Long - Ma Lâm - Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

404/QĐ-SKHĐT ngày 25/10/2017

11.299

3.870

3.870

7.000

 

 

18

Đường Ma Lâm - Núi Xã Thô, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

472/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

18.825

2.200

2.200

12.000

 

 

19

Đường ĐT 714 (đoạn qua đèo Đông Giang)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

357/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

39.990

15.000

15.000

10.397

 

 

20

Đường từ thôn La Dày đi thôn Buôn Cùi, xã Đa Mi, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

419/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

28.992

10.000

10.000

12.000

 

 

21

Đường khu dân cư Cầu Tàu, phường Đức Long (giai đoạn 1)

UBND thành phố Phan Thiết

452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.980

5.591

5.591

24.000

 

 

22

Tuyến đường số 2, khu dịch vụ - công viên tái định cư Hưng Long, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

61/QĐ-SKHĐT ngày 20/02/2017

9.128

2.500

2.500

6.600

 

 

23

Tuyến đường xuống biển (bên cạnh khu du lịch Bảo Việt, Mũi Né)

UBND thành phố Phan Thiết

3616/QĐ-UBND ngày 07/12/2016

3.147

1.183

1.183

665

 

 

24

Cầu Sông Đợt

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2981/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

15.484

5.250

5.250

8.000

 

 

25

Sửa chữa nâng cấp đường trung tâm huyện đi Trung tâm dạy nghề và UBND thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2986/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

5.204

1.925

1.925

2.000

 

 

26

Đường kết nối khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm II - Bita's với đường QL1A - Mỹ Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

166/QĐ-SKHĐT ngày 29/4/2016

9.479

7.052

7.052

2.400

 

 

27

Mở rộng đướng thị trấn Lạc Tánh giai đoạn 3

UBND huyện Tánh Linh

451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

29.835

17.748

17.748

 

10.000

 

28

Nâng cấp đường từ ĐT720 đi thôn dân tộc thiểu số Bàu Chim, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

119/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

7.964

2.600

2.600

5.200

 

 

29

Nâng cấp đường vào khu du lịch Thác Bà, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

3771/QĐ-UBND ngày 25/10/2015

24.934

13.572

13.572

3.000

 

 

30

Nâng cấp đường Đức Tài - Đê Bao, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

1288/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

19.493

6.573

6.573

10.000

 

 

31

Đường vào khu xản xuất liên xã Trà Tân- Đông Hà - Z30, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

200/QĐ-SKHĐT ngày 12/5/2019

57.979

12.500

12.500

41.030

 

 

32

Nhựa hóa đường trung tâm xã Đức Chính, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

506/QĐ-SKH ngày 22/9/2020

13.439

2.970

2.970

10.008

 

 

33

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (giai đoạn 2: hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng)

UBND huyện Hàm Tân

398/QĐ-SKHĐT ngày 04/11/2015

44.967

10.273

10.273

22.000

 

 

34

Đường liên xã Sông Phan - Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

426/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

25.038

8.377

8.377

14.000

 

 

35

Đường trung tâm đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

2146/QĐ-UBND ngày 30/10/2012; 474/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

269.870

36.767

34.767

 

50.000

 

36

Đường Cù Chính Lan xã Tân Bình

UBND thị xã La Gi

413/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

8.492

8.030

8.030

400

 

 

37

Đường Thuận Minh - Hàm Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

414/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

16.449

9.626

9.626

6.000

 

 

38

Đường Mỹ Thạnh đi Đông Giang

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

124/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

45.060

3.410

3.410

30.000

 

 

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

1.447.010

632.770

305.185

298.147

55.000

 

1

Kênh tưới xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

83/QĐ-SKHĐT ngày 17/3/2016

6.225

4.000

4.000

2.147

 

 

2

Dự án Kênh tưới Tà Mú - Suối Măng

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3100/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 546/QĐ-UBND ngày 11/3/2020

99.598

 

 

3.000

 

Cắt giảm quy mô dự án, vốn Trung ương đã hỗ trợ 23 tỷ đồng

3

Dự án hệ thống kênh cấp 3 - dự án Tưới Phan Rí - Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

322/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2015; 484/QĐ-SKHĐT ngày 19/11/2019; 456/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

156.225

75.357

68.457

70.000

10.000

 

4

Đập dâng Sông Phan, huyện Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3021/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

77.194

62.768

29.996

10.000

 

 

5

Cấp nước cho Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân - giai đoạn 1

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3384/QĐ-UBND ngày 06/12/2018

138.643

78.684

58.038

10.000

 

Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 50 tỷ đồng

6

Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số 1497/QĐ-UBND ngày 01/6/2009

376.982

285.380

40.992

90.000

 

Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 150 tỷ đồng

7

Kênh tiếp nước Sông Móng - Hàm Cần

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số 295/QĐ-SKHĐT ngày 05/10/2015

44.955

32.857

32.857

7.000

 

 

8

Kênh Sông Linh - Cẩm Hang

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

427/QĐ-SKHĐT ngày 17/10/2006

11.566

7.489

241

4.000

 

Vướng đền bù

9

Hoàn thiện công trình Kè bảo vệ bờ Sông Dinh, thị xã La Gi

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3207/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

38.992

12.100

12.100

20.000

 

 

10

Dự án Kè bảo vệ bờ biển phường Thanh Hải

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

555/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2020

78.983

 

 

15.000

10.000

Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 39 tỷ đồng

11

Dự án Kè bảo vệ bờ xã Hòa Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

561/QĐ-SKHĐT ngày 20/10/2020

74.402

 

 

15.000

10.000

Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 20 tỷ đồng

12

Dự án Kè bảo vệ bờ biển thôn Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

19/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

196.000

 

 

 

25.000

Ngân sách Trung ương đã hỗ trợ 40 tỷ đồng

13

Nâng cấp kênh tiêu T1 (T 8N), huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017

48.994

17.075

17.075

23.000

 

 

14

Cải tạo kênh tiêu Suối cây Xoài, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

451/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

20.222

13.356

13.356

6.800

 

 

15

Cải tạo kênh tiêu Sông Cát, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

1919/QĐ-UBND ngày 07/7/2017

20.037

11.100

11.100

9.700

 

 

16

Kênh tưới Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

395/QĐ-SKHĐT ngày 26/10/2016

14.980

3.000

3.000

8.000

 

 

17

Đập Ó Chay, đập Làng, Kênh N2 đập Mới, xã Phan Lâm

UBND huyện Bắc Bình

1606/QĐ-UBND ngày 15/6/2017

8.657

6.833

6.833

1.800

 

 

18

Đầu tư xây dựng công trình hai hồ chứa Bắc đảo Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

356/QĐ-SKHĐT ngày 19/10/2018

34.355

22.771

7.140

2.700

 

Cắt giảm quy mô dự án

III

Khu dân cư

 

 

1.305.295

503.329

149.649

2.500

293.500

 

1

Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ giai đoạn 1 (tên mới là Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ - giai đoạn 1)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2834/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

316.182

10.684

9.511

 

100.000

 

2

Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

924/QĐ-UBND 31/3/2016

376.778

7.708

1.770

 

100.000

 

3

Khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A (Đoạn 2)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2272/QĐ-UBND ngày 16/9/2020

149.173

132.395

28.969

 

2.500

 

4

Khu dân cư Bắc Xuân An, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

2217/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

242.397

200.413

38.237

 

40.000

 

5

Khu dân cư HTX 3 - Hàm Liêm

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

190/QĐ-SKHĐT ngày 07/6/2017

18.356

13.606

11.753

 

1.500

 

6

Khu dân cư Rừng Sến

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

411/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

49.941

27.719

27.719

 

20.000

 

7

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Hồ Tôm, xã Tân Phước, thị xã La Gi

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3751/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

96.710

74.069

23.895

 

20.000

 

8

Khu dân cư A3 xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

122/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

46.310

30.140

1.200

 

9.500

Vướng đền bù

9

Mở rộng khu dân cư 1-8 phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

359/QĐ-SKHĐT ngày 07/10/2016

9.448

6.595

6.595

2.500

 

 

IV

Công cộng

 

 

272.719

136.716

113.113

115.600

0

 

1

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 7, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

349/QĐ-SKHĐT ngày 19/9/2019

28.958

4.748

4.748

24.000

 

 

2

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706B - Cửa ra số 1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

176/QĐ-SKHĐT ngày 4/7/2012

16.939

11.252

619

1.500

 

 

3

Thoát nước phía hạ lưu đường ĐT.706 B - Cửa ra số 2&3, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

115/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

39.776

28.568

28.568

11.000

 

 

4

Hạ tầng kỹ thuật khu vực 02 bên đường nhánh nối đường ĐT.706B và đường ĐT.706

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

241/QĐ-SKHĐT ngày 18/9/2012

25.318

13.466

996

11.000

 

 

5

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

04/NQ-HĐND ngày 08/5/2020

70.678

15.000

15.000

48.000

 

 

6

Hoa viên khu vực cầu Sở Muối thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

14.940

8.084

8.084

4.000

 

 

7

Hệ thống thoát lũ trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (Hệ thống thoát nước trung tâm huyện Hàm Thuận Nam)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

12.602

9.989

9.489

2.800

 

 

8

Công viên trung tâm huyện Hàm Thuận Nam (bao gồm cả ĐBGT)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

397/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

33.379

22.091

22.091

9.000

 

 

9

Trạm xử lý nước thải khu làng nghề chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc

UBND huyện Tuy Phong

427/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

8.129

4.500

4.500

1.500

 

 

10

Nhà máy xử lý nước thải cảng cá La Gi

UBND thị xã La Gi

2980/QĐ-UBND ngày 11/10/2016

22.000

19.018

19.018

2.800

 

 

V

Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

 

 

59.493

19.036

19.036

33.000

0

 

1

Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Bình Thuận

Sở Khoa học và Công nghệ

445/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.512

8.650

8.650

16.000

 

 

2

Dự án nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

Sở Khoa học và Công nghệ

437/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

29.981

10.386

10.386

17.000

 

 

VI

Quản lý nhà nước

 

 

255.972

49.788

49.788

64.424

0

 

1

Nhà làm việc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

422/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

7.355

6.485

6.485

870

 

 

2

Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

203/QĐ-SKHĐT ngày 24/5/2019

35.957

6.000

6.000

23.154

 

 

3

Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh

Tòa án nhân dân tỉnh

09/QĐ-TABT ngày 10/10/2019

175.000

28.000

28.000

12.000

 

NSĐP hỗ trợ

4

Kho lưu trữ Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

388/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

29.972

2.494

2.494

27.000

 

 

5

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại trên địa bàn thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

709/QĐ-SKHĐT ngày 14/3/2018

7.688

6.809

6.809

1.400

 

 

VII

An ninh quốc phòng

 

 

30.850

21.162

17.069

8.637

0

 

1

Công trình Trạm kiểm soát biên phòng La Gi

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

109/QĐ-SKHĐT ngày 30/3/2016

1.979

1.593

 

104

 

 

2

Công trình Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu cảng Hòa Phú, huyện Tuy Phong

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

425/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

2.999

2.500

 

433

 

 

3

Nâng cấp doanh trại Trung đoàn bộ binh 812

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

3592/QĐ-UBND ngày 05/12/2016

14.696

10.170

10.170

4.000

 

 

4

Nhà làm việc Công an thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

Công an tỉnh

454/QĐ-SKHĐT ngày 25/8/2020

4.928

2.299

2.299

2.500

 

 

5

Nhà làm việc Công an thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

Công an tỉnh

3029/QĐ-UBND; 30/10/2015

3.231

2.300

2.300

900

 

 

6

Nhà làm việc Công an thị trấn Tân Minh, huyện Hàm Tân

Công an tỉnh

3031/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

3.017

2.300

2.300

700

 

 

C

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

5.037.177

430

360

1.260.118

1.426.500

 

I

Lĩnh vực giao thông

 

 

2.283.314

170

170

609.904

596.000

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Bà Tá - Trà Tân

Sở Giao thông vận tải

1914/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

120.000

 

 

50.000

40.000

 

2

Kè bảo vệ mái taluy đoạn Km79+940 - Km80+126 tuyến ĐT.716, khu vực qua xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Sở Giao thông vận tải

3352/QĐ-UBND ngày 26/12/2019

5.631

60

60

5.219

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường Mê Pu - Đa Kai

Sở Giao thông vận tải

31/TB-UBND ngày 30/1/2019

150.000

50

50

 

40.000

 

4

Sửa chữa tuyến đường Hàm Minh - Thuận Quý và tuyến QL1 - Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Giao thông vận tải

 

16.000

60

60

10.000

 

 

5

Cầu qua đập tràn tại Km15+600 tuyến Liên Hương - Phan Dũng

Sở Giao thông vận tải

 

15.000

 

 

7.000

5.000

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường Sông Lũy - Phan Tiến

Sở Giao thông vận tải

 

80.000

 

 

10.000

10.000

 

7

Nâng cấp, mở rộng đường Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao

Sở Giao thông vận tải

 

70.000

 

 

25.000

 

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.711 đoạn từ Quốc lộ 28 đến Quốc lộ 1A

Sở Giao thông vận tải

 

50.000

 

 

8.000

25.000

 

9

Đường tránh ĐT.719 và cầu qua sông Dinh, thị xã La Gi

Sở Giao thông vận tải

 

150.000

 

 

 

5.000

Đăng ký vốn TW 2021- 2025

10

Tuyến đường số 2 nối đường ĐT706 và đường ĐT706 B

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

 

8.000

 

 

8.000

 

 

11

Cải tạo nút giao thông đường Nguyễn Hội- Hải Thượng Lãn Ông

UBND thành phố Phan Thiết

3301/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

4.600

 

 

 

4.000

 

12

Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh, đoạn từ đường Ký Con đến đường 19/4

