|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 38/NQ-HĐND phân bổ nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công Sơn La 2017
Số hiệu:
|
38/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 03 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN CÒN LẠI CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư Công năm
2014;
Căn cứ Quyết định 2309/QĐ-TTg
ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà năm
2017;
Căn cứ Quyết định số
2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
1989/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi
tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết
18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp quản lý vốn
đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 24/2/2017; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-KTNS ngày
13/3/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ các nguồn
vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2017, như sau:
1. Tổng
các nguồn vốn đầu tư công năm 2017 chưa phân bổ: 769.031
triệu đồng:
1.1. Ngân sách cấp tỉnh:
164.171 triệu đồng:
a) Nguồn bổ sung cân đối:
94.171 triệu đồng:
- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm:
70.751 triệu đồng.
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420
triệu đồng.
- Vốn thực hiện các dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.
b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu
đồng.
1.2. Ngân sách cấp huyện: 604.860 triệu đồng:
a) Chương trình MTQG gia giảm
nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng.
b) Chương trình MTQG nông thôn mới:
242.900 triệu đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 quy
định tại Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh và nguyên
tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày
15/3/2017 của HĐND tỉnh.
3. Phương
án phân bổ
3.1. Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng:
a) Dự án 1: Chương trình 30a:
182.013 triệu đồng.
- Vốn đầu tư: 132.036 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 49.977 triệu đồng.
b) Dự án 2: Chương trình 135:
169.875 triệu đồng.
- Vốn đầu tư: 118.744 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 51.131 triệu đồng.
c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.936 triệu đồng (vốn sự
nghiệp).
d) Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.000 triệu
đồng (vốn sự nghiệp) để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
- Truyền thông về giảm nghèo:
500 triệu đồng
- Giảm nghèo về thông tin:
1.500 triệu đồng
đ) Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: 3.136 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
(Chi tiết tại các biểu kèm theo)
3.2. Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 242.900 triệu đồng:
a) Vốn đầu tư: 192.000 triệu đồng.
b) Vốn sự nghiệp: 50.900 triệu đồng.
(Chi
tiết tại các biểu kèm theo)
3.3. Để lại phân bổ chi tiết sau:
164.171 triệu đồng:
a) Nguồn bổ sung cân đối ngân sách
cấp tỉnh: 94.171 triệu đồng:
- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm:
70.751 triệu đồng.
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420 triệu
đồng.
- Vốn thực hiện các dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.
