Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 39/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 30/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị s 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;

Căn cứ Công văn s 6555/BKHĐT-TH ngày 16/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;

Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 với số vốn 21.908.055 triệu đồng, cụ thể từng nguồn như sau:

1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 5.888.000 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 2.333.000 triệu đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 2.313.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 810.000 triệu đồng.

2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 10.740.493 triệu đồng.

3. Vốn nước ngoài: 1.841.973 triệu đồng.

4. Vốn bội chi NSĐP: 1.200.589 triệu đồng.

5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.237.000 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 265.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 316.000 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.139.000 triệu đồng; Chương trình Chấn hưng, Phát triển văn hóa, xây dựng con người Việt Nam 517.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu


BIỂU 1

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Tổng số dự kiến thực hiện 2021-2025

Dự kiến kế hoạch 2026-2030

So với KH KH 2021-2025

Ghi chú

 

Tng s

13.465.516

13.774.169

21.908.055

163%

 

I

Vốn ngân sách địa phương

4.913.092

4.735.499

5.888.000

120%

 

 

Trung ương cân đối

1.747.300

1.743.474

2.333.000

130%

Tăng khoảng 30% so với KH trung hạn 2021 -2025

 

Thu tiền sử dụng đất

1.830.000

1.950.002

2.313.000

125%

Tăng khoảng 25% so với KH trung hạn 2021-2025

 

Xổ số kiến thiết

432.000

366.830

432.000

100%

Bng KH trung hạn 2021-2025

 

Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương

903.792

675.193

810.000

90%

Dự kiến gđ 2026-2030 tăng 10% với thực hiện gđ 2021- 2025

II

Vốn NSTW trong nước

4.722.875

4.611.192

10.740.493

227%

Đăng ký đủ vốn khởi công - hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 của 17 dự án

III

Vốn nước ngoài

2.293.224

2.907.925

3.042.562

133%

 

 

Vốn cấp phát

2.172.324

2.214.061

1.841.973

85%

Đăng ký đủ TMĐT 8 dự án, trong đó 4 dự án chuyển tiếp là 595.021 trđ và 4 dự án đang đề xuất 1.245.897 trđ

 

Bội chi ngân sách địa phương

120.900

693.864

1.200.589

173%

Đăng ký đủ TMĐT 7 dự án có, trong đó 3 dự án chuyển tiếp là 257.657 trđ và 4 dự án đang đề xuất 942.931 trđ

III

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.129.325

1.112.751

2.237.000

198%

 

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

248.056

247.879

265.000

107%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị 19-CT/TU của Tỉnh ủy: "phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước"

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

268.240

253.124

316.000

118%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra.

3

Chương trình KT- XH đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

613.029

611.748

1.139.000

186%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân".

4

Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN

 

 

517.000

 

Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ ch CT, vốn đối ứng NSĐP 15%

IV

Chương trình phục hồi và Phát triển KT-XH

407.000

406.802

 

 

 

 

BIỂU 2

CHI TIẾT DỰ KIẾN K HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030 VN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2025

Giai đoạn từ năm 2026-2030

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Nhu cầu đầu tư 5 năm giai đoạn 2026-2030

Dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

4

 

 

 

8

9

10

 

 

13

14

 

 

17

 

TỔNG SỐ

 

9.064.557

6.149.246

1.843.787

311.209

6.851.214

6.682.300

 

 

6.058.359

5.888.000

 

 

 

I

Thanh toán công trình hoàn thành

 

182.940

182.940

151.322

151.322

31.618

31.618

0

0

31.618

31.618

 

 

 

1

Di dân, tái đnh cư vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận bắc

765/QĐ-UBND

23/6/2022

93.454

93.454

83.000

83.000

10.454

10.454

 

 

10.454

10.454

 

 

 

2

Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển

115/QĐ-UBND

26/01/2022

24.858

24.858

22.000

22.000

2.858

2.858

 

 

2.858

2.858

 

 

 

3

Cột thu lôi chống sét năm 2025

 

63.000

63.000

44.822

44.822

18.178

18.178

 

 

18.178

18.178

 

 

 