UBND thành phố Phan Thiết

187/UBND-ĐTQH ngày 15/01/2020

21.194

 

 

10.000

 

 

13

Nâng cấp đường Từ Văn Tư

UBND thành phố Phan Thiết

977-KL/TU ngày 05/3/2020

10.000

 

 

 

10.000

 

14

Nâng cấp đường Trần Hưng Đạo

UBND thành phố Phan Thiết

977-KL/TU ngày 05/3/2020

81.350

 

 

20.000

25.000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ Km 16+330 đến Km 21+430)

UBND thành phố Phan Thiết

 

76.000

 

 

 

15.000

 

16

Nâng cấp tuyến đường Bàu Me, thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

 

32.000

 

 

14.430

 

 

17

Đường vào khu sản xuất hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc

UBND huyện Hàm Tân

498/TB-UBND ngày 27/12/2018

6.000

 

 

 

6.000

 

18

Đường vào khu sản xuất thôn Đá Mài 2, xã Tân Xuân

UBND huyện Hàm Tân

 

5.000

 

 

4.373

 

 

19

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (Hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường Bắc - Nam)

UBND huyện Hàm Tân

 

30.000

 

 

10.000

 

 

20

Nhựa hóa các tuyến đường nội thị, thị trấn Tân Nghĩa (giai đoạn 2)

UBND huyện Hàm Tân

 

16.000

 

 

10.000

 

 

21

Đường D9, thị trấn Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

 

13.000

 

 

6.000

 

 

22

Dự án Nâng cấp, mở rộng đường vào KDC Lò To, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1326/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

60.000

 

 

20.000

39.000

 

23

Dự án Nâng cấp đường vào dự án Khu 300 ha, 400 ha, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1380/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

70.000

 

 

 

30.000

 

24

Dự án Đường trục chính nội đồng Lương Sơn, huyện Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

20.000

 

 

 

20.000

 

25

Dự án Đường liên xã vào khu sản xuất Vũ Hòa -Tân Hà

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

50.000

 

 

 

20.000

 

26

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2833/QĐ-UBND 22/10/2018

11.956

 

 

 

10.000

 

27

Kiên cố hóa đường trung tâm huyện đi xã Tân Lập và Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

1379/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

14.501

 

 

 

10.000

 

28

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

1325/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

14.996

 

 

10.200

2.000

 

29

Kiên cố hóa đường Bàu Vườn, Giếng Dâu và ngã ba ông Nghĩa đi xóm Bắc, xã Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

9.528

 

 

7.000

 

 

30

Nâng cấp, mở rộng đường vào hồ Tân Lập, thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

7.800

 

 

7.000

 

 

31

Đường Lê Duẩn kéo dài (đoạn từ Trường PTDTNT đến đường Đài Loan), thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

7.800

 

 

5.000

 

 

32

Kiên cố hóa đường liên thôn xã Mương Mán, kết nối với xã Hàm Thạnh, Hàm Kiệm

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

14.500

 

 

11.000

 

 

33

Đường N6 và N7 thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

33.000

 

 

 

18.000

 

34

Kiên cố hóa các tuyến đường liên thôn còn lại của xã Hàm Minh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

13.500

 

 

7.000

 

 

35

Đường N9 và N10 thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

24.400

 

 

2.290

 

 

36

Kiên cố hóa đường ngã ba cầu treo đi Dinh Chúa Cậu, xã Tân Thuận

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

7.800

 

 

6.500

 

 

37

Nâng cấp, mở rộng đường Phú Phong - Hàm Mỹ đi Mương Mán

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

5.500

 

 

4.000

 

 

38

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Trãi và Nguyễn Minh Châu, thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

10.000

 

 

3.000

 

 

39

Kiên cố hóa Đường từ ngã ba (đường D5 giao với đường Lê Duẩn) đi Lập Đức, xã Tân Lập

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

6.500

 

 

1.500

 

 

40

Đường Lê Duẩn kéo dài (đoạn từ Trung tâm dạy nghề đến đường D5 ra QL 1A ), thị trấn Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

6.500

 

 

1.500

 

 

41

Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

UBND huyện Đức Linh

399/QĐ-SKHĐT ngày 29/7/2020

78.796

 

 

 

24.000

 

42

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ngã ba Cây Sung đi vào trung tâm xã Đức Tín

UBND huyện Đức Linh

1660/QĐ-UBND ngày 02/7/2019

14.800

 

 

3.000

8.000

 

43

Nâng cấp đường trung tâm xã Mê Pu, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

104/TB-UBND ngày 14/9/2019

19.000

 

 

 

14.000

 

44

Nhựa hóa đường trung tâm thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

UBND huyện Đức Linh

 

15.000

 

 

6.400

 

 

45

Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT 766 (vào khu SX suối Kè), Tân Hà

UBND huyện Đức Linh

 

9.000

 

 

 

4.000

 

46

Dự án Nâng cấp 08 tuyến đường nội thị, thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

4055/UBND-ĐTQH ngày 25/10/2019

49.000

 

 

 

45.000

 

47

Sửa chữa, nâng cấp đường Thống Nhất

UBND thị xã La Gi

 

15.000

 

 

11.000

5.000

 

48

Nâng cấp đường vào khu liên hợp xử lý rác thị xã

UBND thị xã La Gi

 

18.000

 

 

 

10.000

 

49

Nâng cấp đường Ngô Đức Tốn

UBND thị xã La Gi

 

15.000

 

 

 

15.000

 

50

Nâng cấp đường vào nghĩa trang thị xã (đường vào Suối Phèn, xã Tân Bình)

UBND thị xã La Gi

 

15.000

 

 

7.000

 

 

51

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Huệ

UBND thị xã La Gi

 

7.000

 

 

6.000

 

 

52

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Ngọc Kỳ

UBND thị xã La Gi

 

9.000

 

 

5.000

 

 

53

Nâng cấp đường Kinh Tế Mới (Lý Nam Đế)

UBND thị xã La Gi

 

15.000

 

 

5.000

 

 

54

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Du

UBND thị xã La Gi

 

15.000

 

 

15.000

 

 

55

Cầu Hiệp Trí, xã Tân Hải

UBND thị xã La Gi

 

14.500

 

 

8.400

 

 

56

Nâng cấp đường vào khu sản xuất Khánh Tài- Nghĩa địa Ngọc Sơn

UBND huyện Bắc Bình

113/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

7.615

 

 

7.000

 

 

57

Nâng cấp đường giao thông từ Bình An đi Hồng Thái

UBND huyện Bắc Bình

888/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

7.592

 

 

5.000

 

 

58

Hệ thống giao thông đô thị, thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

 

27.000

 

 

20.000

5.000

 

59

Nâng cấp sửa chữa đường Chợ Lầu đi Bình An

UBND huyện Bắc Bình

 

20.000

 

 

15.000

3.000

 

60

Đường giao thông liên xã Phan Rí Thành đến UBND xã Phan Hòa

UBND huyện Bắc Bình

 

16.000

 

 

 

12.000

 

61

Nâng cấp đường Phan Thanh đi ngã hai

UBND huyện Bắc Bình

 

15.000

 

 

 

6.000

 

62

Đường giao thông cây mít đi đá trắng xã Sông Lũy

UBND huyện Bắc Bình

 

10.000

 

 

6.000

 

 

63

Đường quốc lộ 28 B - Sông Bằng - Láng Xéo

UBND huyện Bắc Bình

 

15.000

 

 

7.900

 

 

64

Tuyến đường đấu nối từ đường ĐT.720 đến Cụm công nghiệp Lạc Tánh tại xã Gia Huynh

UBND huyện Tánh Linh

403/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

19.092

 

 

16.288

 

 

65

Đường vào nhà máy xử lý rác thôn 8, xã Gia An, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

537/QĐ-SKHĐT ngày 08/10/2020

4.670

 

 

4.670

 

 

66

Tuyến đường nối Đông Hà - Gia Huynh, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

3023/UBND-ĐTQH ngày 15/8/2019

41.000

 

 

6.200

25.000

 

67

Các tuyến đường trung tâm xã Gia An, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

1323/UBND-ĐTQH ngày 17/4/2019

14.000

 

 

14.000

 

 

68

Nâng cấp đường Bắc Ruộng - Gia An

UBND huyện Tánh Linh

1381/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

26.000

 

 

5.000

15.000

 

69

Nâng cấp đường Nghị Đức - Đức Phú

UBND huyện Tánh Linh

1381/UBND-ĐTQH ngày 19/4/2019

14.000

 

 

10.000

 

 

70

Nhựa hóa Phú Long (giai đoạn 2), huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

30.000

 

 

17.000

9.000

 

71

Đường Km26 (QL28)- Gia Le, Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

20.000

 

 

16.000

4.000

 

72

Đường Dọc kênh Sa Kỳ, huyện hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

18.000

 

 

 

10.000

 

73

Đường Hàm Đức-Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

12.000

 

 

10.000

 

 

74

Đường khu dân cư Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

7.000

 

 

5.000

2.000

 

75

Nhựa hóa Ma Lâm (giai đoạn 3), huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

30.000

 

 

 

10.000

 

76

Bê tông hóa đường từ bờ hồ Ngũ Phụng đến đường Bắc xã Ngũ Phụng

UBND huyện Phú Quý

 

3.800

 

 

3.500

 

 

77

Đường phía Đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 2 đến đường Lê Hồng Phong ra biển, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

 

28.000

 

 

26.000

 

 

78

Đường kè Cao đài đến trước UBND huyện

UBND huyện Phú Quý

 

7.700

 

 

7.000

 

 

79

Đường từ miếu công chúa Bàn Tranh đến đường Tôn Đức Thắng, xã Long Hải, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

 

23.000

 

 

14.534

 

 

80

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Liên Hương

UBND huyện Tuy Phong

 

12.000

 

 

11.000

 

 

81

Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

1361/QĐ-UBND ngày 31/5/2019

21.193

 

 

 

19.000

 

82

Đường giao thông thị trấn Liên Hương

UBND huyện Tuy Phong

 

50.000

 

 

12.000

 

 

83

Đường giao thông thị trấn Phan Rí Cửa

UBND huyện Tuy Phong

 

65.000

 

 

13.000

 

 

84

Đường và cầu liên xã Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân (Từ xóm 8 xã Vĩnh Hảo đến Khu dân cư Động Từ Bi xã Vĩnh Tân)

UBND huyện Tuy Phong

 

25.000

 

 

 

7.000

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng Vĩnh Hảo- Vĩnh Tân

85

Nâng cấp đường giao thông từ QL1A đi cầu Hầm Đá và xóm 7 xã Vĩnh Tân

UBND huyện Tuy Phong

 

25.000

 

 

 

8.000

86

Nâng cấp, mở rộng đường quốc lộ 1A đi trung tâm xã Phước Thể

UBND huyện Tuy Phong

 

3.000

 

 

2.800

 

87

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ quốc lộ 1A đi khu du lịch đồi dương Hòa Minh

UBND huyện Tuy Phong

 

4.500

 

 

4.200

 

88

Đường giao thông từ QL1A đến Công ty TNHH Thông Thuận, xã Vĩnh Hảo

UBND huyện Tuy Phong

 

4.000

 

 

 

2.000

II

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

875.579

50

50

244.974

345.500

 

1

Kênh thoát lũ khu vực dự án Trung Sơn

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 

5000

 

 

4.866

 

 

2

Sửa chữa Kè biển Phước Thể

UBND huyện Tuy Phong

 

10.000

 

 

9.500

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa

UBND huyện Tuy Phong

 

50.000

 

 

13.000

19.000

 

4

Hồ chứa nước Phan Dũng (HM: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng)

UBND huyện Tuy Phong

2892/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

9.549

50

50

8.008

 

 

5

Cải tạo kênh tiêu suối Chùa (T4-2)

UBND huyện Tánh Linh

357/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/15

19.930

 

 

11.000

 

 

6

Trạm bơm Hồng Liêm và hệ thống kênh tưới huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

16/NQ-HĐND ngày 22/7/2020

174.000

 

 

20.000

130.000

 

7

Đập ngăn mặn Sông Phan

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1150/UBND-ĐTQH ngày 03/4/2019

40.000

 

 

 

20.000

 

8

Hệ thống cấp nước xã Tân Lập, huyện hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1105/UBND-ĐTQH ngày 01/4/2019

60.000

 

 

48.000

10.000

 

9

Dự án Hồ chứa nước Sông Dinh 3 (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1675/UBND-ĐTQH ngày 06/5/2020

150.000

 

 

 

40.000

 

10

Hoàn chỉnh hệ thống kênh hồ chứa nước sông móng, huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

90.000

 

 

30.000

30.000

 

11

Dự án Cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

20.000

 

 

 

15.000

 

12

Kiên cố hóa tuyến kênh chính Hồ Suối Đá kết hợp được giao thông dọc kênh, huyện Hàm Thuận Bắc

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

30.000

 

 

30.000

 

 

13

Hoàn chỉnh khu tưới hệ thống thủy lợi Tà Pao

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

100.000

 

 

20.000

31.500

 

14

Kè bảo vệ bờ biển Đồi Dương - Thương Chánh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

50.000

 

 

30.000

20.000

 

15

Nâng cấp, mở rộng Nhà tập kết phân loại hải sản và bến cập tàu 400CV Cảng cá Phan Thiết

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

15.000

 

 

 

10.000

 

16

Mở rộng Trạm xử lý nước thải Cảng cá Phan Thiết

Sở Nông nghiệp và PTNT

2850/UBND-ĐTQH 03/8/2020

25.000

 

 

 

20.000

 

17

Nâng cấp hạ tầng Cảng cá Phan Rí Cửa

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

10.000

 

 

7.000

 

 

18

Trang bị Ca Nô cho các Ban quản lý các Cảng cá phục vụ quản lý kiểm soát tại Cảng

