Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 35/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Nguyễn Văn Lộc
Ngày ban hành: 01/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (LẦN 3)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 5541/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3); Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) là 69.562.100.000.000 đồng (Sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm triệu đồng). Trong đó:

- Vốn tập trung trong nước: 22.357.600.000.000 đồng (Hai mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng);

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 38.000.000.000.000 đồng (Ba mươi tám nghìn tỷ đồng);

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 9.000.000.000.000 đồng (Chín nghìn tỷ đồng);

- Vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 204.500.000.000 đồng (Hai trăm lẻ bốn tỷ, năm trăm triệu đồng).

Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư (Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) và Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 về điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2)” của Hội đồng nhân dân tỉnh./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, AT, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (4).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lộc

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - TỔNG HỢP THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

495

69.562.100

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

495

69.562.100

I

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

492

58.462.436

1

Vốn tỉnh tập trung

301

45.285.175

a

Hạ tầng kinh tế

156

40.819.881

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

31

7.002.361

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

38

9.900.741

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

15

23.751.054

Chuẩn bị đầu tư

52

132.050

Quyết toán

20

33.675

b

Hạ tầng văn hóa - xã hội

86

2.875.127

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

12

1.198.200

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

22

1.565.763

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

2

56.000

Chuẩn bị đầu tư

35

46.372

Quyết toán

15

8.792

c

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

59

1.590.167

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

5

372.615

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

14

1.111.341

Chuẩn bị đầu tư

16

67.704

Quyết toán

24

38.507

2

Vốn xổ số kiến thiết

125

8.941.108

3

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

66

4.236.153

II

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

0

9.500.000

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

9.500.000

III

VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (*)

3

511.300

IV

DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH

0

1.088.364

(*) Vốn bội chi ngân sách địa phương hàng năm bù đắp từ nguồn dự phòng kế hoạch

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - TỔNG HỢP THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

495

69.562.100

Khối tỉnh

240

35.960.455

1

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

14

1.935.950

2

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

46

25.165.507

3

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

39

3.271.996

4

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

3.518.190

5

Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

1

6.200

6

Báo Bình Dương

1

300

7

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1

27.000

8

Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

1

9.000

9

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

15

85.480

10

Công an tỉnh

25

643.468

11

Đại học Thủ Dầu Một

2

1.083

12

Đài Phát thanh và Truyền hình

5

172.891

13

Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

1

100

14

Liên đoàn Lao động tỉnh

2

19.000

15

Sở Giáo dục và đào tạo

1

100

16

Sở Giao thông Vận tải

1

1.000

17

Sở Khoa học và công nghệ

1

6.944

18

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

6

163.000

19

Sở Nội vụ

3

89.100

20

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

73.200

21

Sở Thông tin Truyền thông

9

28.700

22

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

18

399.163

23

Sở Xây dựng

1

1.100

24

Sở Y tế

2

200

25

Thư viện tỉnh

1

1.000

26

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

15

155.283

27

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

1

16.500

28

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

1

162.000

29

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

5

2.900

30

Văn phòng Tỉnh ủy

1

1.100

31

Văn phòng UBND tỉnh

2

3.000

Khối huyện, thị xã, thành phố

255

32.413.322

32

UBND huyện Bàu Bàng

22

1.974.370

33

UBND huyện Bắc Tân Uyên

26

2.173.783

34

UBND huyện Dầu Tiếng

31

3.568.881

35

UBND huyện Phú Giáo

27

2.801.580

36

UBND thành phố Dĩ An

29

4.687.854

37

UBND thành phố Tân Uyên

23

2.564.100

38

UBND thành phố Thủ Dầu Một

44

5.423.614

39

UBND thành phố Thuận An

31

6.727.430

40

UBND thị xã Bến Cát

22

2.491.710

Dự phòng

0

1.088.364

Chưa phân bổ

0

99.959

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - VỐN CÂN ĐỐI TRONG NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chủ đầu tư

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

301

45.285.175

Hạ tầng kinh tế

156

40.819.881

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

31

7.002.361

1

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)

UBND thành phố Thuận An

1

255.000

2

Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.250

3

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng KCN Mỹ Phước II và III

UBND thị xã Bến Cát

1

11.200

4

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

241.509

5

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT.747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

