HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 360/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 10
tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công
năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 73/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
309/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện dự
toán ngân sách năm 2020; xây dựng dự toán ngân sách địa phương; phương án phân
bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021; kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025; Nghị quyết
số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020, về việc Ban hành Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 297/TTr-UBND
ngày 07/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự kiến kế hoạch và phương án
phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất về Dự kiến kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung
hạn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025:
1. Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là: 43.427.906 triệu đồng, cụ thể:
1.1. Vốn ngân sách trung ương:
2.467.907 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước (vốn đầu tư
theo ngành, lĩnh vực): 2.439.307 triệu đồng, (trong đó: thu hồi các khoản ứng
trước: 26.607 triệu đồng; các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng:
900.000 triệu đồng).
- Vốn nước ngoài: 28.600 triệu
đồng.
1.2. Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương (cả tiền thu sử dụng đất) là: 40.702.334 triệu đồng:
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
19.900.000 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước: 16.722.529 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 95.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 2.029.255 triệu đồng (bao gồm: vay lại cho dự án ODA theo hiệp
định: 29.255 triệu đồng; vay bội chi ngân sách địa phương: 2.000.000 triệu đồng).
- Nguồn tăng thu và bổ sung:
1.945.550 triệu đồng.
1.3. Nguồn vốn đầu tư công từ
nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để
đầu tư: 257.665 triệu đồng.
2. Dự kiến danh mục và phương
án phân bổ giai đoạn 2021-2025
2.1. Vốn ngân sách trung ương hỗ
trợ: 2.467.907 triệu đồng
2.1.1. Vốn trong nước:
2.439.307 triệu đồng, bố trí cụ thể:
- Thu hồi các khoản ứng trước:
26.607 triệu đồng;
- Lĩnh vực Văn hóa: 102.093 triệu
đồng;
- Lĩnh vực Y tế: 336.000 triệu
đồng;
- Hoạt động Kinh tế: 1.974.607
triệu đồng, trong đó:
+ Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản: 158.761 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Cấp nước, thoát nước:
90.000 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Giao thông:
1.470.000 triệu đồng, bao gồm: Vốn chuẩn bị đầu tư: 10.000 triệu đồng; Vốn thực
hiện các dự án: 1.637.000 triệu đồng.
+ Lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa: Đổi mới sáng tạo, vườn ươm doanh nghiệp trong các lĩnh vực Khoa học
công nghệ, Công nghiệp phụ trợ công nghệ cao và khu làm việc chung: 255,8 tỷ đồng.
2.1.2. Vốn nước ngoài cho 01 dự
án thuộc Lĩnh vực Công nghệ Thông tin: 28.600 triệu đồng.
2.1.3. Danh mục các dự án còn hạn
mức vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, chưa bố trí đủ
vốn nhưng không tiếp tục bố trí vốn trung ương cho các dự án này trong giai đoạn
2021-2025, vì lý do các dự án trên đã hoàn thành đang chờ quyết toán, nên không
tiếp tục sử dụng vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 để bố trí, số vốn
còn thiếu sau khi quyết toán sẽ bố trí từ nguồn ngân sách địa phương, cam kết
không đề xuất bổ sung từ nguồn ngân sách trung ương, bao gồm:
- Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Bắc Ninh, hạn mức vốn Kế hoạch trung hạn 2016-2020 còn: 4.227 triệu đồng.
- Đường tỉnh 276 đoạn Thị trấn Chờ
- Thị trấn Lim, hạn mức vốn Kế hoạch trung hạn 2016-2020 còn: 41.310 triệu đồng.
- Cải tạo nâng cấp đường tỉnh
285 đoạn Đại Lai - Ngụ, huyện Gia Bình (lý trình Km9+00 - Km13+273), hạn mức vốn
Kế hoạch trung hạn 2016-2020 còn: 8.334 triệu đồng.
2.2. Dự kiến danh mục và phương
án phân bổ nguồn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả tiền thu sử dụng đất)
là: 40.702.334 triệu đồng, trong đó:
2.2.1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh:
21.631.218 triệu đồng;
2.2.2. Nguồn ngân sách cấp huyện,
cấp xã: 19.071.116 triệu đồng.
(Chi tiết các nội dung được
tiếp tục rà soát trình thông qua tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XIX, nhiệm kỳ 2021-2026)
2.3. Bố trí nguồn vốn đầu tư
công từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
dành để đầu tư: 257.665 triệu đồng; bao gồm: Thanh tra tỉnh: 15.000 triệu đồng;
Bệnh viện đa khoa tỉnh: 232.865 triệu đồng; Trung tâm đăng kiểm phương tiện
giao thông vận tải cơ sở 1: 9.800 triệu đồng.
3. Dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP)
Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện đối với 26 dự án theo hình thức hợp đồng BT với tổng mức đầu tư khoảng
12.446.424 triệu đồng; Dự kiến sử dụng khoảng 435,95 ha đất để thanh toán cho
nhà đầu tư thực hiện dự án BT.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Đối với nguồn vốn ngân sách
trung ương: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện các thủ tục
đầu tư theo đúng quy định; sắp xếp thứ tự ưu tiên khởi công mới dự án theo khả
năng cân đối và bố trí vốn hằng năm, đảm bảo hoàn thành trong kỳ trung hạn. Trường
hợp dự án chuyển tiếp thực hiện trong 02 kỳ trung hạn, tuân thủ theo quy định tại
Khoản 2 điều 89 của Luật Đầu tư công.
Tiếp tục làm việc với cơ quan bộ,
ngành trung ương để quan tâm bổ sung vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu xây dựng đường vành đai 4 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh và các công trình hạ
tầng thiết yếu quan trọng, đáp ứng tiêu chí trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách
địa phương: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, chỉ đạo hoàn thiện phương án dự kiến
và danh mục chi tiết để báo cáo tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX,
nhiệm kỳ 2021-2026, trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Đánh giá và dự báo khả năng
thu, chi ngân sách nhà nước trong giai đoạn, tính khả thi về nguồn vốn bổ sung
cho đầu tư công trong giai đoạn, hạn chế điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn trong kỳ; chỉ đạo rà soát các dự án có thu tiền sử dụng đất của
các địa phương để dành nguồn lực cho đầu tư.
- Khẩn trương rà soát, sửa đổi
các quy định về phân công, phân cấp xây dựng, đầu tư và ngân sách đảm bảo đồng
bộ theo quy định của pháp luật. Trên có sở đó tham mưu, đề xuất xử lý về danh mục
các dự án thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện, cấp xã đã được phê duyệt chủ
trương, phê duyệt dự án dự kiến sử dụng vốn ngân sách tỉnh chưa được bố trí vốn
thực hiện dự án. Đồng thời, hướng dẫn cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện.
- Đối với các dự án dự kiến khởi
công mới từ năm 2022-2025, lựa chọn theo nguyên tắc, tiêu chí và thứ tự ưu tiên
theo quy định của pháp luật, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong khả năng cân đối nguồn lực trung hạn và hằng năm đảm bảo dự án nhóm A
hoàn thành trong 6 năm, nhóm B trong 4 năm, nhóm C trong 3 năm; dự án chuyển tiếp
thực hiện trong 02 kỳ trung hạn, tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 điều 89 của
Luật Đầu tư công.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 10/5/2021 và có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Nguyễn Quốc Chung
|