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

3.600

 

 

3.600

 

 

19

Đầu tư tàu, xuống Kiểm ngư phục vụ tuần tra, chống khai thác IUU

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

13.500

,

 

10.000

 

 

III

Khu dân cư

 

 

552.244

0

0

9.000

190.000

 

1

Khu định canh định cư thôn 2 xã Gia Huynh; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 tuyến đường giao thông và trường mẫu giáo

UBND huyện Tánh Linh

466/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.350

 

 

9.000

 

 

2

Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

UBND thành phố Phan Thiết

3094/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

542.894

 

 

 

190.000

 

IV

Công cộng

 

 

586.673

70

100

110.198

102.000

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống mương, cống thoát nước các tuyến đường khu vực nội thị thị xã (giai đoạn 1)

UBND thị xã La Gi

 

8.700

 

 

8.000

 

 

2

Nghĩa trang xã Hòa Thắng

UBND huyện Bắc Bình

1981/QĐ-UBND ngày 12/7/2017

16.000

 

 

15.000

 

 

3

Hệ thống đèn chiếu sáng QL1A xã Sông Lũy (đoạn từ Km1661+700 đến Km1663+900)

UBND huyện Bắc Bình

 

5.000

 

 

 

5.000

 

4

Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt xã Phan Hòa

UBND huyện Bắc Bình

 

7.000

 

 

5.000

 

 

5

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Sông Bình: thôn Sông Bằng - Đá Trắng, thôn Tân Hòa, thôn Láng Xéo

UBND huyện Bắc Bình

 

8.000

 

 

5.000

 

 

6

Tuyến ống cấp nước thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng

UBND huyện Bắc Bình

 

8.000

 

 

6.498

 

 

7

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống mương, cống thoát nước các tuyến đường khu vực nội thị thị xã (giai đoạn 2) - Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Trường Tộ

UBND thị xã La Gi

 

8.000

 

 

5.000

 

 

8

Hệ thống xử lý nước thải khu du lịch Bình Thạnh

UBND huyện Tuy Phong

 

16.000

 

 

13.000

 

 

9

Hệ thống nước sinh hoạt Cây Cám, xã Hòa Minh

UBND huyện Tuy Phong

 

3.500

 

 

600

2.500

 

10

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xóm 1C, xã Vĩnh Hảo

UBND huyện Tuy Phong

 

8.000

 

 

 

5.500

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng xã Vĩnh Hảo- Vĩnh Tân

11

Công trình xử lý ngập úng và thoát nước các khu dân cư

UBND huyện Phú Quý

 

8.000

 

 

7.000

 

 

12

Gia cố mái kênh và đường bê tông trên bờ kênh (đoạn từ cầu Đôi 1 trên đường Nguyễn Hội đến cầu Sở Muối)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

1400/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

19.455

30

30

 

15.000

 

13

Gia cố mái kênh thoát lũ đoạn tư ngã ba sông Bến Lội đến hết khu dân cư Hùng Vương II (giai đoạn 2A)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

966/UBND-ĐTQH ngày 18/3/2020

60.000

40

70

 

40.000

 

14

Công viên Hùng Vương, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

297.449

 

 

26.500

29.000

 

15

Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của khu dân cư khu phố A và E, phường Thanh Hải

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

24.969

 

 

10.000

 

 

16

Nạo vét, tu sửa tuyến kênh tiêu lũ KCN Phan Thiết giai đoạn 1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

2339/UBND-ĐTQH ngày 24/6/2020

61.000

 

 

6.500

 

 

17

Tuyến kè sông Bình Lợi (đoạn từ cầu Ké đến tiếp giáp với kè hiện hữu)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

2339/UBND-ĐTQH ngày 24/6/2020

23.000

 

 

 

3.000

 

18

Lát vỉa hè Khu tái định cư Đông Xuân An (đoạn dọc tuyến kênh thoát lũ)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

 

2.500

 

 

 

2.000

 

19

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, thị trấn Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

02/NQ-HĐND ngày 8/5/2020

2.100

 

 

2.100

 

 

V

Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông

 

 

118.189

0

0

12.000

40.000

 

1

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

15.000

 

 

 

10.000

 

2

Dự án tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch tại Bình Thuận

Sở Tư pháp

2201/QĐ-UBND ngày 08/9/2020

16.540

 

 

12.000

 

 

3

Nâng cấp hệ thống quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Bình Thuận

Sở Tài nguyên và Môi trường

4969/UBND-KT ngày 30/12/2019

86.649

 

 

 

30.000

UBND tỉnh cam kết đối ứng 50% vốn

VI

Quản lý nhà nước

 

 

269.178

140

40

174.042

58.000

 

1

Nhà làm việc cơ quan Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

 

48.000

 

 

 

48.000

 

2

Nâng cấp, mở rộng trụ sở văn phòng Sở Y tế

Sở Y tế

 

5.000

 

 

4.000

 

 

3

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

3518/UBND-ĐTQH ngày 14/9/2020

14.900

 

 

12.000

 

 

4

Xây dựng nhà kho lưu trữ Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

3.000

 

 

3.000

 

 

5

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Ban QLDA nông nghiệp tỉnh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

15.000

 

 

15.000

 

 

6

Trụ sở Đảng ủy khối cơ quan và Khối Doanh nghiệp tỉnh

Đảng ủy khối cơ quan và DN tỉnh

1239/QĐ-UBND ngày 02/6/2020

17.996

40

40

15.000

 

 

7

Nhà làm việc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1790/UBND-ĐTQH ngày 14/5/2020

20.000

 

 

15.000

 

 

8

Xây dựng một số hạng mục công trình trụ sở làm việc của Hội Nông dân tỉnh

Hội Nông dân tỉnh

 

10.000

 

 

5.000

 

 

9

Cải tạo nhà làm việc UBND thị trấn Liên Hương

UBND huyện Tuy Phong

197/QĐ-SKHĐT ngày 27/5/2020

11.470

100

 

7.900

 

 

10

Nhà làm việc UBND xã Bình An, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể

UBND huyện Bắc Bình

 

6.000

 

 

5.000

 

 

11

Nhà làm việc UBND xã Phan Thanh, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể và hội trường

UBND huyện Bắc Bình

 

5.000

 

 

 

5.000

 

12

Nhà làm việc UBND xã Phan Hòa, hạng mục: Nhà làm việc Đảng ủy, Mặt trận, đoàn thể

UBND huyện Bắc Bình

 

8.000

 

 

7.000

 

 

13

Nhà làm việc UBND xã Hồng Thái

UBND huyện Bắc Bình

 

6.000

 

 

5.000

 

 

14

Nhà làm việc UBND thị trấn Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

 

6.000

 

 

 

5.000

 

15

Nhà làm việc UBND xã La Dạ

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

6.500

 

 

5.797

 

 

16

Nâng cấp, mở rộng nhà làm việc UBND thị trấn Ma Lâm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

 

10.000

 

 

5.000

 

 

17

Nâng cấp sửa chữa và đầu tư mới trụ sở cơ quan khối thị xã

UBND thị xã La Gi

 

8.000

 

 

7.445

 

 

18

Sửa chữa, nâng cấp văn phòng làm việc cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

3.000

 

 

3.000

 

 

19

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

4.000

 

 

4.000

 

 

20

Trụ sở làm việc các cơ quan xã Sông Phan, huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

25/NQ-HĐND ngày 01/10/2020

21.825

 

 

21.000

 

 

21

Trụ sở làm việc Trung tâm Quan trắc

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

2671/UBND-ĐTQH ngày 20/7/2020

17.000

 

 

15.000

 

 

22

Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Phan Điền

Sở Nông nghiệp và PTNT

220/QĐ-SKHĐT ngày 02/6/2020

4.987

 

 

4.900

 

 

23

Dự án Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ La Ngà

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

5.000

 

 

4.000

 

 

24

Trụ Sở Nhà làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Trị An

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

6.000

 

 

4.000

 

 

25

Nhà kho, nhà bao che phòng xét nghiệm

Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

6.500

 

 

6.000

 

 

VII

An ninh quốc phòng

 

 

352.000

 

 

100.000

95.000

 

1

Trạm kiểm soát Biên phòng Phú Hải/Đồn Biên phòng Thanh Hải (444)

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

1475/UBND-ĐTQH ngày 20/4/2020

5.000

 

 

5.000

 

 

2

Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu cảng Phú Quý/Đồn BP CKC Phú Quý

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

 

10.000

 

 

10.000

 

 

3

Trạm kiểm soát Biên phòng Vĩnh Tân/ Đồn Biên phòng Liên Hương

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

 

7.000

 

 

5.000

 

 

4

Sở Chỉ huy thống nhất khu vực phòng thủ

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

153/UBND-ĐTQH ngày 21/4/2020

120.000

 

 

5.000

30.000

 

5

Doanh trại Tiểu đoàn huấn luyện/Trung đoàn BB812 (giai đoạn 1)

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

30.000

 

 

20.000

10.000

 

6

Xây dựng doanh trại 02 đại đội bảo đảm huấn luyện lực lượng QNDB kết hợp bố trí cho nhân dân ăn ở tập trung trong phòng chống bão, thảm họa thiên tai,…

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

50.000

 

 

 

20.000

 

7

Hội trường Ban CHQS huyện Tánh Linh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

5.000

 

 

 

5.000

 

8

Trường bắn cấp và bể bơi huấn luyện LLVT tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

20.000

 

 

20.000

 

 

9

Dự án: Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC và CHCN huyện Phú Quý

Công an tỉnh

 

24.000

 

 

10.000

10.000

 

10

Dự án: Trụ sở làm việc Công an phường Đức Long, thành phố Phan Thiết

Công an tỉnh

 

6.000

 

 

 

5.000

 

11

Dự án: Trụ sở làm việc Công an xã (15 trụ sở)

Công an tỉnh

 

60.000

 

 

15.000

15.000

 

12

Dự án: Trụ sở làm việc phòng Ngoại tuyến thuộc Công an tỉnh Bình Thuận

Công an tỉnh

 

15.000

 

 

10.000

 

 

 

Biểu số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

 

TỔNG CỘNG

 

 

8.740.468

946.849

906.279

4.213.500

 

A

Lĩnh vực Giáo dục

 

 

2.990.628

509.670

394.855

1.964.500

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

322.119

252.775

137.960

17.470

 

1

Khối 10 phòng học Trường TH Hồng Sơn 1- Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

327/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

4.957

4.413

2.173

50

 

2

Trường TH Hàm Thắng 2 (20 phòng, khối hành chính hiệu bộ…)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

300/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2014

21.315

17.084

11.784

300

 

3

Trường TH Hồng Sơn 2- Hàm Thuận Bắc (Khối hành chính hiệu bộ, nhà để xe 2 bánh, cổng, tường rào, sân trường,...)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

359/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

5.057

4.530

3.420

300

 

4

Hỗ trợ đầu tư Trường MG Hàm Chính 1, huyện Hàm Thuận Bắc; hạng mục: Khối 4 phòng học, khối hành chính hiệu bộ, san nền, sân trường

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

11797/QĐ-UBND ngày 29/11/2017

4.934

4.111

4.111

800

 

5

Trường THCS Hồng Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

346/QĐ-SKHĐT ngày 12/10/2018

2.026

1.830

1.830

170

 

6

Hỗ trợ đầu tư Trường Mẫu giáo Hàm Thắng 2 (Xây mới 4 phòng học, sân trường, tường rào)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

1459/QĐ-UBND ngày 21/03/2016

4.852

4.200

4.200

600

 

7

Trường TH Hàm Thắng 3 (Khối hành chính hiệu bộ)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

469/QĐ-SKHĐT ngày 09/11/2016

3.360

3.030

3.030

250

 

8

Trường THCS Hàm Thạnh

UBND huyện Hàm Thuận Nam

142/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

9.641

8.500

8.500

1.100

 

9

Trường TH Hàm Thạnh 1

UBND huyện Hàm Thuận Nam

141/QĐ-SKHĐT ngày 20/4/2017

5.481

5.445

5.445

30

 

10

Trường THCS Tân Lập

UBND huyện Hàm Thuận Nam

468/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2017

8.379

7.645

7.645

700

 

11

Trường TH Thuận Nam 3

UBND huyện Hàm Thuận Nam

140/QĐ-SKHĐT ngày 17/4/2017

7.003

6.300

6.300

700

 

12

Trường TH Tân Xuân 2

UBND huyện Hàm Tân

399/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

6.098

5.495

5.495

600

 

13

Trường TH Tân Thắng 2

UBND huyện Hàm Tân

3447/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

14.188

9.280

9.280

4.000

 

14

Trường THCS Tân Phúc

UBND huyện Hàm Tân

407/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

4.462

4.015

4.015

400

 

15

Trường THCS Sông Phan

UBND huyện Hàm Tân

380/QĐ-SKHĐT ngày 16/10/2017

5.574

5.400

5.400

170

 

16

Trường TH Sông Phan 1

UBND huyện Hàm Tân

395/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

4.556

3.854

3.854

700

 

17

Trường THCS Phước Hội 1

UBND thị xã La Gi

449/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

12.418

11.535

11.535

800

 

18

Trường mẫu giáo Nam Chính

UBND huyện Đức Linh

385/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

12.600

7.900

7.900

100

 

19

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

624/QĐ-UBND ngày 04/3/2009

131.239

104.916

14.376

2.000

 

20

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Sở Giáo dục và Đào tạo

1703/QĐ-UBND ngày 11/8/2011

39.354

30.772

15.147

1.500

 

21

Trường THPT Phan Chu Trinh (Khối phòng học bộ môn và chức năng)

Sở Giáo dục và Đào tạo

02/QĐ-SKHĐT ngày 02/01/2020

6.445

1.110

1.110

1.800

 