UBND thành phố Tân Uyên

1

5.000

6

Đầu tư các tuyến đường nhánh và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

134.500

7

Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

1

90.000

8

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

126.000

9

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

UBND thành phố Dĩ An

1

65.000

10

Đường trục chính trung tâm hành chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

8.063

11

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

630.000

12

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

100.000

13

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

10.000

14

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000.000

15

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

1

350.000

16

Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

118.000

17

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

398.440

18

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747A đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

95.000

19

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.011.486

20

Trạm chẩn đoán xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

23.500

21

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

329.000

22

Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

4.900

23

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

145.900

24

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

242.413

25

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

464.000

26

Xây dựng đường Bắc Nam 3

UBND thành phố Dĩ An

1

623.500

27

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

22.000

28

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

268.000

29

Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

62.700

30

Xây dựng đường và cầu kết nối tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

130.000

31

Xóa điện kế dùng chung trên địa bàn huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

1

36.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

38

9.900.741

32

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

970.000

33

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

278.150

34

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

750.000

35

Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

7.700

36

Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lở ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

52.500

37

Dự án tổng thể bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

290.000

38

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

150.000

39

Đầu tư mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

4.331

40

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

10.195

41

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Thái, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

12.285

42

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

13.264

43

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Hiếu Liêm huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

5.211

44

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

7.489

45

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

12.546

46

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

9.313

47

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

96.000

48

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

488.000

49

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

1

713.377

50

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

1

1.800.000

51

Mở thêm một số tuyến đường tuần tra trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

1

6.200

52

Nâng cấp công suất nhà máy Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

12.016

53

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

20.488

54

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Long, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

12.804

55

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

13.571

56

Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

231.000

57

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

230.000

58

Nâng công suất nhà máy, đầu tư thêm tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bạch Đằng, xã Thạnh Hội, Thị xã Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

11.201

59

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

1

660.000

60

Xây dựng Cầu Đò mới qua sông Thị Tính

UBND thị xã Bến Cát

1

140.000

61

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

105.500

62

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1

65.648

63

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1

1.234.352

64

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

1

500.000

65

Xây dựng đường và cầu Vàm Tư

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

182.600

66

Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

36.000

67

Xây dựng kè chống sạt lở cù lao Rùa (Vị trí cổ Rùa)

UBND thành phố Tân Uyên

1

72.000

68

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh

UBND thành phố Thuận An

1

589.000

69

Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

108.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

15

23.751.054

70

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

3.743

71

Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

6.500.000

72

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.044.000

73

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

6.173.701

74

Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

120.100

75

Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

2.536.000

76

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.400.000

77

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

425.000

78

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.928.684

79

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.423 (đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư đường ĐH.409)

UBND thành phố Tân Uyên

1

300.000

80

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn

UBND thành phố Dĩ An

1

625.000

81

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

550.000

82

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

595.776

83

Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung

UBND thành phố Thuận An

1

339.000

84

Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

210.050

Chuẩn bị đầu tư

52

132.050

85

02 Khu tái định cư tiếp giáp ĐT.746 trên địa bàn thị xã Tân Uyên

UBND thành phố Tân Uyên

1

1.000

86

Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

1

3.000

87

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

UBND thành phố Thuận An

1

4.000

88

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

UBND thành phố Thuận An

1

4.000

89

Chuyển đổi công năng hồ Đá Bàn

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

100

90

Di dời các hộ dân có nguy cơ sạt lở cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên

UBND thành phố Tân Uyên

1

150

91

Dự án chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn của tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

10.200

92

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

93

Đầu tư giải quyết ngập lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

3.000

94

Đầu tư xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

1

1.000

95

Đầu tư xây đường ĐH 508 nối dài từ ĐH 507 đi ĐT 750

UBND huyện Phú Giáo

1

1.000

96

Đường ĐT.746 - giai đoạn 2 từ Km17+201 đến Km19+000 (giáp Tân Mỹ)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

97

Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp

UBND thị xã Bến Cát

1

100

98

Đường Trần Ngọc Lên nối dài, phường Phú Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

100

99

Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

100

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên

UBND thành phố Tân Uyên

1

1.000

101

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

10.000

102

Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

103

Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

104

Khu tái định cư Tân Bình trên địa bàn thành phố Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