b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu
đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị
quyết; xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến
trước khi phân bổ đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Điểm
3.3, Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này; chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố
thực hiện phân bổ chi tiết nguồn vốn được phân cấp theo đúng quy định, tổ chức
kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố chưa thực hiện đúng
nguyên tắc, định hướng phân bổ.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông
qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày thông
qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính
- Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư; Nội Vụ; Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 CHƯA
PHÂN BỔ CHI TIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Đã trình
phân bổ chi tiết
|
Phân bổ đợt
này
|
Phân bổ sau
|
|
TỔNG SỐ
|
854,860
|
85,829
|
604,860
|
164,171
|
A
|
NGUỒN VỐN BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
|
180,000
|
85,829
|
|
94,171
|
1
|
Các dự án trọng điểm của tỉnh
|
150,000
|
79,249
|
|
70,751
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư các dự án theo hình thức đối tác
công tư (PPP)
|
20,000
|
|
|
20,000
|
3
|
Chuẩn bị đầu tư
|
10,000
|
6,580
|
|
3,420
|
B
|
NGUỒN THU TỪ ĐẤT
|
70,000
|
|
|
70,000
|
C
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
604,860
|
-
|
604,860
|
-
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
361,960
|
-
|
361,960
|
-
|
1
|
Vốn đầu tư
|
250,780
|
|
250,780
|
-
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
111,180
|
|
111,180
|
-
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
242,900
|
-
|
242,900
|
-
|
1
|
Vốn đầu tư
|
192,000
|
|
192,000
|
-
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
50,900
|
|
50,900
|
-
|
BIỂU SỐ 02
KẾ HOẠCH NĂM 2017 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm 2017
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Dự án 1 - Chương trình 30a
|
Dự án 2 -Chương trình 135
|
Dự án 3 Sở NN và PTNT
|
Dự án 4 Sở TTTT
|
Dự án 5 Sở Lao động TB và Xã hội
|
Tổng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 3
|
Tiểu dự án 4
|
Tổng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 3 Ban Dân tộc
|
|
Tổng
|
361,960
|
182,013
|
140,354
|
38,179
|
3,480
|
169,875
|
118,744
|
44,131
|
7,000
|
4,936
|
2,000
|
3,136
|
Tiểu dự án 3 (thuộc dự án 2) và các dự án 3, 4 và 5
giao cho cơ quan chủ dự án tổ chức triển khai thực hiện
|
1
|
Vốn đầu tư
|
250,780
|
132,036
|
132,036
|
|
|
118,744
|
118,744
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí sự nghiệp
|
111,180
|
49,977
|
8,318
|
38,179
|
3,480
|
51,131
|
|
44,131
|
7,000
|
4,936
|
2,000
|
3,136
|
Dự án 1:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
huyện nghèo
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài
Dự án 2:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt
khó khăn
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và
cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,
bản đặc biệt khó khăn