4

Dự án: Đầu tư trang thiết bị kiểm tra hàm lượng Octan trong xăng và lưu huỳnh trong dầu Diesel của Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận

94/NQ-HĐND

10/12/2020

1.628

1.628

1.500

1.500

128

128

 

 

128

128

 

 

 

II

Đối ứng ODA

 

2.014.216

361.314

385.435

83.407

436.462

277.907

0

0

426.407

277.907

 

 

 

a

Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030

 

1.529.691

295.976

385.435

83.407

212.569

212.569

0

0

212.569

212.569

 

 

 

1

Dự án Tăng cường kh năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bi cảnh thiếu an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, tỉnh Ninh Thuận

945/QĐ-UBND

24/5/2021

143.156

20.816

142.335

5.407

15.409

15.409

 

 

15.409

15.409

 

 

 

2

Giảm thiểu khí thi tại khu vực Tây Nguyên và duyên hi Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+tnh Ninh Thuận

58/NQ-HĐND

14/12/2023

441.256

62.040

70.100

8.000

54.040

54.040

 

 

54.040

54.040

 

 

 

3

Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận

19/NQ-HĐND

30/5/2024

945.279

213.120

173.000

70.000

143.120

143.120

 

 

143.120

143.120

 

 

 

b

Dự án khi công mới giai đoạn 2026- 2030

 

484.525

65.338

-

-

223.893

65.338

-

-

213.838

65.338

 

 

 

1

D án Phục hồi và qun lý bền vững rng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9 (giai đoạn 1) tỉnh Ninh Thuận

1017/QĐ-TTg

30/8/2022

186.300

37.800

 

 

186.300

37.800

 

 

186.300

37.800

 

 

 

2

Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận

 

286.570

25.938

 

 

25.938

25.938

 

 

25.938

25.938

 

 

Theo đề xuất dự án. Dự án đang trình BTVTU

3

Cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững ci thiện sinh kế người dân tại huyện Bác Ái

 

11.655

1.600

 

 

11.655

1.600

 

 

1.600

1.600

 

 

 

III

Đối ứng NSTW

 

4.494.746

3.264.196

1.266.550

36.000

257.459

257.459

-

-

163.159

163.159

 

 

 

1

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

2373/QĐ-UBND

22/12/2021

10/NQ-HĐND

15/02/2024

1.494.746

264.196

1.265.550

35.000

228.459

228.459

 

 

134.159

134.159

 

 

 

2

Dự án xây dựng tuyến đường động lực kết nối Cng tổng hợp Cà Ná lên khu vực Nam Tây Nguyên

07/NQ-HĐND

14/02/2023

3.000.000

3.000.000

1.000

1.000

29.000

29.000

 

 

29.000

29.000

 

 

 

IV

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

763.000

763.000

 

 

763.000

763.000

 

 

CTMTQG giai đoạn 2026-2030 dự kiến 2.220 tỷ đồng, vốn đối ứng theo tỷ lệ quy định của mỗi Chương trình. (CT giảm nghèo 15%, CT NTM 150%, CT phát triển KTXH miền núi 15%, CT Văn hóa 15%), theo đó

- Chương trình giảm nghèo: 40.000 triệu đồng (265.000 triệu đồng x 15%);

- Chương trình Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 171.000 triệu đồng (1.139.000 triệu đồng x 15%);

- Chương trình NTM: 474000 triệu đồng (316.000 triệu đồng x 150%).

- Chương trình văn hóa: 78.000 trđ (517.000 trđ x 15%)

V

Điều chỉnh quy hoạch tnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

10.000

10.000

 

 

 

VIII

Phân cấp, hỗ trợ các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

2.196.000

2.196.000

0

0

1.696.000

1.696.000

 

 

 

1

Vốn phân cấp

 

 

 

 

 

1.820.000

1.820.000

0

0

1.400.000

1.400.000

 

 

 

 

- Vốn Trung ương cân đối

 

 

 

 

 

1.050.000

1.050.000

 

 

630.000

630.000

 

 

Tăng 20% so với giai đoạn 2021-2025

 

- Vốn thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

770.000

770.000

 

