|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
50/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Lập
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
19 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 3) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7
năm 2022 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách ngân sách nhà nước từ nguồn
tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm
2022;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn
thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn
thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công
trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông báo số 1122-TB/TU ngày 10 tháng 10
năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công
trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm
2022;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư
công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố
năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công năm
2022 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND và các quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định điều chỉnh,
bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022
1. Bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công thành phố
năm 2022 từ 18.103.690 triệu đồng lên 20.397.093 triệu đồng (tăng 2.293.403 triệu
đồng).
Trong đó:
a) Từ nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021:
551.403 triệu đồng;
b) Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự
toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư
trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021: 1.742.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục I)
2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công thành
phố năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án: 2.293.403 triệu đồng.
a) Phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện:
860.260 triệu đồng. Trong đó:
- Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu
tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ
giảm trừ trong các năm 2023-2025): 505.260 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại
Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa
phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng huyện hoàn
thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020): 295.000
triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự
án quan trọng của thành phố: 60.000 triệu đồng.
b) Bổ sung cho Chương trình xây dựng xã nông thôn mới
kiểu mẫu: 345.000 triệu đồng.
c) Điều chỉnh, bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu
tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố: 1.088.143 triệu đồng.
Trong đó:
- Bổ sung từ điều chỉnh giảm vốn của các dự án
không có nhu cầu và khả năng giải ngân trong năm 2022: 54.617 triệu đồng;
- Bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư: 1.135.520
triệu đồng;
- Bổ sung vốn các dự án chuẩn bị đầu tư: 7.240 triệu
đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục II, III, IV, V)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 đúng các quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án; bảo đảm giải ngân hết
số vốn được bố trí bổ sung theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn Đại biểu QH TP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Cac VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP
- Các CV ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC I:
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
Điều chỉnh kỳ
này
|
Tăng/Giảm
|
A
|
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
|
18.103.690
|
20.397.093
|
2.293.403
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
1.288.152
|
1.288.152
|
0
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.108.990
|
1.108.990
|
0
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
179.162
|
179.162
|
0
|
|
NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
|
16.815.538
|
19.108.941
|
2.293.403
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch (bao
gồm cả nguồn vốn vay)
|
16.815.538
|
16.815.538
|
0
|
-
|
Nguồn xây dựng cơ bản tập trung
|
4.703.538
|
4.703.538
|
0
|
+
|
Trong đó: Nguồn thu phí sử dụng công trình, kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển
|
1.170.000
|
1.170.000
|
0
|
-
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
9.350.000
|
9.350.000
|
0
|
-
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
39.000
|
39.000
|
0
|
-
|
Vốn vay, bao gồm:
|
2.723.000
|
2.723.000
|
0
|
+
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
2.710.500
|
2.710.500
|
0
|
+
|
Vay lại ODA
|
12.500
|
12.500
|
0
|
2
|
Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021
|
|
551.403
|
551.403
|
3
|
Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự
toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu
tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021
|
|
1.742.000
|
1.742.000
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Ghi chú
|
Nghị quyết số
21/NQ-HĐND , 20/7/2022
|
Điều chỉnh kỳ
này
|
Tăng/Giảm
|
|
TỔNG SỐ
|
18.103.690
|
20.397.093
|
2.293.403
|
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
1.288.152
|
1.288.152
|
0
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.108.990
|
1.108.990
|
0
|
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
179.162
|
179.162
|
0
|
|
II
|
NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ
|
16.815.538
|
19.108.941
|
2.293.403
|
|
1
|
Ghi thu ghi chi tiền đất
|
1.500.000
|
1.500.000
|
0
|
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện
|
2.831.118
|
3.691.378
|
860.260.000
|
|
2.1
|
Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch
đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 phân cấp cho các quận,
huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025)
|
1.617.831
|
2.123.091
|
505.260
|
Phụ lục IV
|
2.2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận,
huyện
|
1.213.287
|
1.213.287
|
0
|
|
2.3
|
Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại
Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND , các địa phương có tăng thu ngân sách địa
phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng
huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020)
|
|
295.000
|
295.000
|
Phụ lục IV
|
2.4
|
Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ,
dự án quan trọng của thành phố
|
|
60.000
|
60.000
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
|
30.000
|
30.000
|
|
-
|
Quận Hồng Bàng
|
|
30.000
|
30.000
|
|
3
|
Chương trình Xây dựng các công viên, vườn hoa,
cây xanh
|
105.000
|
105.000
|
0
|
|
4
|
Chương trình Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
2.626.199
|
2.971.199
|
345.000
|
Phụ lục V
|
5
|
Công tác quy hoạch
|
30.000
|
30.000
|
0
|
|
6
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
|
99.240
|
99.240
|
0
|
|
7
|
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân
sách
|
10.000
|
10.000
|
0
|
|
-
|
Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân
thành phố Hải Phòng
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
-
|
Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải
Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
8
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các
dự án và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố
|
9.613.981
|
10.702.124
|
1.088.143,000
|
|
8.1
|
Vay lại ODA
|
12.500
|
12.500
|
|
|
8.2
|
Các dự án khác
|
9.601.481
|
10.689.624
|
1.088.143
|
Phụ lục III
|
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 1: CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN VÀ BỔ SUNG VỐN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
|
Số dự án
|
Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP
|
Ghi chú
|
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành
|
TMĐT/Giá trị dự toán
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
NQ số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày
12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022.