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình
30a và chương trình 135
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình
BIỂU SỐ 2.1
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Vốn thực hiện
chương trình 30a năm 2017
|
Vốn đầu tư
(thực hiện tiểu dự án 1)
|
Kinh phí sự
nghiệp
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 3
|
Tiểu dự án 4
|
|
Tổng
|
132,036
|
49,977
|
8,318
|
38,179
|
3,480
|
1
|
Huyện phù Yên
|
27,352
|
10,323
|
1,724
|
7,909
|
690
|
2
|
Huyện Bắc Yên
|
25,363
|
9,622
|
1,598
|
7,334
|
690
|
3
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
24,865
|
9,383
|
1,566
|
7,190
|
627
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
27,849
|
10,528
|
1,754
|
8,053
|
721
|
5
|
Huyện Mường La
|
26,607
|
10,121
|
1,676
|
7,693
|
752
|
BIỂU SỐ 2.2
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH
135 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Vốn thực hiện
chương trình 135 năm 2017
|
Vốn đầu tư
(thực hiện
tiểu dự án
1)
|
Kinh phí sự
nghiệp
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tiểu dự án 2
|
Tiểu dự án 3
(Giao Ban Dân tộc thực hiện)
|
|
Tổng
|
118,744
|
51,131
|
44,131
|
7,000
|
1
|
Huyện Phù Yên
|
13,953
|
5,185
|
5,185
|
-
|
2
|
Huyện Sông Mã
|
15,046
|
5,592
|
5,592
|
-
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
9,060
|
3,367
|
3,367
|
-
|
4
|
Huyện Bắc Yên
|
13,373
|
4,970
|
4,970
|
-
|
5
|
Huyện Yên Châu
|
6,965
|
2,588
|
2,588
|
-
|
6
|
Huyện Thuận Châu
|
20,104
|
7,472
|
7,472
|
-
|
7
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
6,173
|
2,294
|
2,294
|
-
|
8
|
Huyện Sốp Cộp
|
6,643
|
2,469
|
2,469
|
-
|
9
|
Huyện Vân Hồ
|
9,761
|
3,628
|
3,628
|
-
|
10
|
Huyện Mường La
|
10,636
|
3,953
|
3,953
|
-
|
11
|
Huyện Mộc Châu
|
6,572
|
2,443
|
2,443
|
-
|
12
|
Thành Phố
|
458
|
170
|
170
|
-
|
13
|
Ban Dân tộc
|
|
7,000
|
-
|
7,000
|
BIỂU SỐ 03
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số xã thực hiện năm 2016 (xã)
|
Kế hoạch vốn 2017
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt dưới
5 tiêu chí
|
Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt từ 5
tiêu chí trở lên
|
Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên
|
Xã không thuộc đối tượng ưu tiên
|
Vốn
đầu tư
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
188
|
13
|
97
|
4
|
74
|
242,900,0
|
192,000,0
|
50,900.0
|
|
|
I
|
Các huyện,
thành phố
|
|
|
|
|
|
237,450,0
|
192,000,0
|
45,450.0
|
|
|
1
|
H. Bắc Yên
|
15
|
2
|
13
|
|
|
27,663.0
|
22,368.0
|
5,295.0
|
|
|
2
|
H. Mai Sơn
|
21
|
1
|
4
|
|
16
|
16,508.0
|
13,348.0
|
3,160.0
|
|
|
3
|
H. Mộc Châu
|
13
|
|
6
|
|
7
|
13,831.0
|
11,184.0
|
2,647.0
|
|
|
4
|
H. Mường La
|
15
|
1
|
11
|
|
3
|
23,201,0
|
18,760,0
|
4,441.0
|
|
|
5
|
H. Phù Yên
|
26
|
|
15
|
1
|
10
|
31,812.0
|
25,723.0
|
6,089.0
|
|
|
6
|
H. Quỳnh Nhai
|
11
|
|
4
|
|
7
|
10,264,0
|
8,000,0
|
1,964.0
|
|
|
7
|
H. Sông Mã
|
18
|
2
|
14
|
|
2
|
30,339.0
|
24,532.0
|
5,807.0
|
|
|
8
|
H. Sốp Cộp
|
8
|
1
|
6
|
1
|
|
13,518.0
|
10,930.0
|
2,588.0
|
|
|
9
|
H. Thuận Châu
|
29
|
3
|
11
|
1
|
14
|
33,145.0
|
26,800.0
|
6,345.0
|
|
|
10
|
Tp. Sơn La
|
5
|
|
|
1
|
4
|
2,363.0
|
1,910.0
|
453.0
|
|
|
11
|
H.Vân Hồ
|
14
|
1
|
9
|
|
4
