HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12
NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM
2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 482/TTr-UBND ngày 15
tháng 11 năm 2023 và Tờ trình số 508/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 50/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh
Tiền Giang năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 111/BC-HĐND ngày 30
tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023:
1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
năm 2023 của tỉnh là 6.687,470 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách địa phương: 3.930,435
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung:
654,081 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
650,0 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 1.800,0 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân
sách cấp tỉnh năm 2022 chuyển sang năm 2023: 805,0 tỷ đồng.
- Vốn hoàn trả tiền sử dụng đất:
12,154 tỷ đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương: 9,2 tỷ
đồng.
b) Vốn ngân sách Trung ương: 2.757,035
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia: 157,344 tỷ đồng; cụ thể: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững 3,884 tỷ đồng, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
153,460 tỷ đồng.
- Vốn thực hiện Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội: 729,0 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
1.610,691 tỷ đồng.
- Vốn dự phòng ngân sách trung ương
năm 2022 là 260,0 tỷ đồng.”
2. Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công năm 2023 chi
ngành, lĩnh vực như sau:
- Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành
phố, thị xã: 763,418 tỷ đồng, trong đó: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung là
113,418 tỷ đồng và vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 650,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư giao thông: 2.552,485 tỷ
đồng, để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp
vùng và cấp thiết trên địa bàn tỉnh, các công trình cầu yếu trên các tuyến đường
tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các công trình giao thông.
- Chi đầu tư nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 1.375,964 tỷ đồng, để thực hiện
các công trình đê biển, nạo vét kênh mương, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở
bờ sông, bờ biển, hạn mặn, biến đổi khí hậu và hỗ trợ các xã phấn đấu xây dựng
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, thưởng công trình
phúc
lợi cho các xã đạt chuẩn, chi hỗ trợ phường và thị trấn.
- Chi đầu tư giáo dục, đào tạo và giáo
dục nghề nghiệp: 844,937 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục.
- Chi đầu tư y tế, dân số và gia đình:
662,213 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện
chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã.
- Chi đầu tư văn hóa, thể dục - thể
thao, du lịch - thương mại, xã hội: 121,574 tỷ đồng, để thực hiện các công
trình bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, hạ tầng thể dục - thể thao; phát
triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch; đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ, cơ sở cai nghiện và trợ giúp xã
hội khác.
- Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội: 58,184 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng trụ sở các sở ngành
và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động
của các cơ quan, đơn vị, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân
xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ quan.
- Chi đầu tư khoa học - công nghệ,
công nghệ thông tin, phát thanh - truyền hình: 36,864 tỷ đồng, để tập trung đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng ứng dụng khoa học công nghệ cao, chính quyền số.
- Chi đầu tư cấp nước - thoát nước:
110,820 tỷ đồng, để đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn khắc phục ô nhiễm
môi trường và mạng lưới cấp nước bảo đảm cung cấp nước cho người dân tại khu vực
khó khăn.
- Chi Quốc phòng - An ninh: 62,517 tỷ
đồng, để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu
và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Chi đầu tư Khu, cụm công nghiệp:
12,0 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Chi đầu tư khác: 74,997 tỷ đồng, cho
quy hoạch và chuẩn bị đầu tư, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn
đầu tư; đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài và ngân sách trung ương.
- Bội chi ngân sách địa phương: 9,2 tỷ
đồng.”
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV)
Điều 2. Cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh kéo dài thời gian thực hiện giải
ngân vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 chưa thực hiện giải ngân hết
trong năm 2023 được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 để
chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện.
Điều 3: Phê duyệt danh mục các công trình chuyển nguồn vốn đầu tư
phát triển hết thời gian thực hiện và giải ngân cho phép chuyển sang năm 2023
(Đính kèm Phụ
lục V)
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung Kế hoạch
đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, KH&ĐT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh
ủy;
- UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|