|
Điều chỉnh kỳ này
|
Tăng/Giảm
|
A
|
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU
CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN
|
|
851.789,808
|
851.789,808
|
487.812,225
|
487.812,225
|
189.010,000
|
134.393,000
|
-54.617,000
|
|
I
|
Các dự án chuyển
tiếp
|
|
851.789,808
|
851.789,808
|
487.812,225
|
487.812,225
|
189.010,000
|
134.393,000
|
-54.617,000
|
|
1
|
Dự án Đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu đất tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện dự
án đầu tư trên địa bàn thành phố
|
1857/QĐ-UBND ngày 06/9/2016; 3987/QĐ-UBND ngày
30/12/2020
|
139.025,000
|
139.025,000
|
93.688,877
|
93.688,877
|
5.267,000
|
1.649,000
|
-3.618,000
|
|
2
|
Dự án Đầu tư cải tạo,
nâng cấp vỉa vè, kè đá sông đào Hạ Lý đường Lán Bè, đoạn từ cầu An Dương đến
cầu An Đồng
|
2678/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 3497/QĐ-UBND ngày
01/12/2021
|
61.723,691
|
61.723,691
|
7.000,000
|
7.000,000
|
23.000,000
|
|
-23.000,000
|
3
|
Dự án Đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại A51 (tổ 24, 26, 27) phường Vĩnh Niệm quận
Lê Chân
|
2851/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1564/QĐ-UBND ngày
04/6/2021
|
260.314.741
|
260.314,741
|
192.191,485
|
192.191,485
|
15.743,000
|
6.788,000
|
-8.955,000
|
4
|
Dự án Đầu tư xây dựng
khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng
Giang, quận Ngô Quyền
|
50/QĐ-UBND, 11/01/2012; 54/QĐ-UBND , 12/01,2015;
3885/QĐ-UBND 24/12/2021
|
321.565,808
|
321.565,808
|
161.687,949
|
161.687,949
|
120.000,000
|
105.500,000
|
-14.500,000
|
|
5
|
Dự án Đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng đường Đông Khê 2 tại
phường Đông Khê
|
564/QĐ-UBND ngày 14/03/2017; 2391/QĐ-UBND ngày
31/8/2020
|
69.160,568
|
69.160,568
|
33.243,914
|
33.243,914
|
25.000,000
|
20.456,000
|
-4.544,000
|
B
|
CÁC DỰ ÁN BỔ
SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐỂ THỰC HIỆN
|
|
17.918.647,404
|
13.706.060,190
|
9.186.525,209
|
5.570.624,593
|
1.076.808,205
|
2.212.328,205
|
1.135.520,000
|
|
I
|
Hoàn trả vay ứng
ngân sách trung ương
|
|
5.689.208,000
|
1.927.748,000
|
5.183.100,479
|
1.793.895,863
|
8.500,000
|
402.926,582
|
394.426,582
|
|
1
|
Dự án Phát triển
giao thông đô thị thành phố Hải Phòng và các dự án tái định cư, dự án thành
phần, trong đó
|
|
5.689.208,000
|
1.927.748,000
|
|
|
8.500,000
|
402.926,582
|
394.426,582
|
Nhu cầu bố trí để hoàn trả theo kiến nghị của Kiểm
toán Nhà nước tại Hội nghị (Công văn số 367/KV VI- TH, 12/8/2022) và yêu cầu
của Kho bạc Nhà nước tại Công văn số 510/KBHP-KSC, 15/3/2022
|
-
|
Dự án phát triển
giao thông đô thị thành phố Hải Phòng sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế
giới
|
199/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 1242/QĐ-UBND ngày
01/7/2016; 3043/QĐ-UBND ngày 07/12/2016; 1844/QĐ-UBND ngày 07/8/2018;
3474/QĐ-UBND ngày 17/11/2020
|
4.905.225,0
|
1.490.911,5
|
|
|
-
|
313.942,762
|
313.942,762
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng
các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án phát triển giao thông
đô thị Hải Phòng
|
200/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 916/QĐ-UBND ngày
23/5/2013; 100/QĐ-UBND ngày 14/01/2015; 2924 QĐ-UBND ngày 29/12/2015;
3330/QĐ-UBND ngày 28/12/2016; 1865/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; 1728/QĐ UBND ngày