22

Trường THCS Nguyễn Khuyến (THCS Đức Chính cũ), huyện Đức Linh (đối ứng ADB)

Sở Giáo dục và Đào tạo

329/QĐ-SKHĐT ngày 05/9/2019

4.431

770

770

200

 

23

Trường THCS Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc (đối ứng ADB)

Sở Giáo dục và Đào tạo

328/QĐ-SKHĐT ngày 05/9/2019

3.749

640

640

200

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

484.293

256.584

256.584

178.730

 

1

Trường Mầm non Phan Rí Cửa

UBND huyện Tuy Phong

236/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

7.990

4.604

4.604

2.500

 

2

Trường Mẫu giáo Vĩnh Hảo (khối hành chính quản trị, kho thực phẩm, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh)

UBND huyện Tuy Phong

252/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

1.793

1.420

1.420

100

 

3

Trường THCS Vĩnh Hảo

UBND huyện Tuy Phong

104/QĐ-SKHĐT ngày 21/3/2019

6.701

5.900

5.900

300

 

4

Trường Mẫu giáo Phong Phú (cơ sở Tuy Tịnh )

UBND huyện Tuy Phong

393/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

9.981

9.002

9.002

600

 

5

Trường Tiểu học Liên Hương 1

UBND huyện Tuy Phong

245/QĐ-SKHĐT ngày 10/6/2020

4.990

3.500

3.500

900

 

6

Trường THCS Hòa Phú (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe+ nhà bảo vệ, sân)

UBND huyện Tuy Phong

253/QĐ-SKHĐT ngày 12/6/2020

5.728

3.090

3.090

1.800

 

7

Trường MG Sao Mai, xã Vĩnh Tân (Khối hành chính hiệu bộ + nhà để xe giáo viên + nhà bảo vệ + mái che sân trường)

UBND huyện Tuy Phong

237/QĐ-SKHĐT ngày 9/6/2020

2.211

1.620

1.620

300

 

8

Trường TH Hồng Thái 3

UBND huyện Bắc Bình

51/QĐ-SKHĐT ngày 13/02/2017

5.186

2.070

2.070

1.930

 

9

Trường THCS Bình An (2 phòng học bộ môn + cổng, tường rào + khu vệ sinh học sinh + nhà để xe học sinh)

UBND huyện Bắc Bình

454/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

3.780

1.580

1.580

2.000

 

10

Trường TH Bình An (điểm chính - cơ sở An Trung) (2 phòng học bộ môn + sân + cổng, tường rào + nhà để xe giáo viên và học sinh + nhà bảo vệ)

UBND huyện Bắc Bình

442/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

3.239

1.390

1.390

1.500

 

11

Trường TH Bình An (điểm An Thạnh) (3 phòng học + sân + cổng, tường rào + nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

UBND huyện Bắc Bình

438/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

3.902

1.580

1.580

2.000

 

12

Trường MG Bình An (điểm An Lạc 1) (3 phòng học + khối hành chính + 2 phòng học bộ môn + bếp ăn + cổng, tường rào)

UBND huyện Bắc Bình

448/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

8.752

5.703

5.703

3.000

 

13

Trường TH Sông Lũy 2 (điểm thôn 2) (Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên, học sinh + nhà vệ sinh học sinh)

UBND huyện Bắc Bình

452/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

7.354

5.200

5.200

2.000

 

14

Trường MG Sông Lũy (điểm thôn Hòa Bình) (2 phòng học + 2 phòng học bộ môn + Khu hành chính quản trị + nhà để xe giáo viên+ sân trường + cổng + nhà bảo vệ)

UBND huyện Bắc Bình

458/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.672

5.290

5.290

3.500

 

15

Trường TH Bình Tân 1 (10 phòng học + khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + sân, cổng, tường rào)

UBND huyện Bắc Bình

447/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

14.633

7.500

7.500

6.000

 

16

Trường TH Hải Ninh 2 (khối 8 phòng học, khu vệ sinh học sinh, cổng tường rào, sân trường,...)

UBND huyện Bắc Bình

470/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

13.365

7.350

7.350

5.000

 

17

Trường THCS Thủ Khoa Huân

UBND TP Phan Thiết

432/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

25.949

14.820

14.820

11.000

 

18

Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1)

UBND TP Phan Thiết

407/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

22.265

920

920

5.000

 

19

Trường TH Mũi Né 3

UBND TP Phan Thiết

416/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2018

26.005

19.285

19.285

6.500

 

20

Trường Tiểu học Phú Hài 2

UBND TP Phan Thiết

103/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

27.407

12.190

12.190

14.000

 

21

Trường Tiểu học Phú Trinh 1

UBND TP Phan Thiết

105/QĐ- SKHĐT ngày 21/3/2019

5.622

1.140

1.140

700

 

22

Trường TH Phú Thủy 2 (18 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, sân trường, nhà bảo vệ)

UBND TP Phan Thiết

467/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

32.059

11.380

11.380

18.000

 

23

Trường TH Hàm Tiến (20 phòng học, Khối hành chính quản trị và phục vụ học tập + bếp ăn, nhà để xe giáo viên, tường rào, sân trường, nhà bảo vệ)

UBND TP Phan Thiết

432/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

34.275

10.540

10.540

17.400

 

24

Trường TH Phú Trinh 3

UBND TP Phan Thiết

457/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

28.096

10.340

10.340

17.000

 

25

Trường THCS Hàm Cần

UBND huyện Hàm Thuận Nam

418/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2017

5.828

2.500

2.500

2.000

 

26

Trường THCS Thuận Quý (Khối thí nghiệm thực hành - phòng học bộ môn + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + nhà để xe và sửa chữa sân trường)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

471/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

8.705

5.830

5.830

2.500

 

27

Trường MG Tân Phúc

UBND huyện Hàm Tân

29/QĐ-SKHĐT ngày 21/1/2020

14.594

9.265

9.265

5.000

 

28

Trường TH Tân Đức 2

UBND huyện Hàm Tân

412/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

7.150

3.200

3.200

3.500

 

29

Trường MG Sông Phan (02 phòng học, 02 phòng học bộ môn, khối hành chính quản trị, nhà để xe, bể nước, phòng cháy chữa cháy)

UBND huyện Hàm Tân

100/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2019

6.760

4.760

4.760

2.000

 

30

Trường Mẫu giáo Tân Thắng (06 phòng học, khu bếp, san nền, sân đường nội bộ, cổng, tường rào)

UBND huyện Hàm Tân

428/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

11.716

4.690

4.690

7.000

 

31

Trường Mẫu giáo Sông Phan- điểm thôn Tân Quang (03 phòng học, khu bếp, sân trường)

UBND huyện Hàm Tân

259/QĐ-SKHĐT ngày 08/7/2019

5.265

3.640

3.640

1.000

 

32

Trường MG Tân Nghĩa

UBND huyện Hàm Tân

332/QĐ-SKHĐT ngày 05/8/2019

22.275

8.970

8.970

13.000

 

33

Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1), huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

362/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2019

4.163

1.820

1.820

2.000

 

34

Trường TH Tân Xuân 2 (Khối hành chính hiệu bộ, các phòng học bộ môn, tường rào cạnh phải)

UBND huyện Hàm Tân

427/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

6.910

3.050

3.050

3.500

 

35

Trường MG Tân Đức (Khối hành chính hiệu bộ, 3 phòng học, san nền 1 phần sân trường, sơn cổng tường rào.)

UBND huyện Hàm Tân

423/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2019

7.232

2.900

2.900

4.000

 

36

Trường TH Tân Hải 2

UBND thị xã La Gi

217/QĐ-SKHĐT ngày 06/02/2020

10.298

9.410

9.410

300

 

37

Trường mẫu giáo Búp Măng xã Gia An

UBND huyện Tánh Linh

463/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

9.497

6.130

6.130

3.000

 

38

Trường mẫu giáo Nam Chính

UBND huyện Đức Linh

439/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

10.711

10.165

10.165

500

 

39

Trường TH Trần Phú

UBND huyện Đức Linh

433/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

13.803

13.110

13.110

600

 

40

Trường THCS Lê Thánh Tông

UBND huyện Đức Linh

435/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

14.404

13.680

13.680

700

 

41

Trường TH Long Hải- Phú Quý (12 phòng học + nhà để xe + nhà vệ sinh học sinh, giáo viên + sân, cổng, tường rào)

UBND huyện Phú Quý

453/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

10.987

6.050

6.050

4.400

 

42

Trường THCS Hàm Phú, huyện Hàm Thuận Bắc (đối ứng ADB)

Sở Giáo dục và Đào tạo

1293/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

3.040

-

-

700

 

III

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

2.184.216

310

310

1.768.300

 

1

Trường THCS Bình Thạnh (Khối hành chính quản trị)

UBND huyện Tuy Phong

-

10.107

-

-

9.000

 

2

Trường TH Phước Thể 1 (Khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Tuy Phong

-

8.170

-

-

7.000

 

3

Trường TH Chí Công 1

UBND huyện Tuy Phong

-

11.035

-

-

9.500

 

4

Trường THCS Lê Văn Tám (Giai đoạn 2)

UBND huyện Tuy Phong

-

38.805

60

60

34.500

 

5

Trường Mầm non Bông Sen

UBND huyện Tuy Phong

-

20.636

-

-

18.500

 

6

Trường Tiểu học Hòa Phú 2

UBND huyện Tuy Phong

-

11.110

-

-

9.500

 

7

Trường TH Liên Hương 5

UBND huyện Tuy Phong

-

11.740

-

-

10.500

 

8

Trường Tiểu học Chí Công 4

UBND huyện Tuy Phong

-

15.000

-

-

13.500

 

9

Trường THCS Chí Công

UBND huyện Tuy Phong

-

8.391

-

-

7.500

 

10

Trường THCS Phước Thể

UBND huyện Tuy Phong

-

6.374

-

-

5.500

 

11

Trường THCS Vĩnh Hảo (khối hành chính quản trị)

UBND huyện Tuy Phong

-

6.468

-

-

5.700

 

12

Trường THCS Phú Lạc

UBND huyện Tuy Phong

-

6.579

-

-

5.500

 

13

Trường Mẫu giáo Phú Lạc

UBND huyện Tuy Phong

-

7.272

-

-

6.500

 

14

Trường Tiểu học Phú Điền

UBND huyện Tuy Phong

-

12.000

-

-

10.500

 

15

Trường Tiểu học Vĩnh Hanh

UBND huyện Tuy Phong

-

10.804

-

-

9.500

 

16

Trường TH Phong Phú 3

UBND huyện Tuy Phong

-

12.725

-

-

11.000

 

17

Trường TH Phong Phú 2

UBND huyện Tuy Phong

-

10.588

-

-

9.500

 

18

Trường THCS Phong Phú

UBND huyện Tuy Phong

-

6.720

-

-

6.000

 

19

Trường TH Phong Phú 1

UBND huyện Tuy Phong

-

12.396

-

-

11.000

 

20

Trường TH Phan Rí Cửa 4 (Khối phục vụ học tập)

UBND huyện Tuy Phong

-

11.101

-

-

9.500

 

21

Trường THCS Trần Quốc Toản (Khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Tuy Phong

-

5.521

-

-

5.000

 

22

Trường TH Hòa Minh (Khối 06 phòng học)

UBND huyện Tuy Phong

-

5.716

-

-

2.000

 

23

Trường Mẫu giáo Phan Dũng

UBND huyện Tuy Phong

-

5.200

-

-

2.000

 

24

Trường TH Phan Dũng

UBND huyện Tuy Phong

-

4.600

-

-

2.000

 

25

Trường TH Phan Rí Cửa 1 (giai đoạn 2)

UBND huyện Tuy Phong

-

13.500

-

-

5.000

 

26

02 khối 10 phòng học Trường THCS Hòa Phú

UBND huyện Tuy Phong

-

17.271

-

-

6.000

 

27

Trường TH Phong Phú 5

UBND huyện Tuy Phong

-

6.898

-

-

2.500

 

28

Trường MG Hòa Thắng, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, bếp, nhà xe, sân đường, hệ thống cấp nước tổng thể

UBND huyện Bắc Bình

-

7.000

-

-

6.500

 

29

Trường TH Hồng Thái 3, hạng mục: khối hành chính - phục vụ học tập, cổng tường rào, sân bê tông, nhà vệ sinh, nhà để xe học sinh + giáo viên, hệ thống thoát nước

UBND huyện Bắc Bình

-

8.000

-

-

7.500

 

30

Trường THCS Bình Tân, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, phòng chức năng, phòng học, sân, cổng tường rào

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

31

Trường MG Hồng Phong, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 2 phòng học, 2 phòng chức năng, cổng tường rào, nhà vệ sinh

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.500

 

32

Trường TH Lương Sơn 3, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng học, cổng tường rào, nhà vệ sinh

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

33

Trường THCS Chợ Lầu, hạng mục: khối 10 phòng học, nhà vệ sinh, sân, cổng tường rào

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

34

Trường TH Phan Rí Thành 2, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, hội trường, sân bê tông

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

35

Trường THCS Phan Thanh, hạng mục: 4 phòng học, 2 phòng chức năng, cổng tưởng rào, sân bê tông, nhà xe, nhà bảo vệ, san nền

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.500

 

36

Trường TH Sông Bình, hạng mục: cơ sở Tân Bình, Thanh Bình, Tân Hòa, Tân Sơn

UBND huyện Bắc Bình

-

5.500

-

-

5.000

 

37

Trường TH Hoàng Văn Thụ

UBND huyện Bắc Bình

-

15.000

-

-

13.500

 

38

Trường THCS Sông Bình, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 5 phòng học

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

39

Trường mầm non Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

-

15.000

-

-

13.500

 

40

Trường MG Phan Điền, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.500

 