 

770.000

770.000

 

 

Bằng gđ 2021-2025

2

Hỗ trợ các huyện, xã nông thôn mới

 

 

 

 

 

146.000

146.000

 

 

146.000

146.000

 

 

- 15 xã NTM (2 tỷ/xã),

- 20 xã NTM nâng cao (2,4 tỷ/xã),

- 12 xã NTM kiểu mẫu (3 tỷ/xã),

- 04 huyện NTM (5 tỷ/huyện),

- 02 huyện NTM nâng cao (6 tỷ/huyện)

3

Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông

 

 

 

 

 

55.000

55.000

 

 

55.000

55.000

 

 

Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ Chương trình 1.583 tỷ đồng, trong đó NSĐP 1.080 tỷ (NS tỉnh 545 tỷ, NS huyện 535 tỷ), NSTW 503 tỷ. KH 2021- 2025, NS tỉnh đã bố trí 490 tỷ đồng. Giai đoạn 2026-2030 tiếp tục hỗ trợ 55 tỷ đồng

4

Hỗ trợ Hợp tác xã

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

20.000

20.000

 

 

Bằng giai đoạn 2021-2025

5

Xây dựng trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn kết hợp nhà trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2025 - 2030

 

 

 

 

 

155.000

155.000

 

 

75.000

75.000

 

 

Nhu cầu 311 tỷ đồng, thời gian thực hiện giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo. Đề xuất giai đoạn 2026-2030 đầu tư 50% nhu cầu 155 tỷ đồng, trong đó NS tnh 50% và NS huyện 50%.

VII

Chuẩn b đầu tư

 

 

 

 

 

60.000

60.000

 

 

60.000

60.000

 

 

Bng KH giai đoạn 2021-2025

VIII

Ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

 

 

 

 

 

400.000

400.000

 

 

200.000

200.000

 

 

Theo KH 2233/KH-UBND ngày 03/6/2023 của UBND tỉnh, nhu cầu giai đoạn 2026- 2030 là 400 tỷ đồng. Tuy nhiên, do nguồn vốn NSĐP khó khăn, dự kiến bố trí 40 tỷ/năm

IX

Hỗ trợ An ninh - Quốc phòng

 

 

 

 

 

366.000

366.000

0

0

366.000

366.000

 

 

Tăng 10% so với gđ 2026-2030

 

- Trong đó: Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Công an phường

 

 

 

 

 

14.806

14.806

 

 

14.806

14.806

 

 

Theo Đề án được duyệt tại QĐ 297/QĐ-UBND ngày 09/6/2023, nhu cầu 16,456 t đồng, năm 2024-2025 thực hiện 2 trụ sở 1,65 tỷ đồng.

X

H TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CÁC CHÍNH SÁCH H TRỢ KHÁC

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

20.000

20.000

 

 

Bằng giai đoạn 2021-2025

XI

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

2.372.655

2.340.796

40.480

40.480

2.310.675

2.300.316

0

0

2.322.175

2.300.316

 

 

Đề xuất đủ nhu cầu so với TMĐT

a

Công trình chuyển tiếp giai đoạn 2021-2025 sang 2026-2030

 

183.688

183.688

40.480

40.480

143.208

143.208

0

0

143.208

143.208

 

 

 

1

Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023

40/NQ-HĐND

17/5/2021

33.558

33.558

7.000

7.000

26.558

26.558

 

 

26.558

26.558

 

 

 

2

Đầu tư bổ sung, hoàn chnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hi, xã Thanh Hi

20/NQ-HĐND

19/3/2021

26.388

26.388

6.000

6.000

20.388

20.388

 

 

20.388

20.388

 

 

 

3

Ci tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

16/NQ-HĐND

19/3/2021

14.766

14.766

3.780

3.780

10.986

10.986

 

 

10.986

10.986

 

 

 

4

Ci tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

17/NQ-HĐND

19/3/2021

14.947

14.947

3.700

3.700

11.247

11.247

 

 

11.247

11.247

 

 

 

5

Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hi Thượng Lãn Ông

81/NQ-HĐND

10/12/2020

94.029

94.029

20.000

20.000

74.029

74.029

 