06/7/2017; 3259/QĐ-UBND ngày 12/12/2018; 3903/QĐ-UBND ngày 28/12/2020
|
699.880,0
|
352.753,0
|
|
|
-
|
80.483,820
|
80.483,820
|
II
|
Dự án dược phê
duyệt quyết toán
|
|
125.030,289
|
6.167,075
|
124.363,214
|
124.363,214
|
|
667,075
|
667,075
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng
|
628/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 19/QĐ-STC ngày 31/8/2022
|
125.030,289
|
6.167,075
|
124.363,214
|
124.363,214
|
|
667,075
|
667,075
|
|
III
|
Các dự án chuyển
tiếp
|
|
5.531.711,683
|
5.289.447,683
|
3.877.561,516
|
3.650.865,516
|
255.685,000
|
633.385,000
|
377.700,000
|
|
1
|
Dự án đầu tư chỉnh
trang lại sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến công viên Tam Bạc
|
2911/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 584/QĐ-UBND ngày
26/2/2021; 2360/QĐ-UBND ngày 25/12/2021
|
1.454.349,000
|
1.454.349,000
|
1.157.199,299
|
1.157.199,299
|
-
|
120.000,000
|
120.000,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
2
|
Dự án thành phần
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải
quân thuộc Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng hàng không quốc tế
Cát Bi
|
847/QĐ-UBND. 24/5/2016; 887/QĐ-UBND , 30/3/2020;
2271/QĐ-UBND , 13/7/2022
|
656.345,765
|
656.345,765
|
216.307,849
|
216.307,849
|
|
145.000,000
|
145.000,000
|
Dự án chuyển tiếp
|
3
|
Dự án đầu tư cải tạo
tuyến đường từ cầu Lạng Am đến cầu Nhân Mục huyện Vĩnh Bảo
|
2671/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 2779/QĐ-UBND ngày
26/10/2018; 1690 QĐ-UBND ngày 19/6/2020; 1235/QĐ-BQL ngày 22/7/2020;
1883/QĐ-UBND ngày 05/7/2021
|
1.290.947,000
|
1.290.947,000
|
1.090.855,000
|
1.090.855,000
|
|
25.000,000
|
25.000,000
|
Dự án đã hoàn thành
|
4
|
Dự án cải tạo, nâng
cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng sân bay cũ đến đường liên phường), quận Hải
An
|
2857/QĐ-UBND ngày 30 10/2017; 1030/QĐ-UBND ngày
20/4/2020; 1816/QĐ-UBND ngày 28/6/2021
|
242.529,984
|
242.529,984
|
137.355,523
|
137.355,523
|
35.000,000
|
50.700,000
|
15.700,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng
khu tái định cư tại khu đất 9,2ha tại phường Thành Tô, quận Hải An
|
1655/QĐ-UBND ngày 14/6/2021
|
138.552,000
|
138.552,000
|
51.940,000
|
51.940,000
|
39.000,000
|
45.200,000
|
6.200,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
6
|
Dự án Cải tạo, nâng
cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường
tỉnh 351), huyện An Dương
|
908/QĐ-UBND ngày 04/4/2021; 1163/QĐ-UBND ngày
18/4/2022; 1022/QĐ-UBND ngày 29/4/2022
|
359.816,939
|
359.816,939
|
201.180,000
|
201.180,000
|
112.017,000
|
125.317,000
|
13.300,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Quang Thanh
|
2661/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3876/QĐ-UBND ngày 24/12/2020;
2744/QĐ-UBND ngày 23/9/2021; 311/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020
|
398.600,000
|
239.304,000
|
309.643,496
|
152.947,496
|
0,000
|
14.200,000
|
14.200,000
|
Dự án đã hoàn thành
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Dinh
|
2660/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3877/QĐ-UBND ngày 24/12/2020;
310/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020
|
269.439,947
|
186.471,947
|
188.900,351
|
118.900,351
|
5.300,000
|
18.000,000
|
12.700,000
|
Dự án đã hoàn thành
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường trục đô thị nối đường liên phường với đường 356 (giai đoạn II tuyến