|
20,078.0
|
16,235.0
|
3,843.0
|
|
|
12
|
H. Yên Châu
|
13
|
2
|
4
|
|
7
|
14,728,0
|
11,910,0
|
2,818.0
|
|
|
II
|
Cấp tỉnh thực
hiện (Có biểu chi tiết kèm theo)
|
|
|
|
|
|
5,450.0
|
|
5,450.0
|
|
|
BIỂU SỐ 3.1
KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2017 CHO CẤP TỈNH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thực hiện
năm 2016
|
Kế hoạch năm
2017
|
Ghi chú
|
Kế hoạch vốn
giao
|
Giải ngân đến
ngày 31/01/2017
|
I
|
Tổng số
|
3,590
|
2,213
|
5,450
|
|
1
|
Văn phòng điều phối NTM tỉnh
|
750
|
657
|
1,510
|
|
|
- Kinh phí hoạt động của BCĐ cấp tỉnh.
|
|
|
360
|
|
|
- Công tác tuyên truyền
|
500
|
500
|
650
|
|
|
- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ
|
250
|
157
|
500
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
765
|
758
|
1,600
|
|
a
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
300
|
300
|
700
|
|
|
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho các xã đăng ký
đạt chuẩn NTM năm 2016-2020
|
|
|
700
|
|
|
- Tập huấn nâng cao năng lực tổ chức sản xuất
cho các HTX
|
300
|
300
|
|
|
b
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
-
|
-
|
500
|
|
|
- Hỗ trợ xây bể thu gom xử lý bao bì thuốc Bảo
vệ thực vật các xã đạt chuẩn NTM
|
|
|
500
|
|
c
|
Trung tâm Nước sạch VSMTNT
|
465
|
458
|
400
|
|
|
- Truyền thông về nước sạch; Thực hiện các giải
pháp cải thiện môi trường nông thôn.
|
465
|
458
|
400
|
|
3
|
Sở Lao động TBXH
|
825
|
798
|
690
|
|
|
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
825
|
798
|
|
|
|
- Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động
nông thôn
|
|
|
690
|
|
4
|
Sở Văn hóa TTDL
|
600
|
-
|
-
|
|
|
Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
|
600
|
|
|
|
5
|
Sở Thông tin - Truyền thông:
|
650
|
-
|
650
|
|
|
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông
tin và truyền thông cơ sở
|
650
|
|
650
|
|
6
|
Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh
|
-
|
-
|
250
|
|
|
- Tổ chức thực hiện phong trào " Toàn dân
đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh"
|
|
|
250
|
|
7
|
Liên Minh HTX tỉnh
|
-
|
-
|
750
|
|
|
- Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực Hợp tác xã
|
|
|
750
|
|
BIỂU SỐ 3.2
DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên huyện
|
Tên xã
|
Ghi chú
|
Xã ĐBKK, xã
biên giới, xã ATK và xã nghèo thuộc huyện nghèo
|
Xã đạt từ 15
tiêu chí trở lên
|
Các xã còn lại
(Bao gồm cả xã đã đạt chuẩn nông thôn mới )
|
Đạt dưới 5
tiêu chí
|
Các xã còn lại
|
|
Tổng số (188 xã)
|
13 xã
|
97 xã
|
4 xã
|
74 xã
|
|
I
|
Bắc Yên (15 xã)
|
2 xã
|
13 xã
|
|
|
|
1
|
|
Hua Nhàn
|
|
|
|
|
2
|
|
Chim Vàn
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Háng Đồng
|
|
|
|
4
|
|
|
Mường Khoa
|
|
|
|
5
|
|
|
Song Pe
|
|
|
|
6
|
|
|
Chiềng Sại
|
|
|
|
7
|
|
|
Hang Chú
|
|
|
|
8
|
|
|
Hồng Ngài
|
|
|
|
9
|
|
|
Làng Chếu
|
|
|
|
10
|
|
|
Pắc Ngà
|
|
|
|
11
|
|
|
Phiêng Ban
|
|
|
|
12
|
|
|
Phiêng Côn
|
|
|
|
13
|
|
|
Tạ Khoa
|
|
|
|
14
|
|
|
Tà Xùa
|
|
|
|
15
|
|
|
Xím Vàng
|
|
|
|
II
|
Mai Sơn (21 xã)
|
1 xã
|
4 xã
|
|
16 xã
|
|
1
|
|
Chiềng Nơi
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Phiêng Cằm
|
|
|
|
3
|
|
|
Nà Ớt
|
|
|
|
4
|
|
|
Phiêng Pằn (BG)
|