1

1.000

105

Khu tái định cư Vành đai 4 trên địa bàn thị xã Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

1

1.000

106

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

UBND thành phố Dĩ An

1

100

107

Nạo vét suối Đồng Sổ

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

108

Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

9.900

109

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.747A (đoạn từ Thái Hòa đến Uyên Hưng)

UBND thành phố Tân Uyên

1

100

110

Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ĐH.415, ĐH.436, ĐH.437

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

100

111

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.610

UBND huyện Bàu Bàng

1

3.000

112

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741B

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

4.100

113

Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

3.000

114

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Huỳnh Văn Cù đến rạch Nhà Thờ), phường Chánh Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

100

115

Nâng cấp, mở rộng đường vào khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

3.000

116

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.409 (đoạn từ ĐT.747B đến cầu Vĩnh Lợi)

UBND thành phố Tân Uyên

1

400

117

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

3.000

118

Nút giao Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.000

119

Sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

120

Sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

121

Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A

UBND huyện Bàu Bàng

1

100

122

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

35.000

123

Trục thoát nước Suối Bưng Cù

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

500

124

Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

2.500

125

Xây dựng Cầu Chùa và cầu Rạch Rớ thuộc tuyến đường ĐT746

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

100

126

Xây dựng cầu Hiếu Liêm

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

127

Xây dựng cầu Tam Lập 2

UBND huyện Phú Giáo

1

200

128

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

3.000

129

Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

1

100

130

Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Thị Minh Khai)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

3.000

131

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

132

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

3.000

133

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.600

134

Xây dựng mới đường ĐH.429

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

2.000

135

Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Dĩ An

1

3.000

136

Xây dựng tuyến đường sắt từ ga Bàu Bàng đến ga An Bình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

Quyết toán

20

33.675

137

Các trục giao thông chính thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của Nhà nước

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

138

Cải tạo nút giao thông ngã tư Sở Sao

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

350

139

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

1.500

140

Đắp tôn cao mặt đê bao ấp Mỹ Hảo I

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

200

141

Đầu tư xây dựng, cải tạo kênh Ba Bò

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

300

142

Đầu tư, lắp đặt thiết bị quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến tại các trạm cấp nước tập trung nông thôn

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

2.869

143

Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

3.000

144

Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000 đến Km32+000

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

145

Hệ thống thoát nước thị xã TDM - giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

600

146

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

1.500

147

Nạo vét suối chợ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

200

148

Nâng cấp, mở rộng đường 7A, huyện Bến Cát, Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.450

149

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An - Thuận An - Tân Uyên

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

1.500

150

Trục thoát nước Suối Giữa, thành phố Thủ Dầu Một

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

800

151

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.300

152

Xây dựng đường nội bộ Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn cảnh sát cơ động 25, xã Phú An, thị xã Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

1

1.900

153

Xây dựng đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

3.500

154

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn 1 (đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

8.936

155

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

250

156

Xây dựng mới cầu Thới An qua sông Thị Tính

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

520

Hạ tầng văn hóa - xã hội

86

2.875.127

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

12

1.198.200

157

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

355.000

158

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

UBND thành phố Tân Uyên

1

18.000

159

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

38.000

160

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

193.000

161

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

204.400

162

Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

149.800

163

Tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2)

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

1

16.500

164

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

76.000

165

Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

73.000

166

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng - quy mô 100 giường bệnh

UBND huyện Bàu Bàng

1

48.000

167

Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

4.500

168

Xây dựng đường vào Khu di tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh

UBND huyện Dầu Tiếng

1

22.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

22

1.565.763

169

Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

5.000

170

Cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1

27.000

171

Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

78.000

172

Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

40.000

173

Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất cho Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

1

162.000

174

Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

163.700

175

Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

103.000

176

Nâng cao năng lực kiểm định, thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở Khoa học và công nghệ

1

6.944

177

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

55.000

178

Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

1

9.000

179

Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

19.000

180

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

64.000

181

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

38.000

182

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

57.000

183

Trung tâm văn hóa thể thao công nhân lao động thị xã Bến Cát

Liên đoàn Lao động tỉnh

1

18.000

184

Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự án bồi thường, giải tỏa)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

31.419

185

Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm chiến khu D

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

15.000

186

Xây dựng hàng rào rừng Kiến An xã An Lập

UBND huyện Dầu Tiếng

1

42.700

187

Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

51.000

188

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của HLV và VĐV)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