41

Trường TH và THCS Phan Điền

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

42

Trường TH và THCS Sơn Lâm (cơ sở KaLip), hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng học

UBND huyện Bắc Bình

-

8.000

-

-

7.500

 

43

Trường Mầm non Hướng Dương, hạng mục: khối 10 phòng học

UBND huyện Bắc Bình

-

8.000

-

-

7.500

 

44

Trường THCS Phan Hiệp, hạng mục: khối hành chính hiệu bộ, 4 phòng chức năng

UBND huyện Bắc Bình

-

8.000

-

-

7.500

 

45

Trường tiểu học Lương Sơn 1 (Cơ sở Lương Đông), hạng mục: xây mới 05 phòng học, khu vệ sinh giáo viên và học sinh, sân trường, cổng tường rào

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.500

 

46

Trường THCS Lương Sơn, hạng mục: xây mới 12 phòng học, khu vệ sinh học sinh

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

47

Trường mầm non 19/5, hạng mục: xây dựng 7 phòng học, khu vệ sinh học sinh và giáo viên

UBND huyện Bắc Bình

-

7.000

-

-

6.500

 

48

Trường MG Bình Tân (Cơ sở Bình Sơn), hạng mục: xây mới 05 phòng học, 02 phòng chức năng, khu hành chính phục vụ khu vệ sinh, sân trường, cổng tường rào, bếp ăn

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

9.500

 

49

Trường TH&THCS Hồng Phong, hạng mục: xây dựng 05 phòng học 02 phòng chức năng, khu vệ sinh

UBND huyện Bắc Bình

-

5.000

-

-

4.500

 

50

Trường MG xã Hàm Trí

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

17.500

-

-

15.500

 

51

Trường MG Đa Mi

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.500

-

-

6.500

 

52

Trường TH Đa Mi

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

10.000

-

-

9.000

 

53

Trường THCS Đa Mi

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.500

-

-

6.500

 

54

Trường TH Hàm Hiệp 3

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.000

-

-

6.000

 

55

Trường TH Thuận Hòa

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.700

-

-

6.500

 

56

Trường TH Xuân Mỹ

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

13.500

-

-

12.000

 

57

Trường MG xã Thuận Hòa

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

9.400

-

-

8.000

 

58

Trường TH Lâm Hòa

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.000

-

-

7.000

 

59

Trường MG Hồng Sơn

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.500

-

-

7.500

 

60

Trường TH Hồng Sơn 1

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.500

-

-

7.500

 

61

Trường TH Hồng Sơn 2

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.500

-

-

5.000

 

62

Trường TH Hồng Sơn 3

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.300

-

-

6.500

 

63

Trường TH Hồng Sơn 4

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.500

-

-

6.500

 

64

Trường TH Sara

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

6.500

-

-

6.000

 

65

Trường TH Hàm Chính 1

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.500

-

-

5.000

 

66

Trường TH Hàm Chính 3

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

6.300

-

-

5.500

 

67

Trường MG Ma Lâm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.700

-

-

7.500

 

68

Trường MG Phú Long

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

6.000

-

-

5.000

 

69

Trường TH Tầm Hưng

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.100

-

-

7.000

 

70

Trường TH Hàm Phú 2

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

9.300

-

-

8.000

 

71

Trường MG Hàm Đức

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

12.800

-

-

11.000

 

72

Trường MG Hàm Hiệp

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.000

-

-

4.500

 

73

Trường MG Hàm Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.000

-

-

4.500

 

74

Trường THCS Hàm Đức

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

10.000

-

-

9.000

 

75

Trường MG La Dạ

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.000

-

-

3.000

 

76

Trường MG Đông Giang

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.000

-

-

3.000

 

77

Trường THCS Hàm Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

7.500

-

-

4.000

 

78

Trường THCS Hồng Sơn

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

10.700

-

-

5.000

 

79

Trường THCS Hàm Hiệp

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

6.000

-

-

3.000

 

80

Trường TH Hàm Liêm 2

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

12.000

-

-

4.000

 

81

Trường THCS Hàm Phú

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

6.000

-

-

2.000

 

82

Trường TH&THCS Đông Giang

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

8.000

-

-

3.000

 

83

Trường TH&THCS La Dạ

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

10.000

-

-

3.000

 

84

Trường TH&THCS Đông Tiến

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

10.000

-

-

3.000

 

85

Trường TH Hàm Thắng 3

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.000

-

-

2.000

 

86

Trường Tiểu học Thanh Hải

UBND TP Phan Thiết

-

29.245

-

-

25.000

 

87

Trường Mẫu giáo Bắc Phan Thiết (Giai đoạn 2)

UBND TP Phan Thiết

-

13.720

-

-

11.000

 

88

Trường THCS Nguyễn Du (giai đoạn 1)

UBND TP Phan Thiết

-

35.100

-

-

30.000

 

89

Trường Mầm non Thiện Nghiệp

UBND TP Phan Thiết

-

32.230

-

-

28.000

 

90

Trường Mầm non T.H

UBND TP Phan Thiết

 

24.967

 

 

20.000

 

91

Trường THCS Nguyễn Thông (Khối hiệu bộ- phục vụ học tập, bộ môn)

UBND TP Phan Thiết

-

29.500

-

-

14.000

 

92

Trường Tiểu học Xuân An (10 phòng học + hội trường)

UBND TP Phan Thiết

-

11.830

-

-

6.000

 

93

Trường Tiểu học Mũi Né 4

UBND TP Phan Thiết

-

33.656

-

-

14.200

 

94

Trường TH Thiện Nghiệp 1 (giai đoạn 2)

UBND TP Phan Thiết

-

15.700

-

-

6.000

 

95

Trường Mầm non Hàm Tiến

UBND TP Phan Thiết

-

18.790

-

-

7.000

 

96

Trường THCS Xuân An (15 phòng học, khối phòng học bộ môn, khối hiệu bộ, khối phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ)

UBND TP Phan Thiết

-

51.560

-

-

20.000

 

97

Trường Mẫu giáo Hàm Thạnh- điểm Dân Thuận (cổng, tường rào+ nhà vệ sinh giáo viên, học sinh+ sửa chữa sân trường).

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.015

-

-

2.000

 

98

Trường MG Mương Mán: 04 phòng học

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.000

-

-

4.000

 

99

Trường TH Hàm Mỹ 2 (02 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu vệ sinh học sinh).

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.500

-

-

3.500

 

100

Trường TH Hàm Kiệm 2 (Khối phòng học bộ môn, 05 phòng học, 03 phòng hành chính hiệu bộ).

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

7.000

 

101

Trường TH & THCS Hàm Cường 2 (05 phòng học, nhà vệ sinh giáo viên điểm lẻ km 15)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.000

-

-

3.000

 

102

Trường MG Tân Lập (Các phòng còn lại của Khối hành chính hiệu bộ, Phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

103

Trường TH Tân Thuận 2 (Xây dựng khối phòng học bộ môn, 04 phòng học, 02 phòng của khối hành chính hiệu bộ)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

104

Trường TH Hàm Minh 1 (Xây dựng 08 phòng học, 02 phòng hành chính hiệu bộ và phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

7.000

 

105

Trường TH Tân Thuận 3 (Xây dựng 02 phòng học, 01 phòng thư viện, 01 phòng học bộ môn, nhà vệ sinh học sinh)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.500

-

-

3.500

 

106

Trường MG Tân Thuận (Xây dựng 06 phòng, nhà bảo vệ, cổng tường rào điểm Hiệp Tân)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

6.500

-

-

6.000

 

107

Trường TH Hàm Mỹ 3 (03 phòng học và 01 phòng bộ môn tin học, nhà vệ sinh giáo viên ở điểm lẻ; Sửa chữa 15 phòng học)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

108

Trường TH Mương Mán (Khối 14 phòng học + phòng học bộ môn, phòng đa năng, nhà vệ sinh học sinh)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

9.500

-

-

9.000

 

109

Trường THCS Tân Thuận (Xây dựng khối thí nghiệm thực hành, cổng tường rào, nhà vệ sinh học sinh)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

5.500

-

-

5.000

 

110

Trường TH Tân Thành 1 (Xây dựng 5 phòng học)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.500

-

-

3.500

 

111

Trường MG Thuận Quý (Xây dựng 04 phòng học)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.000

-

-

4.000

 

112

Trường TH Thuận Nam 2 (Xây dựng 08 phòng học, phòng đa năng, nhà bán trú, phòng mỹ thuật)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

9.500

-

-

9.000

 

113

Trường MG Hàm Kiệm (Xây dựng phòng hội đồng, 01 phòng giáo dục thể chất, nhà bảo vệ và cổng tường rào điểm chính; nhà vệ sinh giáo viên 02 điểm lẻ)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

114

Trường TH Thuận Nam 3 (Xây dựng khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh giáo viên)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

7.000

 

115

Trường MG Mỹ Thạnh (Khối hành chính hiệu bộ, phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, 01 phòng học; sân vườn, cổng tường rào và nhà vệ sinh giáo viên)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.000

-

-

4.000

 

116

Trường MG Hàm Cần (Khối hành chính hiệu bộ, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh giáo viên 02 điểm lẻ)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.000

-

-

4.000

 

117

Trường TH Hàm Cần 1 (Khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

7.000

 

118

Trường TH Hàm Cần 2 (Khối hành chính hiệu bộ, phòng học bộ môn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

7.000

 

119

Trường THCS Hàm Cần (Khối thí nghiệm thực hành và các phòng hành chính hiệu bộ còn thiếu, nhà bảo vệ và nhà vệ sinh giáo viên)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

7.500

-

-

6.500

 

120

Trường THCS Thuận Nam (Xây dựng 01 hội trường 150 chỗ ngồi, 02 phòng bộ môn - Âm nhạc và Mỹ thuật).

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

121

Trường Mẫu giáo Hàm Cường (2 phòng học)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.000

-

-

2.000

 

122

Trường TH Hàm Cường 2 (4 phòng học)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.500

-

-

2.500

 

123

Trường Mẫu giáo Hàm Minh (1 phòng học, 1 phòng dành cho nhân viên và sửa chữa bếp ăn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.000

-

-

2.000

 

124

Trường MG Tân Đức (phân hiệu Suối Giêng) (Đầu tư mới toàn bộ)

UBND huyện Hàm Tân

-

12.858

-

-

12.000

 

125

Trường TH Tân Nghĩa (Điểm 2) (Cổng tường rào, sân vườn, sửa chữa khối 05 phòng học cũ, nâng tầng thêm 05 phòng học mới)

UBND huyện Hàm Tân

-

9.800

-

-

9.800

 

126

Trường THCS Tân Hà (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ)

UBND huyện Hàm Tân

-

6.500

-

-

6.500

 

127

Trường THCS Tân Nghĩa (khối bộ môn)

UBND huyện Hàm Tân

-

10.755

-

-

10.000

 

128

Trường THCS Tân Thắng (Cổng tường rào, mở rộng diện tích)

UBND huyện Hàm Tân

-

4.000

-

-

4.000

 

129

Trường TH Tân Nghĩa (điểm 1) (hạng mục: Khối phục vụ học tập, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cột cờ, cổng tường rào)

UBND huyện Hàm Tân

-

11.455

-

-

11.000

 

130

Trường MG Sơn Mỹ (Khối Hành chính, hiệu bộ)

UBND huyện Hàm Tân

-

4.000

-

-

4.000

 

131

Trường MG Tân Hà (Khối 4 phòng học)

UBND huyện Hàm Tân

-

7.277

-

-

7.000

 

132

Trường TH Tân Hà (Khối hành chính - hiệu bộ, khối phục vụ học tập và khối nhà bếp, nhà ăn)

UBND huyện Hàm Tân

-

10.336

-

-

10.000

 

133

Trường TH Sông Phan 1 (hạng mục: Khối phục vụ học tập)

UBND huyện Hàm Tân

-

7.304

-

-

7.000

 

134

Trường TH Thắng Hải 1 (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, Khối phục vụ học tập, cổng tường rào, sân đường nội bộ, nhà xe)

UBND huyện Hàm Tân

-

14.000

-

-

14.000

 

135

Trường TH Tân Đức 2 (Khối phục vụ học tập, hành chính, cổng tường rào)

UBND huyện Hàm Tân

-

12.000

-

-

12.000

 

136

Trường TH Sông Phan 2 (hạng mục: Khối phục vụ học tập)

UBND huyện Hàm Tân

-

6.100

-

-

6.000

 

137

Trường TH Sơn Mỹ 2 (Khối phục vụ học tập)

UBND huyện Hàm Tân

-

9.800

-

-

9.000

 

138

Trường THCS Tân Minh (hạng mục: các phòng học chức năng)

UBND huyện Hàm Tân

-

7.500

-

-

7.000

 

139

Trường MG Tân Minh (điểm chính), hạng mục: khối hành chính, phòng chức năng, khối nhà bếp, nhà xe.