đường liên phường) quận Hải An
|
2855/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3892/QĐ-UBND ngày
25/12/2020; 2175/QĐ-SXD ngày 31/12/2020
|
282.574,052
|
282.574,052
|
240.030,000
|
240.030,000
|
|
9.000,000
|
9.000,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng,
nâng cấp trụ sở Công an thành phố Hải Phòng
|
2904/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 2596/QĐ-UBND ngày
08/10/2018; 575/QĐ-UBND ngày 25/02/2021
|
165.906,996
|
165.906,996
|
98.727,092
|
98.727,092
|
34.000,000
|
43.300,000
|
9.300,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
11
|
Dự án đóng mới tàu chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ trên sông, biển
|
2846/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
199.742,000
|
199.742,000
|
150.322,906
|
150.322,906
|
9.000,000
|
12.800,000
|
3.800,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
12
|
Dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án Hải
Phòng Sakura Golf Club tại huyện An Lão
|
2926/QĐ-UBND ngày 11/10/2021
|
72.908,000
|
72.908,000
|
35.100,000
|
35.100,000
|
21.368,000
|
24.868,000
|
3.500,000
|
Dự án hoàn thành năm 2022
|
IV
|
Các dự án khởi
công mới
|
|
6.572.697,432
|
6.482.697,432
|
1.500,000
|
1.500,000
|
812.623,205
|
1.175.349,548
|
362.726,343
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố
Hải Phòng
|
2282/QĐ-UBND ngày 13/7/2022; 3057/QĐ-UBND ngày
20/9/2022
|
98.203,000
|
8.203,000
|
|
|
65,000
|
8.203,000
|
8.138,000
|
|
2
|
Xây dựng đường Đỗ
Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận
|
2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1.066.840,000
|
1.066.840,000
|
|
|
482.158,205
|
701.746,548
|
219.588,343
|
|
3
|
Xây dựng công trình
Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm
|
3103/QĐ-UBND ngày 22/9/2022
|
2.513.243,000
|
2.513.243,000
|
|
|
26.000,000
|
66.000,000
|
40.000,000
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm
|
3104/QĐ-UBND ngày 22/9/2022
|
2.336.896,000
|
2.336.896,000
|
|
|
24.400,000
|
59.400,000
|
35.000,000
|
|
5
|
Dự án chỉnh trang
sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ
|
702/QĐ-UBND ngày 04/3/2022
|
557.515,432
|
557.515,432
|
1.500,000
|
1.500,000
|
280.000,000
|
340.000,000
|
60.000,000
|
|
PHỤ LỤC III (TIẾP)
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 2: CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
|
Số dự án
|
Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư
|
QĐ phê duyệt dự toán CBĐT
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP
|
Ghi chú
|
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành
|
TMĐT / Giá trị dự toán
|
Số QĐ, ngày tháng năm ban hành
|
TMĐT / Giá trị dự toán
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
Điều chỉnh kỳ này
|
Tăng/Giảm
|
|
TỔNG SỐ
|
|
1.498.127,113
|
1.498.127,113
|
|
17.874,262
|
17.874,262
|
|
|
7.240,000
|
7.240,000
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng,
lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hờ thoát nước và hồ điều hoà
trên địa bàn các quận trung tâm thành phố
|
32/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
69.283,628
|
69.283,628
|
120/QĐ-KHĐT ngày 24/6/2022
|
999,368
|
999,368
|
|
|
800,000
|
800,000
|
|
2
|
Dự án đường nới đường
Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An
|
33/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
189.312,000
|
189.312,000