75.000

189

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

25.000

190

Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

480.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

2

56.000

191

Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của ba ĐC chỉ huy CD

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

32.000

192

Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

24.000

Chuẩn bị đầu tư

35

46.372

193

Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

1.000

194

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

3.000

195

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

1.000

196

Đầu tư hệ thống cổng thông tin điện tử tập trung của tỉnh

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

197

Đầu tư hệ thống kho dữ liệu dùng chung của tỉnh

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

198

Đầu tư hệ thống phần mềm quản trị tổng thể tập trung của tỉnh

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

199

Đầu tư hệ thống phần mềm, CSDL dùng chung cấp huyện

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

200

Đầu tư hệ thống Telehealth.

Sở Y tế

1

100

201

Đầu tư hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

202

Đầu tư hệ thống thư viện số thông minh đa phương tiện cho các trường THCS-THTP

Sở Giáo dục và đào tạo

1

100

203

Đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

1

1.100

204

Hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử

Văn phòng UBND tỉnh

1

1.500

205

Hệ thống theo dõi, thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao

Văn phòng UBND tỉnh

1

1.500

206

Kho lưu trữ cơ sở dữ liệu an sinh xã hội

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

100

207

Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

2.000

208

Khu liên hợp văn hóa thể thao tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

209

Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

3.000

210

Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025

Sở Nội vụ

1

3.000

211

Nhà thiếu nhi tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

212

Quản lý dữ liệu bảo hiểm thất nghiệp

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

100

213

Trang bị hệ thống camera thông minh cho Bảo tàng và các di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2027

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

100

214

Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương

Liên đoàn Lao động tỉnh

1

1.000

215

Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ

Sở Xây dựng

1

1.100

216

Triển khai Bệnh án điện tử, Bệnh viện thông minh.

Sở Y tế

1

100

217

Trung tâm hoạt động Thanh niên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

218

Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

2.772

219

Trường trung cấp nông lâm nghiệp Bình Dương

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

3.000

220

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

3.000

221

Ứng dụng công nghệ thông tin "Triển khai hệ thống Bảo tàng số tỉnh Bình Dương

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

100

222

Ứng dụng công nghệ xây dựng thư viện thông minh giai đoạn 2023-2030

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

100

223

Xây dựng bổ sung kho lưu trữ của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Dương tại chi nhánh Tân Định

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

3.000

224

Xây dựng hệ thống máy chủ vận hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

3.000

225

Xây dựng mới thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

3.000

226

Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

3.000

227

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

3.000

Quyết toán

15

8.792

228

Bệnh viện chuyên khoa Lao Phổi tỉnh Bình Dương (Nguồn: cân đối NS tỉnh)- giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

500

229

Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần tỉnh Bình Dương (XSKT)- giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

450

230

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư liên kế phường Định Hoà

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

205

231

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 nghề điện dân dụng cấp độ Quốc gia

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

200

232

Đầu tư trang thiết bị phục vụ Báo Bình Dương điện tử giai đoạn 2

Báo Bình Dương

1

300

233

Đầu tư trang thiết bị phục vụ cho phòng thí nghiệm, thực hành và nghiên cứu ở khoa Công nghệ thông tin, khoa Điện - Điện tử thuộc Trường đại học Thủ Dầu Một

Đại học Thủ Dầu Một

1

83

234

Sân thực tập lái xe Trường Công nhân kỹ thuật Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

450

235

Thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Trường quay - Nhà bá âm

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

1.300

236

Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

300

237

Trưng bày mỹ thuật khu DTLS rừng Kiến An

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

63

238

Trường công nhân kỹ thuật Bình Dương (giai đoạn 2)

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

260

239

Trường đào tạo kỹ thuật Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

990

240

Trường quay - Nhà Bá âm FM Đài PT&TH Bình Dương.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.300

241

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

800

242

Xe truyền hình lưu động 6 camera HD

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

1.591

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

59

1.590.167

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

5

372.615

243

Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm hành chính

Sở Nội vụ

1

35.200

244

Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 1

Sở Thông tin Truyền thông

1

25.200

245

Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

127.700

246

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

1

146.000

247

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

38.515

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

14

1.111.341

248

Bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

16.800

249

Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông

Công an tỉnh

1

259.000

250

Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một

Công an tỉnh

1

198.000

251

Dự án phòng Trung tâm chỉ huy điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