UBND huyện Hàm Tân

-

5.043

-

-

5.000

 

140

Trường MG Tân Thắng (Khối hành chính - hiệu bộ, khối 4 phòng học)

UBND huyện Hàm Tân

-

9.200

-

-

9.000

 

141

Trường MG Tân Nghĩa (giai đoạn 2: 06 phòng học)

UBND huyện Hàm Tân

-

8.000

-

-

5.000

 

142

Trường TH Tân Nghĩa (điểm 3) (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, Khối phục vụ học tập, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào)

UBND huyện Hàm Tân

-

10.000

-

-

6.000

 

143

Trường TH Tân Đức 1 (Khối phục vụ học tập, khối 04 phòng học)

UBND huyện Hàm Tân

-

11.000

-

-

7.000

 

144

Trường MG Tân Phúc (hạng mục: Phòng chức năng, phòng hiệu bộ)

UBND huyện Hàm Tân

-

6.100

-

-

3.000

 

145

Trường TH Tân Phúc 2 (hạng mục: Khối hành chính hiệu bộ, nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền)

UBND huyện Hàm Tân

-

8.000

-

-

3.000

 

146

Trường MG Sông Phan (điểm thôn An Vinh)

UBND huyện Hàm Tân

-

9.411

-

-

3.000

 

147

Trường TH Tân Tiến 2

UBND thị xã La Gi

-

24.400

-

-

22.000

 

148

Trường TH Bình Tân 3

UBND thị xã La Gi

-

21.000

-

-

19.000

 

149

Trường MG Tân Tiến

UBND thị xã La Gi

-

8.000

-

-

7.200

 

150

Trường TH Tân Tiến 1

UBND thị xã La Gi

-

13.000

-

-

12.000

 

151

Trường TH Tân An 3

UBND thị xã La Gi

-

15.000

-

-

13.500

 

152

Trường TH Tân Phước 3

UBND thị xã La Gi

-

15.000

-

-

13.500

 

153

Trường TH Tân Thiện

UBND thị xã La Gi

-

12.000

-

-

11.000

 

154

Trường THCS Tân Thiện

UBND thị xã La Gi

-

25.800

-

-

23.000

 

155

Trường MG Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

-

19.000

-

-

17.000

 

156

Trường MG Tân Phước

UBND thị xã La Gi

-

15.000

-

-

13.500

 

157

Trường TH Tân An 1

UBND thị xã La Gi

-

9.000

-

-

8.000

 

158

Trường TH Tân An 2

UBND thị xã La Gi

-

5.000

-

-

4.500

 

159

Trường THCS Phước Hội 1 (giai đoạn 2)

UBND thị xã La Gi

-

21.000

-

-

18.000

 

160

Trường MG Tân An

UBND thị xã La Gi

-

15.000

-

-

13.500

 

161

Trường MN Hoa Hồng

UBND thị xã La Gi

-

36.000

-

-

10.000

 

162

Trường tiểu học Sông Dinh Suối Kiết (khối 8 phòng học bộ môn, nhà để xe 02 bánh, cổng tường rào)

UBND huyện Tánh Linh

-

9.300

-

-

8.500

 

163

Trường Mẫu giáo Suối Kiết - Điểm lẻ (02 phòng học, 01 phòng chức năng, cổng tường rào, nhà vệ sinh, cấp điện, cấp nước và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

5.000

-

-

4.500

 

164

Trường Mẫu giáo Suối Kiết - Điểm chính (Khối hành chính, quản trị, nhà để xe, nhà bảo vệ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

4.000

-

-

4.000

 

165

Trường THCS Suối Kiết (Khối 10 phòng học, sửa chữa khối hành chính hiệu bộ, thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

9.500

-

-

8.500

 

166

Trường Mẫu giáo Bé Thơ - điểm lẻ tại khu phố Lạc Hóa 1 (khối phòng học chức năng, cổng tường rào, sân vườn và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

4.000

-

-

4.000

 

167

Trường Tiểu học Bà Tá 1 - Phân hiệu 2 tại khu kinh tế (Khối 05 phòng học + 01 phòng chức năng, cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh, khu vệ sinh học sinh ngoài trời, san nền và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

6.000

-

-

5.500

 

168

Trường tiểu học Lạc Tánh 1 (khối nhà ăn, bếp ăn, phá dỡ khối nhà ăn cũ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

10.000

-

-

8.000

 

169

Trường Mẫu giáo Bé Thơ - Điểm chính tại khu phố Lạc Hưng 2 (khối 6 phòng học, bếp ăn, sân vườn, thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

5.000

-

-

4.500

 

170

Trường MG Búp Măng xã Gia An, giai đoạn 2 (khối hành chính hiệu bộ, bếp ăn, mái che và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

171

Trường Tiểu học Gia An 1 (Khối hành chính - hiệu bộ, giếng khoan, sân đường, nhà để xe học sinh, tường rào, thiết bị và phá dỡ khối 4 phòng học cũ, tường rào cũ)

UBND huyện Tánh Linh

-

9.800

-

-

9.000

 

172

Trường THCS Duy Cần (Sửa chữa khối 10 phòng học dãy B, xây mới khối hiệu bộ, nhà để xe học sinh, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời, giếng khoan)

UBND huyện Tánh Linh

-

11.000

-

-

9.000

 

173

Trường Tiểu học Gia An 3 (Khối phòng học bộ môn và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

174

Trường Mẫu giáo Bình Minh xã Nghị Đức (khối 8 phòng học, khối hành chính hiệu bộ + phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, cầu nối, cổng tường rào, sân đường, nhà xe giáo viên, nhà bảo vệ, bể nước ngầm, hệ thống phòng cháy chữa cháy và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

14.960

-

-

12.500

 

175

Trường TH Đức Phú 2 (khối hành chính hiệu bộ, nhà bảo vệ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

176

Trường TH Đức Tân 2 (Khối hành chính hiệu bộ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.000

-

-

6.000

 

177

Trường Tiểu học Đức Thuận - Khối 8 phòng học bộ môn; khối tổ chức nhà ăn; nhà vệ sinh học sinh ngoài trời; tháo dỡ 3 phòng học cũ, khối hiệu bộ cũ (được sử dụng làm bếp, nhà ăn học sinh), nhà vệ sinh cũ, thiết bị

UBND huyện Tánh Linh

-

13.800

-

-

12.500

 

178

Trường Tiểu học Lạc Tánh 2 (Khối 08 phòng học, nhà bảo vệ, nhà để xe học sinh và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

179

Trường Tiểu học Bà Tá 1 (Khối phòng học bộ môn, khối tổ chức nhà ăn, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

180

Trường THCS Gia Huynh (Khối hành chính - hiệu bộ, nhà bảo vệ, nhà để xe, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

181

Trường mẫu giáo Bà Tá xã Gia Huynh (01 phòng học + 02 phòng chức năng và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

5.000

-

-

4.500

 

182

Trường tiểu học Gia An 2 (khối 8 phòng học và khối phòng học bộ môn)

UBND huyện Tánh Linh

-

9.000

-

-

8.000

 

183

Trường mẫu giáo Sao Mai xã Huy Khiêm (khối lớp học 3 phòng)

UBND huyện Tánh Linh

-

3.000

-

-

3.000

 

184

Trường tiểu học Đồng Kho 1 (khối hành chính hiệu bộ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.000

-

-

6.000

 

185

Trường THCS Tân Thành (Khối 8 phòng học bộ môn và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

186

Trường Tiểu học Đức Bình 1 (Khối hành chính - hiệu bộ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

187

Trường TH-THCS Tà Pứa (Khối hành chính - hiệu bộ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

188

Trường TH Đức Phú 1 (Khối phòng học bộ môn, sửa chữa 8 phòng học cũ, nhà bảo vệ, tường rào, sân vườn, cột cờ, nhà để xe giáo viên, nhà để xe học sinh, thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

9.500

-

-

8.500

 

189

Trường THCS Nghị Đức (Khối 8 phòng học bộ môn và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

7.500

-

-

6.500

 

190

Trường THCS Đức Phú (Khối phòng học bộ môn và chức năng, sửa chữa các phòng học cũ, sân đường, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh học sinh ngoài trời và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

191

Trường THCS Đức Tân (khối phòng học bộ môn, nhà để xe, sân đường, nhà bảo vệ và thiết bị)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

192

Trường THCS Phan Bội Châu

UBND huyện Đức Linh

-

21.220

-

-

19.000

 

193

Trường Mẫu giáo Sao Mai

UBND huyện Đức Linh

-

13.596

-

-

12.000

 

194

Trường THCS Phan Châu Trinh

UBND huyện Đức Linh

-

15.500

-

-

13.000

 

195

Trường Mẫu giáo Nắng Mai

UBND huyện Đức Linh

-

14.890

-

-

12.000

 

196

Trường TH Trần Quý Cáp

UBND huyện Đức Linh

-

13.500

-

-

11.000

 

197

Trường Mẫu giáo Bình Minh

UBND huyện Đức Linh

-

11.850

-

-

10.000

 

198

Trường TH Lê Lợi

UBND huyện Đức Linh

-

11.300

-

-

9.000

 

199

Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

UBND huyện Đức Linh

-

9.900

-

-

9.000

 

200

Trường TH Bùi Thị Xuân

UBND huyện Đức Linh

-

12.500

-

-

11.000

 

201

Trường TH Ngô Sỹ Liên

UBND huyện Đức Linh

-

10.800

-

-

9.000

 

202

Trường Mầm Non Họa My (giai đoạn 1)

UBND huyện Đức Linh

-

15.000

-

-

8.000

 

203

Trường THCS Long Hải, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

2035/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

14.986

150

150

12.800

 

204

Nhà luyện tập đa năng Trường THPT Ngô Quyền, huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

8.735

100

100

8.200

 

205

Nâng cấp, sửa chữa dãy 12 phòng học khu A và nhà vệ sinh học sinh Trường THCS Tam Thanh

UBND huyện Phú Quý

-

4.500

-

-

4.000

 

206

Nâng cấp, sửa chữa dãy 12 phòng học khu A Trường tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Mỹ Khê)

UBND huyện Phú Quý

-

4.500

-

-

4.000

 

207

Mở rộng khu ăn dãy 06 phòng học hiện hữu, nhà để xe Trường mầm non Long Hải (Điểm trường Hải Âu)

UBND huyện Phú Quý

-

9.000

-

-

8.500

 

208

Nâng cấp, sửa chữa phòng học, sân, cổng tường rào Trường tiểu học Ngũ Phụng (Điểm trường Thương Châu)

UBND huyện Phú Quý

-

2.200

-

-

2.000

 

209

Nâng cấp, sửa chữa cổng, tường rào, hệ thống cửa Trường tiểu học Tam Thanh (Điểm trường Triều Dương)

UBND huyện Phú Quý

-

2.800

-

-

2.500

 

210

Xây dựng, sửa chữa nâng cấp phòng học, nhà bếp trường Mầm non Ngũ Phụng (Điểm trường Thương Châu)

UBND huyện Phú Quý

-

6.600

-

-

6.000

 

211

Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh: Nâng cấp sân trường, sân ký túc xá, hệ thống thoát nước và sửa chữa nhà đa năng, hầm tự hoại ký túc xá

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

3.500

-

-

3.500

 

212

Trường THPT Bắc Bình: Nâng cấp sân trường và hệ thống thoát nước

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

3.000

-

-

3.000

 

213

Trường THPT Quang Trung: Nâng cấp sân trường, hệ thống thoát nước, sửa chữa 02 dãy phòng học

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

2.500

-

-

2.500

 

214

Trường THPT Nguyễn Huệ: Trùng tu, sửa chữa 02 khối phòng học, khối hành chính hiệu bộ

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

2.500

-

-

2.500

 

215

Trường THPT Phan Bội Châu: xây dựng khối thư viện - Hội trường

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

14.500

-

-

13.000

 

216

Trường THPT Tánh Linh: xây dựng khối thư viện hội trường

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

10.000

-

-

9.000

 

217

Đầu tư khối 15 phòng học và các phòng chức năng - Trường THPT Hùng Vương, huyện Đức Linh

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

12.600

-

-

11.000

 

218

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo: Trùng tu, bảo trì, sơn sửa các khối nhà của trường

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

4.500

-

-

4.500

 

219

Trường THPT Bùi Thị Xuân: Trùng tu, sửa chữa các khối nhà, hệ thống cửa, ..

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

4.000

-

-

4.000

 

220

Trường THPT Lương Thế Vinh: Trùng tu, sửa chữa các khối nhà và tường rào

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

4.000

-

-

4.000

 

221

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Hạng mục: Nâng cấp hệ thống sân trường, tường rào, nhà vệ sinh)

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

3.500

-

-

3.500

 

222

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi: Nâng cấp sân trường, hệ thống thoát nước và tường rào

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

2.000

-

-

2.000

 

223

Trường THPT Ngô Quyền: Xây dựng Phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học và Sinh Vật

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

5.500

-

-

5.000

 

224

Trường THPT Tuy Phong: Xây mới 02 khu vệ sinh học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

1.200

-

-

1.200

 

225

Trường THPT Hòa Đa: Xây mới 02 khu vệ sinh học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

1.200

-

-

1.200

 

B

Lĩnh vực Đào tạo

 

 

285.727

143.078

143.078

86.500

 

I

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

272.727

143.078

143.078

75.000

 

1

Trường Chính trị Bình Thuận

Trường Chính trị

171/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

170.859

115.000

115.000

50.000

 

2

Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận

Trường Cao đẳng Y tế

3236/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

41.868

18.547

18.547

20.000

 

3

Hỗ trợ đầu tư Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Công đoàn

1406/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2013

60.000

9.531

9.531

5.000

 

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

13.000

-

-

11.500

 

1

Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Phong (Cơ sở 1)

UBND huyện Tuy Phong

-

5.000

-

-

4.500

 

2

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; hạng mục: Nhà làm việc, nhà bảo vệ, tường rào, nhà xưởng nghề cơ khí, điện

UBND thị xã La Gi

-

8.000

-

-

7.000

 

C

Lĩnh vực Y tế

 

 

1.059.436

32.124

110.069

546.500

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

14.743

11.528

11.528

3.000

 

1

Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Y tế

1137/QĐ-UBND ngày 20/5/2020

14.743

11.528

11.528

3.000

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

385.414

20.596

98.541

140.000

 

1

Bệnh viện đa khoa thành phố Phan Thiết

Sở Y tế

3567/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 477/QĐ-UBND ngày 28/2/2020

85.027

11.074

9.074

35.000

 

2

Mở rộng, nâng cấp Bệnh viện đa khoa thị xã La Gi (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi)

Sở Y tế

2255/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

64.949

-

32.278

28.000

 