 

74.029

74.029

 

 

 

b

Dự án khi công mới giai đoạn 2026-2030

 

2.188.967

2.157.108

0

0

2.167.467

2.157.108

0

0

2.178.967

2.157.108

 

 

 

1

Hạ tầng Cảng hàng không Thành Sơn

 

320.000

320.000

 

 

320.000

320.000

 

 

320.000

320.000

 

 

 

2

Sa chữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thành Hi (trên phần đất 26.7ha)

 

40.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

 

3

Hệ thống tiêu Khu công nghiệp Phước Nam và Trung tâm huyện Thuận Nam

19/NQ-HĐND

19/3/2021

66.118

66.118

 

 

66.118

66.118

 

 

66.118

66.118

 

 

 

4

Kè phía Nam khu dân cư Gò 31, thuộc khu phố 11, phường Đông Hi

 

55.000

55.000

 

 

55.000

55.000

 

 

55.000

55.000

 

 

 

5

Cơ sở hạ tầng Khu tái đnh cư tập trung phường Phước Mỹ

 

400.000

400.000

 

 

400.000

400.000

 

 

400.000

400.000

 

 

 

6

Đầu tư hạ tầng du lịch Vĩnh Hy (Cầu tàu Vĩnh Hy, hệ thống chiếu sáng dọc tuyến kè, đường giao thông)

 

40.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

 

7

Nâng cấp Nhà thiếu Nhi tỉnh

 

49.000

49.000

 

 

49.000

49.000

 

 

49.000

49.000

 

 

 

8

Trung tâm hun luyện - thi đấu thể dục thể thao và nhà thi đấu đa năng tnh

 

100.000

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

 

9

Xây dựng mới Trung tâm Kỹ thuật cao tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận

 

79.859

78.000

 

 

78.359

78.000

 

 

79.859

78.000

 

 

 

10

Dự án: Ci tạo, Nâng cấp và m rộng cơ sở, bổ sung trang thiết bị Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Ninh Thuận

 

80.000

60.000

 

 

60.000

60.000

 

 

80.000

60.000

 

 

 

11

Xây mới Trung tâm cấp cứu 115 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

90.000

90.000

 

 

90.000

90.000

 

 

90.000

90.000

 

 

 

12

Đầu tư Trang thiết bị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh để duy trì Bệnh viện hạng I

 

203.000

203.000

 

 

203.000

203.000

 

 

203.000

203.000

 

 

 

13

Hạ tầng chuyển đổi số

 

100.000

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

100.000

100.000

 

 

 

14

Trường PTDTNT Pi Năng Tắc

 

88.000

88.000

 

 

88.000

88.000

 

 

88.000

88.000

 

 

 

15

Trường PTDTNT THCS Ninh Sơn

 

46.000

46.000

 

 

46.000

46.000

 

 

46.000

46.000

 

 

 

16

Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập

 

50.000

40.000

 

 

50.000

40.000

 

 

40.000

40.000

 

 

 

17

Trường THPT An Phước

 

14.660

14.660

 

 

14.660

14.660

 

 

14.660

14.660

 

 

 

18

Trường THPT Chu Văn An

 

14.997

14.997

 

 

14.997

14.997

 

 

14.997

14.997

 

 

 

19

Trường THPT Tháp Chàm

 

5.343

5.343

 

 

5.343

5.343

 

 

5.343

5.343

 

 

 

20

Trường THPT Nguyễn Huệ

 

12.000

12.000

 

 

12.000

12.000

 

 

12.000

12.000

 

 

 

21

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cơ sở ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và thực hiện dịch vụ lĩnh vực khoa học và công nghệ

 

34.990

34.990

 

 

34.990

34.990

 

 

34.990

34.990

 

 

 

22

Khu trung tâm Hành chính tập trung tỉnh (Đn bù)

 

200.000

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

 

23

Trụ sở làm việc của UBMTTQ Việt Nam và các hội, đoàn thể tỉnh.