|
136/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022
|
1.248,625
|
1.248,625
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng
các công trình kiến trúc Khu đô thị mới Bắc sông Cấm
|
|
|
|
3410/QĐ- UBND ngày 26/11/2021
|
8.416,832
|
8.416,832
|
6.280,274
|
6.280,274
|
950,000
|
950,000
|
|
4
|
Dự án xây dựng khu
tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 226 Lê Lai, phường Máy
Chai, quận Ngô Quyền
|
42/NQ-HĐND ngày 29/8/2022
|
440.283,000
|
440.283,000
|
105/QĐ-KHĐT ngày 31/5/2022
|
2.606,932
|
2.606,932
|
|
|
1.200,000
|
1.200,000
|
|
5
|
Dự án nâng cấp mở rộng
tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn
|
37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
121.546,097
|
121.546,097
|
186/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022
|
913,228
|
913,228
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
6
|
Dự án nâng cấp mở rộng
tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn
|
38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
70.670,963
|
70.670,963
|
187/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022
|
743,604
|
743,604
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
7
|
Dự án đầu tư cơ sở
hạ tầng khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng
|
45/NQ-HĐND ngày 29/8/2022
|
341.926,600
|
341.926,600
|
137/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022
|
1.653,979
|
1.653,979
|
|
|
1.320,000
|
1.320,000
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường Hải Phòng đoạn từ 353 đến ngã tư Hải Phòng, phường Hòa Nghĩa, quận
Dương Kinh
|
35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
149.258,825
|
149.258,825
|
182/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022
|
864,181
|
864,181
|
|
|
690,000
|
690,000
|
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường trục Đại Thắng (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với
đường vào khu tái định cư, mặt cắt ngang đường 25m), phường Hòa Nghĩa, quận
Dương Kinh
|
34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
|
115.846,000
|
115.846,000
|
183/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022
|
427,513
|
427,513
|
|
|
330,000
|
330,000
|
|
10
|
Chương trình đầu tư
xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn
2021- 2025
|
06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
2.631.000,000
|
2.126.000,000
|
1842/QĐ-UBND ngày 21/6/2022
|
456,167
|
456,167
|
|
|
450,000
|
450,000
|
|
PHỤ LỤC IV:
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Quận, huyện
|
Vốn bổ sung có
mục tiêu năm 2022 theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
Bổ sung có mục
tiêu năm 2022 cho các quận, huyện (kỳ này)
|
Tổng số
|
Bổ sung có mục
tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND , các địa
phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương
hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025)
|
Bổ sung vốn đầu
tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021
- 2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025)
|
Tổng số
|
Theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND
|
Các địa phương có
tăng thu ngân sách địa phương năm 2021
|
Khen thưởng huyện
hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận Hồng Bàng
|
68.351
|
66.600
|
29.400
|
10.300
|
19.100
|
|
37.200
|
2
|
Quận Ngô Quyền
|
83.369
|
30.000
|
15.900
|
12.600
|
3.300
|
|
14.100