3

Đầu tư xây dựng, nâng cấp Bệnh viện huyện Tánh Linh

Sở Y tế

422/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

39.360

-

19.554

18.000

 

4

Vốn đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018; 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019; 2037/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

108.559

-

1.228

10.000

 

5

Dự án đầu tư buồng điều trị bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam và phạm nhân tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận, Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi và Bệnh viện đa khoa tỉnh

Sở Y tế

430/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

4.188

-

1.685

2.500

 

6

Phòng khám đa khoa khu vực Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

Sở Y tế

3075/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

11.081

9.522

9.522

1.500

 

7

Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh - giai đoạn 1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1483/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

72.250

-

25.200

45.000

 

III

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

659.279

-

-

403.500

 

1

Hỗ trợ đầu tư nâng cấp thiết bị và hệ thống xử lý nước thải trạm y tế các xã, thị trấn trên địa bàn huyện

UBND huyện Tuy Phong

-

5.000

-

-

4.500

 

2

Trạm y tế xã Sông Bình

UBND huyện Bắc Bình

-

3.000

-

-

3.000

 

3

Trạm y tế xã Hải Ninh

UBND huyện Bắc Bình

-

2.000

-

-

2.000

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

-

23.500

-

-

21.500

 

5

Trạm y tế xã Phan Tiến

UBND huyện Bắc Bình

-

3.000

-

-

3.000

 

6

Trạm y tế xã Phan Lâm

UBND huyện Bắc Bình

-

3.900

-

-

3.500

 

7

Trạm y tế xã Phan Sơn

UBND huyện Bắc Bình

-

3.900

-

-

3.500

 

8

Nâng cấp sửa chữa trạm y tế xã Thuận Hòa

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

3.500

-

-

3.500

 

9

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hồng Sơn

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

3.500

-

-

3.500

 

10

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hàm Phú

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

3.500

-

-

3.500

 

11

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Hàm Liêm

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

3.500

-

-

2.100

 

12

Trạm y tế Mương Mán (Xây dựng 03 phòng chức năng; sửa chữa nhà vệ sinh nhân viên và bệnh nhân, cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe; Hệ thống nước sạch)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.000

-

-

2.000

 

13

Trạm y tế Hàm Mỹ (Xây dựng 02 phòng chức năng; sửa chữa cổng tường rào, sân vườn)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

1.500

-

-

1.500

 

14

Trạm y tế Hàm Kiệm (Xây dựng 10 phòng chức năng; Sửa chữa: Cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe; Hệ thống xử lý rác thải)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

6.000

-

-

5.500

 

15

Trạm y tế Mỹ Thạnh (Xây dựng 09 phòng chức năng, nhà để xe nhân viên và bệnh nhân, sân vườn trước và trong khuôn viên trạm)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

4.500

-

-

4.500

 

16

Trạm y tế Tân Thành (Xây dựng 5 phòng chức năng; Sửa chữa cổng tường rào, sân vườn, nhà để xe)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.000

-

-

3.000

 

17

Trạm y tế Thuận Quý (Xây dựng 3 phòng chức năng; Sửa chữa cổng tường rào, sân vườn và cửa các phòng)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

2.500

-

-

2.500

 

18

Trạm y tế Thuận Nam (Xây dựng 2 phòng chức năng)

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

1.500

-

-

1.500

 

19

Trạm y tế xã Tân Đức

UBND huyện Hàm Tân

-

5.000

-

-

5.000

 

20

Trạm y tế xã Thắng Hải

UBND huyện Hàm Tân

-

5.000

-

-

5.000

 

21

Trung tâm y tế thị xã; hạng mục: Phòng làm việc dân số kế hoạch hóa gia đình; Phòng mổ đình sản kế hoạch hóa gia đình; hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm y tế; sửa chữa nhà vệ sinh, khối nhà làm việc; xây mới phòng X-Quang

UBND thị xã La Gi

-

6.800

-

-

6.000

 

22

Nâng cấp sửa chữa trạm y tế phường Phước Lộc và xã Tân Bình

UBND thị xã La Gi

-

4.500

-

-

4.500

 

23

Trạm Y tế Tân Phước

UBND thị xã La Gi

-

10.000

-

-

9.000

 

24

Xử lý hệ thống nước thải Trung tâm y tế quân dân y

UBND huyện Phú Quý

-

3.800

-

-

3.500

 

25

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật: Mở rộng cơ sở vật chất Cơ sở 1 + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

12.000

-

-

10.000

 

26

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực thẩm tỉnh Bình Thuận: Nâng cấp, mở rộng trung tâm (Trung tâm đã xuống cấp, nhận từ Bệnh viện đa khoa tỉnh cũ)

Sở Y tế

-

6.000

-

-

5.400

 

27

Trung tâm Y tế huyện Tuy Phong: Khu phẫu thuật, Xây mới Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Y học cổ truyền- Phục hồi chức năng, Khoa Nhi, Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản, Khoa nhiễm, Khối nhà làm việc của khối y tế dự phòng + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

10.000

-

-

9.000

 

28

Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Bắc: Mở rộng khoa truyền nhiễm, Khối nhà làm việc của khối y tế dự phòng + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

10.000

-

-

9.000

 

29

Trung tâm Y tế huyện Hàm Tân: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

8.000

-

-

7.500

 

30

Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam: Mở rộng khu Hồi sức cấp cứu, Khoa truyền nhiễm, hành lang các khoa, hệ thống nhà vệ sinh, khu tắm của bệnh nhân, sửa chữa khoa y học cổ truyền dặm vá trung tâm + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

10.000

-

-

8.000

 

31

Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rí Cửa: Sửa chữa, mở rộng + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

18.000

-

-

15.000

 

32

Trung tâm Giám định y khoa (Sửa chữa nhà làm việc nhận từ Bệnh viện đa khoa tỉnh cũ)

Sở Y tế

-

10.000

-

-

5.000

 

33

Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

15.000

-

-

5.000

 

34

Bệnh viện Phổi: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

10.000

-

-

5.000

 

35

Bệnh viện Da liễu: Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

10.000

-

-

4.000

 

36

Trung tâm Y tế thị xã La Gi: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

5.000

-

-

4.000

 

37

Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận: Xây mới khoa nhiễm, các cấu nối liên hoàn các khoa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

15.000

-

-

8.000

 

38

Trung tâm Y tế thành phố Phan Thiết: Sửa chữa Trung tâm Truyền thông giáo dục cũ

Sở Y tế

-

5.000

-

-

3.000

 

39

Trung tâm Y tế huyện Đức Linh: Đầu tư trang thiết bị + sửa chữa

Sở Y tế

-

10.000

-

-

6.000

 

40

Trung tâm Y tế huyện Bắc Bình: Sửa chữa + Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

5.000

-

-

4.000

 

41

Trung tâm Y tế Quân dân y huyện Phú Quý: Đầu tư trang thiết bị

Sở Y tế

-

15.000

-

-

5.000

 

42

Dự án cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình xuống cấp của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

46.138

-

-

40.000

 

43

Dự án cải tạo, sửa chữa nâng cấp khoa Truyền nhiễm của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

14.386

-

-

13.000

 

44

Dự án Lắp đặt hệ thống ống chuyển mẫu bằng khí nén (PTS) trong Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

16.807

-

-

14.000

 

45

Trang thiết bị bổ sung Dự án bệnh viện vệ tinh đến năm 2022 của Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

85.006

-

-

70.000

 

46

Dự án Lắp đặt hệ thống lưu, truyền hình ảnh y khoa (PACS) và hệ thống kết nối chẩn đoán hình ảnh (RIS)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

18.450

-

-

4.000

 

47

Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận - giai đoạn 2 (trong đó có khoa Sản - Nhi, khoa Mắt, khoa Tai - Mũi - Họng, khoa Răng - Hàm - Mặt, Khoa Nội tổng hợp)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

-

176.092

-

-

30.000

 

48

Mua Hệ thống chụp CT Scanner cho Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi

Bệnh viện đa khoa khu vực La Gi

-

14.000

-

-

12.500

 

D

Lĩnh vực Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao

 

 

1.938.607

230.170

228.470

696.600

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

46.141

42.195

40.495

2.400

 

1

Nhà thiếu nhi huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

391/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2018

11.950

11.605

11.605

300

 

2

Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

389/QĐ-SJHĐT ngày 11/10/2019

13.983

11.890

11.890

2.000

 

3

Nhà thi đấu huyện Hàm Tân

UBND huyện Hàm Tân

316/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2014

20.208

18.700

17.000

100

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

474.419

183.795

183.795

261.500

 

1

Sân vận động huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

514/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016

5.549

2.420

2.420

3.000

 

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

29.829

29.345

29.345

1.500

 

3

Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

604/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

200.012

78.610

78.610

110.000

 

4

Mở rộng Thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

443/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

29.481

10.200

10.200

15.000

 

5

Khu tập luyện và thi đấu các môn đua thuyền

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1484/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

10.840

20

20

7.000

 

6

Tòa nhà Trung tâm Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

3092/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

71.050

32.000

32.000

35.000

 

7

Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

2220/QĐ-UBND ngày 30/8//2019

127.658

31.200

31.200

90.000

 

III

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.418.047

4.180

4.180

432.700

 

1

Nhà văn hóa xã Phú Lạc

UBND huyện Tuy Phong

-

5.595

-

-

3.400

 

2

Quảng trường huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

-

15.000

-

-

8.000

 

3

Nhà văn hóa thiếu nhi thị trấn Phan Rí Cửa

UBND huyện Tuy Phong

-

20.598

-

-

6.000

 

4

Hội trường UBND huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

-

16.500

-

-

4.000

 

5

Nhà văn hóa xã Hồng Phong

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.400

 

6

Nhà văn hóa xã Bình Tân

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

5.400

 

7

Nhà văn hóa xã Phan Điền

UBND huyện Bắc Bình

-

3.000

-

-

3.000

 

8

Sửa chữa đài tưởng niệm huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

-

10.000

-

-

5.000

 

9

Nhà văn hóa thị trấn Lương Sơn

UBND huyện Bắc Bình

-

6.000

-

-

3.000

 

10

Nhà truyền thống huyện Bắc Bình

UBND huyện Bắc Bình

-

5.000

-

-

2.500

 

11

Nhà văn hóa xã Sông Bình

UBND huyện Bắc Bình

-

3.000

-

-

2.000

 

12

Nhà thiếu nhi Hàm Thuận Bắc (hạng mục cổng tường rào, sân, đường nội bộ, nhà để xe, bể nước PCCC, nhà bảo vệ…)

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

5.500

-

-

5.000

 

13

Nhà văn hóa huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

20.000

-

-

6.000

 

14

Cổng chào đường Lê Duẩn

UBND TP Phan Thiết

-

8.000

-

-

7.000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp công viên Đồi Dương

UBND TP Phan Thiết

-

57.000

-

-

5.000

 

16

Chỉnh trang cụm Công viên Tháp nước (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Hưng Đạo)

UBND TP Phan Thiết

-

19.500

-

-

10.000

 

17

Công viên Thương chánh và đường ven biển

UBND TP Phan Thiết

-

106.000

-

-

2.000

 

18

Nhà văn hóa thiếu nhi huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

3024/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

17.467

-

-

5.000

 

19

Nhà văn hóa xã Tân Lập

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.200

-

-

3.000

 

20

Nhà văn hóa xã Hàm Cần

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

3.200

-

-

3.000

 

21

Cải tạo Nhà thi đấu thể dục thể thao huyện

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

5.000

-

-

2.000

 

22

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm văn hóa huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

-

5.000

-

-

2.000

 

23

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hàm Tân (giai đoạn 2)

UBND huyện Hàm Tân

-

15.000

-

-

10.000

 

24

Thư viện thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

-

8.500

-

-

8.000

 

25

Nhà văn hóa thị xã giai đoạn 2

UBND thị xã La Gi

-

14.000

-

-

12.000

 

26

Sửa chữa, nâng cấp Công viên Nguyễn Huệ

UBND thị xã La Gi

-

18.000

-

-

15.000

 

27

Khu vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi xã nông thôn mới

UBND thị xã La Gi

-

4.000

-

-

4.000

 

28

Sửa chữa, nâng cấp Công viên Diên Hồng

UBND thị xã La Gi

-

2.000

-

-

2.000

 

29

Trung tâm thể dục thể thao thị xã La Gi

UBND thị xã La Gi

-

10.000

-

-

3.000

 

30

Công viên Hồ Xuân Hương

UBND thị xã La Gi

-

8.000

-

-

2.400

 

31

Nâng cấp, cải tạo khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi và dưỡng sinh người cao tuổi huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

-

17.000

-

-

9.000

 

32

Nhà văn hoá - thể thao đa năng huyện Phú Quý

UBND huyện Phú Quý

3147/QĐ-UBND ngày 06/12/2019

20.182

80

80

18.600

 

33

Cổng chào khu du lịch quốc gia Mũi né (02 cổng)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

14.000

-

-

12.500

 

34

Xây dựng Điểm du lịch văn hóa Lầu Ông Hoàng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

10.000

-

-

9.000

 

35

Công trình sân nền, vỉa hè xung quanh và hệ thống cây xanh Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

12.000

-

-

10.000

 

36

Trùng tu di tích đền thờ Thầy Sài Nại, Ngũ phụng, huyện Phú Quý

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

3.500

-

-

3.500

 

37

Bổ sung Mái che Hồ bơi và sửa chữa hồ bơi của Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

4.000

-

-

4.000

 

38

Sửa chữa nhà làm việc và hội trường nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

7.000

-

-

6.000

 

39

Sửa chữa nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

5.000

-

-

4.500

 

40

Tu bổ, tôn tạo di tích đình làng và Dinh Ông Cô phường Hưng long, Phan Thiết

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

3.000

-

-

3.000

 