 

50.000

50.000

 

 

50.000

50.000

 

 

50.000

50.000

 

 

 

24

Xây dựng Trường Chính trị tỉnh đạt chun

 

50.000

50.000

 

 

50.000

50.000

 

 

50.000

50.000

 

 

 

25

Nâng cấp, m rộng Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh

 

22.000

22.000

 

 

22.000

22.000

 

 

22.000

22.000

 

 

 

26

Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất và trang thiết bị Trung tâm công tác xã hội - Cơ sở 2 nuôi dưỡng người tâm thần

 

14.900

14.900

 

 

14.900

14.900

 

 

14.900

14.900

 

 

 

27

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Khu Điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Trung tâm công tác xã hội tỉnh

 

14.500

14.500

 

 

14.500

14.500

 

 

14.500

14.500

 

 

 

 

BIỂU 3

CHI TIẾT DỰ KIẾN K HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khi công đến hết năm 2025

Giai đoạn từ năm 2026-2030

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Nhu cầu đầu tư 5 năm giai đoạn 2026-2030

Dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán n XDCB

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán n XDCB

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TNG SỐ

 

12.567.188

10.740.493

0

0

10.780.493

10.740.493

0

0

10.780.493

10.740.493

0

0

 

 

Khởi công mới và hoàn thành trong gđ 2026-2030

 

12.567.188

10.740.493

-

-

10.780.493

10.740.493

-

-

10.780.493

10.740.493

 

 

 

 

Ngành Nông nghiệp

 

3.974.666

3.974.666

-

-

3.974.666

3.974.666

-

-

3.974.666

3.974.666

 

 

 

1

Hồ chứa nước Quảng Sơn

 

763.750

763.750

 

 

763.750

763.750

 

 

763.750

763.750

 

 

 

2

Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước Sông Than

96/NQ-HĐND

10/12/2020

395.847

395.847

 

 

395.847

395.847

 

 

395.847

395.847

 

 

 

3

Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu

32/NQ-HĐND

17/7/2020

517.446

517.446

 

 

517.446

517.446

 

 

517.446

517.446

 

 

 

4

Đường ống tưới Hồ Sông Than và các Hồ phía nam tnh (soạn sau Hồ Lanh Ra)

 

417.000

417.000

 

 

417.000

417.000

 

 

417.000

417.000

 

 

 

5

Nâng cấp, mở rộng cng cá Đông Hi, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

204.000

204.000

 

 

204.000

204.000

 

 

204.000

204.000

 

 

 

6

Hạ tầng vùng sản xuất tôm giống An Hi

 

385.000

385.000

 

 

385.000

385.000

 

 

385.000

385.000

 

 

 

7

Hệ thống thoát lũ đô thị Phước Nam trong khu Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

13/NQ-HĐND

19/3/2021

86.623

86.623

 

 

86.623

86.623

 

 

86.623

86.623

 

 

 

8

Đầu tư các Vườn quốc gia Núi Chúa, Phước Bình

37/NQ-HĐND

38/NQ-HĐND

ngày 17/5/2021

250.000

250.000

 

 

250.000

250.000

 

 

250.000

250.000

 

 

 

9

Hạ tầng Cảng cá Mỹ Tân

 

109.000

109.000

 

 

109.000

109.000

 

 

109.000

109.000

 

 

 

10

Hạ tầng phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và sắp xếp dân cư ven biển

 

200.000

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

200.000

200.000

 

 

 

11

Đê, Kè chống sạt lở bảo vệ bờ sông, bờ biển tnh (Hạng mục: kè bờ sông phía Bắc Sông Cái từ Nhơn Sơn đến Cầu Móng; Kè bờ hữu sông Cái tử Ủy ban nhân dân xã Phước Sơn đến Cầu Móng; Đê biển Mỹ Hòa - Mỹ Tân; Sông Lu)

 

646.000

646.000

 

 

646.000

646.000

 

 

646.000

646.000

 

 

 

 

Giao thông

 

5.400.000

5.370.000

0

0

5.400.000

5.370.000

0

0

5.400.000

5.370.000

 

 

 

12

Đường vành đai kết nối liên vùng (Hạng mục: phía Bắc đoạn từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 27; phía Đông Nam)

 

1.100.000

1.100.000

 