|
|
|
5
|
|
|
Tà Hộc
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Mường Chanh
|
|
7
|
|
|
|
|
Cò Nòi
|
|
8
|
|
|
|
|
Chiềng Mung
|
|
9
|
|
|
|
|
Chiềng Sung
|
|
10
|
|
|
|
|
Hát Lót
|
|
11
|
|
|
|
|
Mường Bằng
|
|
12
|
|
|
|
|
Mường Bon
|
|
13
|
|
|
|
|
Nà Bó
|
|
14
|
|
|
|
|
Chiềng Chăn
|
|
15
|
|
|
|
|
Chiềng Chung
|
|
16
|
|
|
|
|
Chiềng Dong
|
|
17
|
|
|
|
|
Chiềng Kheo
|
|
18
|
|
|
|
|
Chiềng Lương
|
|
19
|
|
|
|
|
Chiềng Mai
|
|
20
|
|
|
|
|
Chiềng Ve
|
|
21
|
|
|
|
|
Chiềng Ban
|
|
III
|
Mộc Châu (13 xã)
|
|
6 xã
|
|
7 xã
|
|
1
|
|
|
Chiềng Sơn (BG)
|
|
|
|
2
|
|
|
Tân Hợp
|
|
|
|
3
|
|
|
Lóng Sập (BG)
|
|
|
|
4
|
|
|
Quy Hướng
|
|
|
|
5
|
|
|
Tà Lại
|
|
|
|
6
|
|
|
Chiềng Khừa
(BG)
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Phiêng Luông
|
|
8
|
|
|
|
|
Tân Lập
|
|
9
|
|
|
|
|
Chiềng Hắc
|
|
10
|
|
|
|
|
Đông Sang
|
|
11
|
|
|
|
|
Hua Păng
|
|
12
|
|
|
|
|
Nà Mường
|
|
13
|
|
|
|
|
Mường Sang
|
|
IV
|
Mường La (15 xã)
|
1 xã
|
11 xã
|
|
3 xã
|
|
1
|
|
Nậm Giôn
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Pi Toong (N)
|
|
|
|
3
|
|
|
Mường Trai (N)
|
|
|
|
4
|
|
|
Chiềng Lao
|
|
|
|
6
|
|
|
Hua Trai
|
|
|
|
7
|
|
|
Chiềng Hoa
|
|
|
|
8
|
|
|
Tạ Bú (N)
|
|
|
|
9
|
|
|
Ngọc Chiến
|
|
|
|
10
|
|
|
Chiềng Công
|
|
|
|
11
|
|
|
Chiềng Ân
|
|
|
|
12
|
|
|
Chiềng Muôn
|
|
|
|
13
|
|
|
Chiềng San (N)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Nậm Păm
|
|
14
|
|
|
|
|
Mường Bú
|
|
15
|
|
|
|
|
Mường Chùm
|
|
V
|
Phù Yên (26 xã)
|
|
15 xã
|
1 xã
|
10 xã
|
|
1
|
|
|
Tân Phong (ATK)
|
|
|
|
2
|
|
|
Mường Thải
|
|
|
|
3
|
|
|
Mường Lang
|
|
|
|
4
|
|
|
Mường Do
|
|
|
|
5
|
|
|
Bắc Phong
|
|
|
|
6
|
|
|
Sập Xa
|
|
|
|
7
|
|
|
Suối Bau
|
|
|
|
8
|
|
|
Đá Đỏ
|
|
|
|
9
|
|
|
Nam Phong (ATK)
|
|
|
|
10
|
|
|
Mường Bang
|
|
|
|
18
|
|
|
Tường Phong (N)
|
|
|
|
19
|
|
|
Suối Tọ
|
|
|
|
20
|
|
|
Kim Bon
|
|
|
|
16
|
|
|
Tường Thượng
(N)
|
|
|
|
13
|
|
|
Tường Phù (N)
|
|
|
|
21
|
|
|
|
Gia Phù
|
|
|
11
|
|
|
|
|
Huy Thượng
|
|
12
|
|
|
|
|
Tân Lang
|
|
14
|
|
|
|
|
Huy Tân
|
|
15
|
|
|
|
|
Huy Tường
|
|
17
|
|
|
|
|
Tường Tiến
|
|
22
|
|
|
|
|
Mường Cơi
|
|
23
|
|
|
|
|
Quang Huy
|
|
24
|
|
|
|
|
Huy Bắc
|
|
25
|
|
|
|
|
Huy Hạ
|
|
26
|
|
|
|
|
Tường Hạ
|
|
VI
|
Quỳnh Nhai (11 xã)
|
|
4 xã
|
|
7 xã
|
|
1
|
|
|
Cà Nàng
|
|
|
|
2
|
|
|
Chiềng Khay
|
|
|
|
3
|
|
|
Nậm Ét
|
|
|
|
6
|
|
|
Mường Sại (N)
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Chiềng Khoang
|
|
8
|
|
|
|
|
Mường Giôn
|
|
4
|
|
|
|
|
Pắc Ma-Pha
Khinh
|
|
5
|
|
|
|
|
Chiềng Ơn
|
|
9
|
|
|
|
|
Mường Chiên
|
|
10
|
|
|
|
|
Chiềng Bằng
|
|
11
|
|
|
|
|
Mường Giàng
|
|
VII
|
Sông Mã (18 xã)
|
2 xã
|
14 xã
|
|
2 xã
|
|
1
|
|
Nà Nghịu
|
|
|
|
|
2
|
|
Pú Bẩu
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Nậm Ty
|
|
|
|
4
|
|
|
Chiềng Sơ
|
|
|
|
5
|
|
|
Mường Sai (BG)
|
|
|
|
6
|
|
|
Mường Cai (BG)
|
|
|
|
7
|
|
|
Mường Lầm
|
|
|
|
8
|
|
|
Nậm Mằn
|
|
|
|
9
|
|
|
Chiềng Phung
|
|
|
|
10
|
|
|
Yên Hưng
|
|
|
|
11
|
|
|
Chiềng En
|
|
|
|
12
|
|
|
Bó Sinh
|
|
|
|
13
|
|
|
Huổi Một
|
|
|
|
14
|
|
|
Đứa Mòn
|
|
|
|
15
|
|
|
Mường Hung (BG)
|
|
|
|
16
|
|
|
Chiềng Khương
(BG)
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