41

Công trình sửa chữa nhà làm việc và nhà trưng bày Bào tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

5.000

-

-

4.500

 

42

Sửa chữa Thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

5.000

-

-

4.500

 

43

Sửa chữa Trung tâm trưng bày văn hóa Chăm Bắc Bình

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

5.000

-

-

4.500

 

44

Xây dựng nhà kho để hiện vật Ban Quản lý trung tâm trưng bày Chăm - Bảo tàng Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.000

-

-

2.000

 

45

Dự án Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

200.000

-

-

1.000

 

46

Bảo tàng Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

250.000

-

-

1.000

 

47

Xây dựng Nhà điều hành và sửa chữa sân vận động tỉnh - Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

5.000

-

-

3.500

 

48

Sửa chữa ký túc xá cho vận động viên Năng khiếu - Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

4.000

-

-

3.500

 

49

Tu bổ, tôn tạo di tích Vạn Thạch Long, Mũi Né, Phan Thiết

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.500

-

-

1.500

 

50

Trùng tu, tôn tạo di tích Cát Bay, Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.500

-

-

1.500

 

51

Tu bổ, tôn tạo di tích Lăng ông Nam Hải, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.500

-

-

1.500

 

52

Trùng tu, tôn tạo di tích Nghĩa Trủng Từ, Phan Rí Thành, huyện Tuy Phong

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.500

-

-

1.500

 

53

Tu bổ, tôn tạo Đền thờ Po Klaong Ksait, xã Phan Hòa, huyện Bắc Bình

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.000

-

-

1.500

 

54

Tu bổ, tôn tạo di tích Đền thờ Pô tằm, Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

2.500

-

-

1.500

 

55

Hệ thống trung tâm sản xuất chương trình HDTV: Các trạm dựng, hạ tầng mạng, quản lý lưu trữ - truy xuất

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

15.000

-

-

12.000

 

56

Camera HDTV tiền kỳ lưu động

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

7.000

-

-

6.000

 

57

Phim trường đa năng HDTV: Camera, âm thanh, ánh sáng, thiết bị xử lý tín hiệu - hiển thị, điều khiển

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

13.000

-

-

11.000

 

58

Phim trường tin tức HDTV: Camera, âm thanh, ánh sáng, thiết bị xử lý tín hiệu - hiển thị

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

6.500

-

-

4.000

 

59

Hệ thống âm thanh, ánh sáng, màn hình led cho nhà hát truyền hình

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

8.000

-

-

4.000

 

60

Hệ thống kết nối truyền hình tương tác

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

4.000

-

-

2.000

 

61

Đầu tư thiết bị phủ sóng phát thanh vùng lõm theo công nghệ mới

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

6.000

-

-

2.000

 

62

Hệ thống sản xuất chương trình phát thanh

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

-

2.000

-

-

1.000

 

63

Dự án Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

3262/QĐ-UBND ngày 17/12/2019

26.800

100

100

24.000

 

64

Hỗ trợ đầu tư công trình Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Bình Thuận

Tỉnh đoàn Bình Thuận

1155- QĐ/TWĐTN-VP ngày 17/6/2016

12.750

-

-

2.500

 

65

Đai trưng bày Nhà Tưởng niệm - Trưng bày Khu di tích Căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ ở Sa Lôn, xã Đông Giang, huyện Hàm Thuận Bắc

Bảo tàng Bình Thuận

-

7.306

-

-

6.500

 

66

Công viên Hùng vương, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

1613/QĐ-UBND ngày 13/7/2020

297.449

4.000

4.000

90.000

 

E

Công trình phúc lợi khác

 

 

2.466.070

31.807

29.807

919.400

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

4.709

4.100

4.100

200

 

1

Đầu tư một số hạng mục tại cơ sở điều trị cai nghiện ma túy tỉnh

Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

166/QĐ-SKHĐT ngày 14/5/2018

4.709

4.100

4.100

200

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025

 

 

942.747

27.657

25.657

386.100

 

1

Nghĩa trang phía Bắc huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

147/QĐ-SKHĐT ngày 06/5/2020

12.896

4.600

4.600

7.000

 

2

Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Giai đoạn 2 dự án Hồ chứa nước Sông Lũy

UBND huyện Bắc Bình

-

207.000

-

-

200.000

 

3

Nghĩa trang liệt sỹ huyện Tánh Linh (giai đoạn 1)

UBND huyện Tánh Linh

144/QĐ-SKHĐT ngày 6/5/2020

12.062

8.657

8.657

400

 

4

Nhà tang lễ Tỉnh

Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

41/QĐ-SKHĐT ngày 31/1/2019

44.344

3.126

1.126

35.000

 

5

Đầu tư một số hạng mục tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh, giai đoạn 2

Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

469/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2019

14.938

11.000

11.000

3.700

 

6

Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.719B)

Sở Giao thông vận tải

1409/QĐ- SKHĐT ngày 19/6/2020

419.987

-

-

90.000

 

7

Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1 A- đường Võ Văn Tần)

Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh

-

231.520

274

274

50.000

 

III

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.518.614

50

50

533.100

 

1

Đèn điện chiếu sáng công lộ xã Vĩnh Tân - Vĩnh Hảo

UBND huyện Tuy Phong

-

19.995

-

-

16.000

 

2

Bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh huyện Tuy Phong

UBND huyện Tuy Phong

-

20.000

-

-

5.000

 

3

Hệ thống thoát nước trong khu dân cư của thôn Tịnh Mỹ, Cảnh Diễn, Châu Hanh, Thanh Khiết và Thanh Bình thuộc xã Phan Thanh

UBND huyện Bắc Bình

-

15.000

-

-

13.000

 

4

Hệ thống thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng các tuyến đường thị trấn Chợ Lầu

UBND huyện Bắc Bình

-

50.000

-

-

15.000

 

5

Hệ thống đèn chiếu sáng các tuyến đường trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc

UBND huyện Hàm Thuận Bắc

-

15.000

-

-

5.000

 

6

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ Km 16+330 đến Km 21+430)

UBND TP Phan Thiết

-

76.000

-

-

50.000

 

7

Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1

UBND TP Phan Thiết

-

542.894

-

-

50.000

 

8

Đường trung tâm hành chính huyện đi Tân Thuận, Tân Thành và Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

UBND huyện Hàm Thuận Nam

2970/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

80.000

-

-

70.000

 

9

Điện chiếu sáng thị xã La Gi (giai đoạn 1)

UBND thị xã La Gi

-

19.500

-

-

15.000

 

10

Điện chiếu sáng thị xã La Gi (giai đoạn 2)

UBND thị xã La Gi

-

12.500

-

-

4.000

 

11

Đường Trung tâm Đô thị Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân (Hạng mục đường, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng tuyến đường Bắc - Nam)

UBND huyện Hàm Tân

-

30.000

-

-

15.000

 

12

Nghĩa trang liệt sỹ huyện Tánh Linh (giai đoạn 2)

UBND huyện Tánh Linh

-

8.500

-

-

7.500

 

13

Nạo vét, cải tạo hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng và hoa viên, cây xanh các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

UBND huyện Tánh Linh

-

14.500

-

-

12.000

 

14

Nâng cấp tuyến đường Đông Hà - Gia Huynh

UBND huyện Đức Linh

399/QĐ-SKHĐT ngày 29/7/2020

78.796

-

-

51.000

 

15

Nâng cấp đường Bà Tá - ĐT 766 (vào khu sản xuất Suối Kè), Tân Hà

UBND huyện Đức Linh

-

9.000

-

-

4.000

 

16

Trạm bơm vượt cấp tại xã Mê Pu

UBND huyện Đức Linh

2534/QĐ-UBND ngày 30/9/2019

30.951

-

-

16.000

 

17

Nhựa hóa đường trung tâm thị trấn Đức Tài

UBND huyện Đức Linh

-

17.209

-

-

8.000

 

18

Nâng cấp kênh tiêu T2

UBND huyện Đức Linh

-

20.016

-

-

7.000

 

19

Lắp đặt đèn chiếu sáng công lộ các tuyến đường chính trên địa bàn huyện

UBND huyện Phú Quý

-

4.000

-

-

3.600

 

20

Khu Bảo trợ xã hội Tân Hà thuộc trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp

Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

-

15.000

-

-

11.000

 

21

Mở rộng Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh

Sở Lao động, Thương bình và Xã hội

-

15.000

-

-

11.000

 

22

Cải tạo mặt đường, vỉa hè, hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Thủ Khoa Huân, thành phố Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

-

45.000

-

-

36.000

 

23

Chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

-

58.432

-

-

50.000

 

24

Lát vỉa hè, hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng phần còn lại của Khu dân cư khu phố A&E, phường Thanh Hải

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

1554/QĐ-UBND ngày 07/7/2020

24.969

50

50

8.000

 

25

Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

-

296.352

-

-

50.000

 

 

Biểu số 4: KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025
Chương trình nước sinh hoạt nông thôn

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định chủ trương/ Quyết định phê duyệt dự án

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng cộng

Trong đó: Kế hoạch 2016-2020

 

Tổng cộng

 

-

229.325

81.978

79.777

85.000

-

I

Dự án hoàn thành

 

 

74.761

60.002

58.003

4.350

 

1

Hệ thống nước sinh hoạt xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

456/QĐ-SKHĐT ngày 11/12/2015

26.640

20.523

19.021

500

 

2

Nâng cấp mở rộng hệ thống nước Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

381/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2018

9.820

4.750

4.750

500

 

3

Nâng cấp mở rộng hệ thống nước xã Hàm Nhơn (Phú Long), huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

355/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2015

14.000

13.569

13.072

500

 

4

Tuyến ống cấp nước thôn đồng bào dân tộc thiểu số Bàu Chim, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

429/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

3.670

3.100

3.100

400

 

5

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

306/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

2.690

2.450

2.450

200

 

6

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

316/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

5.596

4.860

4.860

700

 

7

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Vũ Hòa, huyện Đức Linh

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

315/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

4.024

3.450

3.450

550

 

8

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

317/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

2.860

2.600

2.600

260

 

9

Mở rộng mạng lưới tuyến ống cấp xã Tân Hải, thị xã La Gi

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

335/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

2.440

2.100

2.100

340

 

10

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

202/QĐ-SKHĐT ngày 28/05/2020

3.021

2.600

2.600

400

 

II

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

40.764

21.976

21.774

9.950

 

1

Bổ sung nguồn nước thô nhà máy nước Long Hải, huyện Phú Quý

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

346/QĐ-SKHĐT ngày 06/07/2020

3.595

2.700

2.700

500

 

2

Nâng cấp hệ thống nước Hồng Phong, huyện Bắc Bình

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

340/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

4.797

3.310

3.310

550

 

3

Nâng cấp Hệ thống nước xã Tân Tiến, thị xã La Gi

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

332/QĐ-SKHĐT ngày 01/07/2020

3.604

3.100

3.100

500

 

4

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

305/QĐ-SKHĐT ngày 25/06/2020

2.513

2.064

2.064

400

 

5

Hệ thống nước xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

408/QĐ-SKHĐT ngày 22/10/2019

26.255

10.802

10.600

8.000

 

III

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021- 2025

 

-

113.800

 

 

70.700

 

1

Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

2448/QĐ-UBND ngày 19/9/2018

11.000

 

 

10.000

 

2

Nâng cấp Hệ thống nước Phan Tiến nối mạng xã sông Lũy, huyện Bắc Bình

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

10.000

 

 

6.000

 

3

Tuyến ống chuyển tải Tân Thắng - Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

2064/UBND-ĐTQH ngày 02/6/2020

9.000

 

 

6.000

 

4

Mở rộng tuyến ống cấp nước huyện Hàm Tân

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

2064/UBND-ĐTQH ngày 02/6/2020

14.800

 

 

8.000

 

5

Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố, huyện Tánh Linh

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

15.000

 

 

6.000

 

6

Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước Lương Sơn, huyện Bắc Bình

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

10.000

 

 

5.000

 

7

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

5.000

 

 

5.000

 

8

Nâng cấp, Mở rộng tuyến ống cấp nước Hệ thống nước Mũi Né, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

10.000

 

 

3.700

 

9

Nâng cấp, mở rộng Hệ thống nước xã Hồng Thái, huyện Bắc Bình

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

3.000

 

 

2.000

 

10

Mở rộng tuyến ống cấp nước thị trấn Lạc Tánh - Đức Bình

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

5.000

 

 

4.000

 

11

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

3.000

 

 

2.000

 

12

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

4.000

 

 

3.000

 

13

Nâng cấp nhà máy nước thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

7.000

 

 

5.000

 

14

Tuyến ống chuyển tải cấp nước xã Thuận Minh - xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

 

7.000

 

 

5.000

 

 

Biểu số 5: DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến 31/12/2020

Dự kiến kế hoạch 2021- 2025

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

10.459.793

306.862

9.456.158

 

1

Nhà hát, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

200.012

78.610

110.000

 

2

Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận trong kháng chiến chống Mỹ

Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN tỉnh

127.658

31.200

90.000

 

3

Làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

Sở Giao thông vận tải

999.431

40.200

909.000

Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

4

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

Sở Giao thông vận tải

599.641

20.050

550.000

Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương

5

Cảng hàng không Phan Thiết

Bộ Quốc phòng + doanh nghiệp

6.694.000

-

6.694.000

Ngân sách Trung ương + vốn doanh nghiệp

6

Dự án Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty (Bờ tả sông đoạn từ cầu Dục Thanh hướng đến cầu Bát Xì) (bao gồm dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, giai đoạn 1)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT + UBND thành phố Phan Thiết

839.246

300

290.000

 

7

Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

585.647

136.502

399.000

Ngân sách Trung ương

8

Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Phú Quý (Giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

414.158

 

414.158

Ngân sách Trung ương

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 về chủ trương lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.208

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.254.33
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!