 

1.100.000

1.100.000

 

 

1.100.000

1.100.000

 

 

 

13

Hạ tầng Cng tổng hợp Cà Ná và xây dựng tuyến đường động lực kết nối Cảng tổng hợp Cà Ná lên khu vực Nam Tây Nguyên

 

3.000.000

2.970.000

 

 

3.000.000

2.970.000

 

 

3.000.000

2.970.000

 

 

 

14

Đường động lực kết nối cao tốc Bắc Nam - sân bay Thành Sơn - Trung tâm TP.PTRC - đường ven biển đến khu du lịch Quốc gia Ninh Chữ

 

1.300.000

1.300.000

 

 

1.300.000

1.300.000

 

 

1.300.000

1.300.000

 

 

 

 

Công nghiệp

 

333.000

333.000

-

-

333.000

333.000

-

-

333.000

333.000

 

 

 

15

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Qung Sơn (giai đoạn 2)

 

183.000

183.000

 

 

183.000

183.000

 

 

183.000

183.000

 

 

 

16

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phước Đại

 

150.000

150.000

 

 

150.000

150.000

 

 

150.000

150.000

 

 

 

 

Môi trường - Đô thị

 

2.799.522

1.012.827

-

-

1.012.827

1.012.827

-

-

1.012.827

1.012.827

 

 

 

17

Cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thị trấn Khánh Hải huyện Ninh Hải, thị trấn Phước Dân huyện Ninh Phước và thị trấn Tân Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

 

1.306.705

550.255

 

 

550.255

550.255

 

 

550.255

550.255

 

 

 

18

Ci thiện môi trường đô thị các thành phố loại 2 - Hợp phần Ninh Thuận, sử dụng vốn vay ADB

 

1.492.817

462.572

 

 

462.572

462.572

 

 

462.572

462.572

 

 

 

 

ANQP

 

60.000

50.000

-

-

60.000

50.000

-

-

60.000

50.000

 

 

 

19

Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh (giai đoạn 2026- 2030)

 

60.000

50.000

 

 

60.000

50.000

 

 

60.000

50.000

 

 

 

 

BIỂU 4

CHI TIẾT DỰ KIN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

PHỤ BIỂU 5

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 NGUỒN VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao

Kết quả phân bổ giai đoạn 2021-2024

Dự kiến kế hoạch ĐTC trung hạn

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh đối ng

Tổng số

Trong đó

NSTW

NS tỉnh hỗ trợ đối ứng

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

NSTW

NSĐP đối ứng

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

1

2

3

4

5

6 = 7 + 10

7 = 8 + 9 + 10

8

9

10

11 = 11 + 12 + 13

11

12

13

14 = 15 + 16

15

16

17

 

Tổng số

1.303.815

1.129.325

174.490

970.770

856.570

266.527

277.565

312.478

114.200

27.000

31.000

56.200

3.000.000

2.237.000

763.000

 

I

Chương trình giảm nghèo bền vững

248.206

248.056

150

203.380

203.230

80.728

55.776

66.726

150

20

130

0

305.000

265.000

40.000

Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ th 19-CT/TU của Tnh y: phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước”

1

Dự án 1: Hỗ tr đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

171.748

171.748

 

141.715

141.715

59.917

37.276

44.522

0

0

0

0

236.000

205.000

31.000

 

 

TDA1: H trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đo

171.748

171.748

 

141.715

141.715

59.917

37.276

44.522

0

0

0

0

236.000

205.000

31.000

 

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái)

156.748

156.748

 

129.715

129.715

53.917

34.276

44.522

0

 

 

 

236.000

205.000

31.000

DK tăng 30% so gđ trước, để tiếp tục đầu tư hoàn thiện CSHT thiết yếu phục vụ sx, đời sống, tạo sinh kế bền vững cho nhân dân trên ĐB huyện nghèo, góp phần hoàn thành mục tiêu đến năm 2030 không còn huyện nghèo.