|
3
|
Quận Lê Chân
|
91.578
|
36.800
|
23.400
|
13.800
|
9.600
|
|
13.400
|
4
|
Quận Hải An
|
72.777
|
30.000
|
13.500
|
11.000
|
2.500
|
|
16.500
|
5
|
Quận Kiến An
|
110.292
|
16.850
|
16.850
|
16.700
|
150
|
|
|
6
|
Quận Đồ Sơn
|
105.944
|
57.960
|
16.160
|
16.000
|
160
|
|
41.800
|
7
|
Quận Dương Kinh
|
95.882
|
19.940
|
15.540
|
14.500
|
1.040
|
|
4.400
|
8
|
Huyện An Dương
|
133.866
|
136.640
|
26.040
|
20.200
|
5.840
|
|
110.600
|
9
|
Huyện An Lão
|
112.718
|
72.380
|
17.320
|
17.000
|
320
|
|
55.060
|
10
|
Huyện Thủy Nguyên
|
178.950
|
101.190
|
28.190
|
27.100
|
1.090
|
|
73.000
|
11
|
Huyện Kiến Thụy
|
130.744
|
41.970
|
20.370
|
19.800
|
570
|
|
21.600
|
12
|
Huyện Tiên Lãng
|
132.119
|
100.020
|
20.220
|
20.000
|
220
|
|
79.800
|
13
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
144.084
|
50.000
|
21.800
|
21.800
|
0
|
|
28.200
|
14
|
Huyện Cát Hải
|
122.983
|
39.910
|
30.310
|
18.600
|
1.710
|
10.000
|
9.600
|
15
|
Bạch Long Vĩ
|
34.175
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Tổng số
|
1.617.831
|
800.260
|
295.000
|
239.400
|
45.600
|
10.000
|
505.260
|
PHỤ LỤC V:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch đầu tư
công năm 2022
|
Nghị quyết số
66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
Điều chỉnh kỳ
này
|
Tăng/Giảm (+/-)
|
Tổng
|
Bao gồm:
|
Tổng 49 xã thực
hiện từ năm 2021 và 2022
|
14 xã thực hiện
từ năm 2021
|
35 xã thực hiện
từ năm 2022
|
|
TỔNG SỐ
|
2.626.199,00
|
1.226.199,00
|
1.400.000,00
|
2.971.199,00
|
345.000,00
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng
|
335.200,00
|
175.200,00
|
160.000,00
|
361.400,00
|
26.200,00
|
|
Xã Cấp Tiến
|
Xã Toàn Thắng
|
|
Xã Tiên Thắng
|
Xã Quang Phục
|
|
|
Xã Đoàn Lập
|
|
|
Xã Quyết Tiến
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy
|
247.600,00
|
87.600,00
|
160.000,00
|
273.800,00
|
26.200,00
|
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Minh Tân
|
|
|
Xã Đại Đồng
|
|
|
Xã Tân Trào
|
|
|
Xã Đại Hà
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải
|
200.000,00
|
0,00
|
200.000,00
|
200.000,00
|
0,00
|
|
|
Xã Trân Châu
|
|
|
Xã Phù Long
|
|
|
Xã Hiền Hào
|
|
|
Xã Gia Luận
|
|
|
Xã Việt Hải
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo
|
455.200,00
|
175.200,00
|
280.000,00
|
501.050,00
|
45.850,00
|
|
Xã Tam Đa
|
Xã Nhân Hòa
|
|
Xã Hòa Bình
|
Xã Hiệp Hòa
|
|
|
Xã Lý Học
|
|
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
Xã Liên Am
|
|
|
Xã Vĩnh Long
|
|
|
Xã Vĩnh Phong
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện An Dương
|
422.800,00
|
262.800,00
|
160.000,00
|
572.800,00
|
150.000,00
|
|
Xã An Hòa
|
Xã Hồng Thái
|
|
Xã Quốc Tuấn
|
Xã An Hồng
|
|
Xã Đặng Cương
|
Xã Hồng Phong
|
|
|
Xã Lê Thiện
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện An Lão
|
207.600,00
|
87.600,00
|
120.000,00
|
227.250,00
|
19.650,00
|
|
Xã Chiến Thắng
|
Xã An Thắng
|
|
|
Xã Bát Trang
|
|
|
Xã An Tiến
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên
|
757.799,00
|
437.799,00
|
320.000,00
|
834.899,00
|
77.100,00
|
|
Xã Kênh Giang
|
Xã Lại Xuân
|
|
Xã Liên Khê
|
Xã Kỳ Sơn
|
|
Xã Hòa Bình
|
Xã An Sơn
|
|
Xã Lưu Kiếm
|
Xã Phù Ninh
|
|
Xã Thủy Đường
|
Xã Chính Mỹ
|
|
|
Xã Cao Nhân
|
|
|
Xã Hợp Thành
|
|
|
Xã Minh Tân
|
Nghị quyết 50/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 19/10/2022 về điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|