Chiềng Khoong
|
|
18
|
|
|
|
|
Chiềng Cang
|
|
VIII
|
Sốp Cộp (8 xã)
|
1 xã
|
6 xã
|
1 xã
|
|
|
1
|
|
Sam Kha
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Púng Bánh
|
|
|
|
3
|
|
|
Nậm Lạnh (BG)
|
|
|
|
4
|
|
|
Mường Lạn (BG)
|
|
|
|
5
|
|
|
Mường Và (BG)
|
|
|
|
6
|
|
|
Mường Lèo (BG)
|
|
|
|
7
|
|
|
Dồm Cang
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Sốp Cộp
|
|
|
IX
|
Thuận Châu (28 xã)
|
3 xã
|
11 xã
|
1 xã
|
13 xã
|
|
1
|
|
Long Hẹ
|
|
|
|
|
2
|
|
Pá Lông
|
|
|
|
|
3
|
|
Mường Bám
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Mường É
|
|
|
|
5
|
|
|
Chiềng La
|
|
|
|
6
|
|
|
Chiềng Ngàm
|
|
|
|
7
|
|
|
Phổng Lập
|
|
|
|
8
|
|
|
Chiềng Bôm
|
|
|
|
9
|
|
|
Púng Tra
|
|
|
|
10
|
|
|
Nậm Lầu
|
|
|
|
11
|
|
|
Co Mạ
|
|
|
|
12
|
|
|
Co Tòng
|
|
|
|
13
|
|
|
Bản Lầm
|
|
|
|
14
|
|
|
É Tòng
|
|
|
|
15
|
|
|
|
Phỏng Lái
|
|
|
16
|
|
|
|
|
Chiềng Ly
|
|
17
|
|
|
|
|
Thôm Mòn
|
|
18
|
|
|
|
|
Tông Cọ
|
|
19
|
|
|
|
|
Chiềng Pha
|
|
20
|
|
|
|
|
Tông Lạnh
|
|
21
|
|
|
|
|
Chiềng Pấc
|
|
22
|
|
|
|
|
Liệp Tè
|
|
23
|
|
|
|
|
Phổng Lăng
|
|
24
|
|
|
|
|
Bó Mười
|
|
25
|
|
|
|
|
Bon Phặng
|
|
26
|
|
|
|
|
Noong Lay
|
|
27
|
|
|
|
|
Mường Khiêng
|
|
28
|
|
|
|
|
Muổi Nọi
|
|
X
|
TP Sơn La (5 xã)
|
|
|
1 xã
|
4 xã
|
|
1
|
|
|
|
Chiềng Đen
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chiềng Ngần
|
|
3
|
|
|
|
|
Chiềng Cọ
|
|
4
|
|
|
|
|
Hua La
|
|
5
|
|
|
|
|
Chiềng Xôm
|
|
XI
|
Vân Hồ (14 xã)
|
1 xã
|
9 xã
|
|
4 xã
|
|
1
|
|
Tân Xuân (BG)
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Song Khủa
|
|
|
|
3
|
|
|
Liên Hòa
|
|
|
|
4
|
|
|
Tô Múa
|
|
|
|
5
|
|
|
Mường Tè
|
|
|
|
6
|
|
|
Mường Men
|
|
|
|
7
|
|
|
Quang Minh
|
|
|
|
8
|
|
|
Chiềng Yên
|
|
|
|
9
|
|
|
Suối Bàng
|
|
|
|
10
|
|
|
Chiềng Xuân
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
Xuân Nha
|
|
12
|
|
|
|
|
Vân Hồ
|
|
13
|
|
|
|
|
Chiềng Khoa
|
|
14
|
|
|
|
|
Lóng Luông
|
|
XII
|
Yên Châu (14 xã)
|
2 xã
|
4 xã
|
|
8 xã
|
|
1
|
|
Chiềng On (BG)
|
|
|
|
|
2
|
|
Chiềng Tương
(BG)
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Chiềng Đông
|
|
|
|
4
|
|
|
Mường Lựm
|
|
|
|
5
|
|
|
Phiêng Khoài
(BG)
|
|
|
|
6
|
|
|
Lóng Phiêng (BG)
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Viêng Lán
|
|
8
|
|
|
|
|
Tú Nang
|
|
9
|
|
|
|
|
Chiềng Hặc
|
|
10
|
|
|
|
|
Sặp Vạt
|
|
11
|
|
|
|
|
Chiềng Sàng
|
|
12
|
|
|
|
|
Chiềng Khoi
|
|
13
|
|
|
|
|
Yên Sơn
|
|
14
|
|
|
|
|
Chiềng Pằn
|
|
Ghi chú:
- Có 110 xã ĐBKK, xã biên giới và xã nghèo thuộc
huyện nghèo, trong đó: 102 xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK theo QĐ 204/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 01/02/2016; 8 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% thuộc 5
huyện nghèo.
- 8 xã đạt chuẩn: Chiềng Xôm, Chiềng Cọ, TP Sơn
La; Chiềng Ban huyện Mai Sơn và Mường Giàng, Mường Chiên, Chiềng Bằng huyện Quỳnh
Nhai; Mường Sang huyện Mộc Châu; Chiềng Pằn huyện Yên Châu.
Nghị quyết 38/NQ-HĐND phân bổ nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/NQ-HĐND phân bổ nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công ngày 15/03/2017 do tỉnh Sơn La ban hành
1.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|