 

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam)

15.000

15.000

 

12.000

12.000

6.000

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

DK gđ 2026-2030 Không còn xã bãi ngang

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

76.458

76.308

150

61.665

61.515

20.811

18.500

22.204

150

20

130

0

69.000

60.000

9.000

 

 

TDA1: Phát triển giáo dc ngh nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

66.554

66.554

 

54.131

54.131

19.966

15.530

18.635

0

 

 

 

55.200

48.000

7.200

đầu tư đồng bộ Trường Nghề thành tng Ngh chất lượng cao; nâng cp trường TC Y tế thành trường cao đẳng Y tế

 

TDA3: Hỗ trợ việc làm bền vững

9.904

9.754

150

7.534

7.384

845

2.970

3.569

150

20

130

 

13.800

12.000

1.800

đầu tư các Trung tâm DVVL hiện đại, gn với chuyển đi s

II

Chương trình xây dựng nông thôn mới

420.940

268.240

152.700

299.425

203.115

69.280

68.730

65.105

96.310

23.100

24.350

48.860

790.000

316.000

474.000

Đ đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chun NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nht 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nht 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đ theo ch đo điểm của TTg CP. Do đó cn nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có kh năng đạt mục tiêu đề ra.

1

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

325.340

219.740

105.600

235.030

169.230

69.280

68.730

31.220

65.800

23.100

24.350

18.350

637.500

255.000

382.500

Kết quả TH GĐ 21-25: dự kiến có 4 huyện đạt chuẩn NTM, trong đó 2 huyện đạt NTM nâng cao; 38 xã đạt chuẩn NTM, trong đó 15 xã đạt NTM nâng cao và 5 xã đạt NTM kiểu mẫu". GĐ26-30 đề ra mục tiêu phấn đấu cao hơn (tăng thêm: 01 huyện đạt chuẩn NTM, 27 xã đạt chuẩn NTM và 5 xã đạt NTM nâng cao..); theo đó, dự kiến nhu cầu vốn tăng thêm 16% so gđ 21-25 (tương ứng số lượng huyện, xã tăng thêm để phấn đấu đạt NTM) để đầu tư hoàn thiện các công trình hạ tầng thiết pv sx đời sống người dân nông thôn, góp phần thực hiện hoàn thành các mục đề ra gđ mới và duy trì kết quả thực hiện của gđ trước.

2

Chương trình mỗi xã một sản phm giai đoạn 2021-2025

25.000

10.000

15.000

17.335

6.935

 

 

6.935

10.400

 

 

10.400

25.000

10.000

15.000

Dự kiến bằng gđ trước, để thực hiện các chương trình/ đề án chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP (ngoài Chương trình OCOP đã triển khai trong gđ 21-25)

3

H trợ một số địa phương thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo đim của Lãnh đạo Chính phủ về xây dựng nông thôn mới

70.600

38.500

32.100

47.060

26.950

0

0

26.950

20.110

0

0

20.110

127.500

51.000

76.500

 

 

- Hỗ trợ thêm vốn cho xã trắng nông thôn mới

36.850

25.000

11.850

23.430

17.500

 

 

17.500

5.930

 

 

5.930

93.750

37.500

56.250

Dự kiến tăng 50% so gđ trưc. Hiện nay Huyện Bác Ái còn trắng xã nông thôn mới, ước đến cui năm 2025, khả năng không đạt mục tiêu đến năm 2025 là có 2 xã đạt chuẩn NTM; do đó, cần tăng thêm nguồn lực đầu tư mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra đến năm 2030.

 

- Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn trên địa bàn huyện Ninh Sơn

33.750

13.500

20.250

23.630

9.450

 

 

9.450

14.180

 

 

14.180

33.750

13.500

20.250

Dự kiến bằng mức vốn gđ trước để thực hiện một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo điểm của TTg CP

III

Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

634.669

613.029

21.640

467.965

450.225

116.519

153.059

180.647

17.740

3.880

6.520

7.340

1.310.000

1.139.000

171.000

Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mỗi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đng bào DTTS-MN đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân".

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

60.445

60.445

 

48.184

48.184

17.472

19.718

10.994

0

 

 

 

77.200

67.000

10.200

Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đề án là 128 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho khoảng 4.542 hộ thiếu đất , đất sx, nhà ở, nước SH

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn đnh dân cư nơi cần thiết

19.658

19.658

 

13.622

13.622

3.539

4.744

5.339

0

 

 

 

782.000

680.000

102.000

Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đề án là 701,7 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho khong 2.599 hộ di dân tái định cư

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

34.339

34.339

0

9.004

9.004

0

0

9.004

0

0

0

0

0

0

0

 

 

TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

34.339

34.339

 

9.004

9.004

 

 

9.004

 

 

 

 

0

 

0

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ s hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

292.171

285.941

6.230

200.932

197.532

43.990

68.996

84.546

3.400

0

1.500

1.900

388.700

338.000

50.700

Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đ án, để hỗ trợ đầu tư đồng bộ CSHT thiết yếu phục vụ sx đời sống cho nhân dân vùng ĐB DTTS-MN, góp phần đạt MT đến năm 2030 là 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân”

 

TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

292.171

285.941

6.230

200.932

197.532

43.990

68.996

84.546

3.400

 

1.500

1.900

388.700

338.000

50.700

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

73.357

73.357

0

53.888

53.888

13.204

17.701

22.983

0

0

0

0

62.100

54.000

8.100

Tổng nhu cầu theo Đề án là 127,5 tỷ đồng, gđ 2021-2025 bố trí 73,3 tỷ đồng; theo đó đề xuất bằng số còn lại chưa được phân bổ để tiếp tục đầu tư, để hỗ trợ đầu tư các Trường học trên địa bàn xã vùng DTTS-MN, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các DTTS

 

TDA1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

73.357

73.357

 

53.888

53.888

13.204

17.701

22.983

0

 

 

 

62.100

54.000

8.100

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tc thiểu số gn với phát triển du lịch

31.400

31.170

230

23.100

22.970

5.625

7.540

9.805

130

 

60

70

0

 

0

Chuyển nhu cầu sang Chương trình Văn hóa

7

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

123.299

108.119

15.180

119.235

105.025

32.689

34.360

37.976

14.210

3.880

4.960

5.370

0

 

0

 

 

TDA1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

113.577

98.757

14.820

112.485

98.535

31.419

32.116

35.000

13.950

3.880

4.820

5.250

0

 

 

 

 

TDA2: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi

9.722

9.362

360

6.750

6.490

1.270

2.244

2.976

260

 

140

120

0

 

 

 

IV

Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

595.000

517.000

78.000

Dự kiến vn NSTW theo đề xuất của CQ ch CT, vn đi ng NSĐP 15%

 

Nhóm dự án 2: Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh với các trọng tâm là xây dựng đời sống văn hóa; phát triển và quản lý hệ thống hạ tầng, thiết chế và không gian văn hóa đồng bộ, hiệu quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

365.000

317.000

48.000

 

 

Sửa chữa, nâng cấp Bảo tàng tnh Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34.500

30.000

4.500

 

 

Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa cấp tnh và Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện, xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.500

50.000

7.500

 

 

Thiết bị âm thanh, ánh sáng cho Đoàn ca múa nhạc dân tộc tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

17.000

3.000

 

 

Đầu tư xây dựng cơ sở vui chơi, giải trí và hỗ trợ trang thiết bị hoạt động dành cho trẻ em đồng bào dân tộc thiểu s, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.500

50.000

7.500

 

 

Cải tạo đầu tư cảnh quan môi trường khu vực quần thể Quảng trường - Bảo tàng - Tượng đài 16/4 tnh Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.000

20.000

3.000

 

 

Đầu tư mới Trung tâm biểu diễn nghệ thuật tỉnh Ninh Thuận (Đã quy hoạch đất nhưng chưa được đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

172.500

150.000

22.500

 

 

Nhóm dự án 4: Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

230.000

200.000

30.000

 

 

Bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Đặc biệt tháp Poklong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.500

50.000

7.500

 

 

Bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Đặc biệt tháp Hòa Lai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115.000

100.000

15.000

 

 

Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, đề án, dự án bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh đối với “Nghệ thuật làm gốm của người Chăm”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.500

50.000

7.500

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 30/09/2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.61.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!