4.980

252

Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)

Sở Nội vụ

1

50.900

253

Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

70.200

254

Đầu tư trang bị phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn cho các Đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy khu vực trung tâm tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

56.112

255

Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

43.570

256

Hội trường 350 chỗ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

25.600

257

Triển khai hệ thống Wifi tại Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử

Công an tỉnh

1

4.979

258

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

340.500

259

Xây dựng Đại đội Thông tin thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

11.800

260

Xây dựng mới Đại đội Kho vũ khí - đạn

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

14.900

261

Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

14.000

Chuẩn bị đầu tư

16

67.704

262

Đầu tư trang thiết bị Thực hành mô hình, mô phỏng, Thư viện điện tử và Trung tâm hạ tầng công nghệ thông tin Trường Đại học Thủ Dầu Một

Đại học Thủ Dầu Một

1

1.000

263

Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2

Sở Thông tin Truyền thông

1

1.000

264

Đường tuần tra xung quanh khuôn viên Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

265

Hàng rào bảo vệ rừng nguyên sinh Khu CCHCKT tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

266

Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.154

267

Mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.

Công an tỉnh

1

56.800

268

Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

269

Tích hợp, mở rộng hệ thống camera giám sát phục vụ thành phố thông minh

Sở Thông tin Truyền thông

1

1.000

270

Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Thư viện thông minh giai đoạn 2020-2025

Thư viện tỉnh

1

1.000

271

Xây dựng hệ thống giao thông thông minh tỉnh Bình Dương

Sở Giao thông Vận tải

1

1.000

272

Xây dựng Kho lưu trữ Tỉnh ủy.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

50

273

Xây dựng nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên

Công an tỉnh

1

500

274

Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

2.000

275

Xây dựng trụ sở Trung tâm điều hành thành phố thông minh Bình Dương

Sở Thông tin Truyền thông

1

1.000

276

Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

277

Xây mới khu liên hợp thể thao giai đoạn 1 thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

Quyết toán

24

38.507

278

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng

Công an tỉnh

1

360

279

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an TP Thủ Dầu Một

Công an tỉnh

1

505

280

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát

Công an tỉnh

1

300

281

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An

Công an tỉnh

1

3.056

282

Cơ sở làm việc Công an huyện Bắc Tân Uyên thuộc CA tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

515

283

Dự án Thiết bị nội thất Nhà làm việc chính Công an tỉnh.

Công an tỉnh

1

5.140

284

Đầu tư trang bị Hệ thống vô tuyến Trunking phục vụ chỉ huy và tác chiến của Công an tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

115

285

Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến

Công an tỉnh

1

150

286

Kè chắn đất chống sạt lở mái taluy Trại tạm giam, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc CA tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

250

287

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác ứng cứu sự cố cháy, nổ

Công an tỉnh

1

1.220

288

Nhà khách công vụ Công an tỉnh

Công an tỉnh

1

96

289

Nhà làm việc chính Công an tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

8.200

290

Trụ sở làm việc Công an Phường Chánh Phú Hòa

Công an tỉnh

1

50

291

Trường bắn súng ngắn kết hợp Hội trường 500 chỗ

Công an tỉnh

1

1.000

292

Ứng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

100

293

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

1.680

294

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bắc Tân Uyên

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

3.870

295

Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

150

296

Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng Cảnh sát PC&CC số 1 (phường Phú Mỹ - TP. Thủ Dầu Một)

Công an tỉnh

1

50

297

Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

665

298

Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sỹ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn BB6

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

230

299

Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực

Công an tỉnh

1

3.300

300

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

7.455

301

Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh Bình Dương và Công an các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

50

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

125

8.941.108

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2

1.684.884

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

2

1.684.884

Giao thông

2

1.684.884

1

Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn

1

1.000.000

2

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

1

684.884

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

1.079.750

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

976.250

Y tế

2

976.250

3

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

1

200.000

4

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

1

776.250

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1

100.000

Y tế

1

100.000

5

Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1

100.000

Chuẩn bị đầu tư

1

2.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

2.000

6

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

1

2.000

Quyết toán

2

1.500

Y tế

2

1.500

7

Đầu tư thiết bị khoa sản 300 giường Bệnh viện đa khoa tỉnh

1

800

8

Khu điều trị 300 giường (Khoa sản) thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh

1

700

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

7.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

7.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

7.000

9

Nâng cấp, mở rộng trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương

1

7.000

UBND huyện Bàu Bàng

7

540.200

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

74.200

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

74.200

10

Trường Tiểu học Trừ Văn Thố

1

37.200

11

Trường Trung học cơ sở Cây Trường

1

37.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

4

465.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

465.000

12

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bàu Bàng

1

131.000

13

Cải tạo, NCMR trường THCS Lai Hưng

1

108.000

14

Trường Trung học cơ sở Lai Uyên

1

180.000

15

Xây dựng bổ sung phòng học Trường Tiểu học Kim Đồng

1

46.000

Chuẩn bị đầu tư

1

1.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

1.000

16

Trường Mầm non Hưng Hòa

1

1.000

UBND huyện Bắc Tân Uyên

12

550.001

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

5

169.031

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

5

169.031

17

Trường Mầm non Hoa Cúc (Xây dựng bổ sung 6 phòng học)

1

10.451

18

Trường Tiểu học Đất Cuốc (Xây dựng bổ sung 9 phòng học)

1

11.000

19

Trường Trung học cơ sở Tân Mỹ giai đoạn 2

1

48.500

20

Trường Trung học phổ thông Lê Lợi

1

12.150

21

Trường Trung học phổ thông Tân Bình

1

86.930

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

4

375.200

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

375.200

22

Trường Mầm non Bông Trang

1

91.700

23

Trường Mầm non Sơn Ca

1

65.500

24

Trường Tiểu học Tân Lập

1

109.000

25

Trường Trung học cơ sở Tân Định

1

109.000

Quyết toán

3

5.770

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

5.770

26

Trường Mầm non Hoa Phong Lan

1

1.870

27

Trường Mầm non Tân Mỹ

1

3.600

28

Trường Tiểu học Tân Thành

1

300

UBND huyện Dầu Tiếng

15

861.326

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

34.830

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

34.830

29

Trường THCS Định Hiệp (giai đoạn 2)

1

22.130

30

Trường THPT Long Hòa (giai đoạn 2)

1

12.700

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

9

819.466

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

8

569.566

31

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Long Hòa

1

85.100

32

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Long Tân

1

75.000

33

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Thanh Tuyền

1

71.500

34

Trường Mầm non An Lập

1

89.000

35

Trường Tiểu học An Lập (Giai đoạn 2)

1

11.700

36

Trường Tiểu học Minh Tân

1

103.200

37

Trường THCS An Lập (GĐ 2)

1

34.100

38

Trường Trung học phổ thông Thanh Tuyền

1

99.966

Y tế

1

249.900

39

Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng

1

249.900

Quyết toán

4

7.030

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

7.030

40

Trường Tiểu học Định An (giai đoạn 2)

1

2.300

41

Trường Tiểu học Minh Thạnh (giai đoạn 2)

1

150

42

Trường THCS Minh Tân (các hạng mục còn lại)

1

435

43

Xây dựng nhà tập đa năng Trường Trung học phổ thông Dầu Tiếng

1

4.145

UBND huyện Phú Giáo

10

575.900

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

146.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

146.000

44

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hòa

1

129.000

45

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Phước Hòa

1

17.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

5

419.100

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

309.100

46

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn

Trãi)

1

158.700

47

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học An Long

1

52.500

48

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Sang

1

28.900

49

Xây dựng, bổ sung Trường Tiểu học Tân Hiệp

1

69.000

Y tế

1

110.000

50

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)

1

110.000

Chuẩn bị đầu tư

2

8.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

8.000

51

Trường Mầm non An Thái

1

3.000

52

Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh

1

5.000

Quyết toán

1

2.800

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

2.800

53

Trường Tiểu học An Thái giai đoạn 2

1

2.800

UBND thành phố Dĩ An

17

805.311

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

58.500

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

58.500

54

Trường THCS Đông Chiêu

1

58.500

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

7

709.166

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

7

709.166

55

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến

1

57.766

56

Trường Tiểu học Châu Thới

1

101.500

57

Trường Tiểu học Tân Bình B

1

101.000

58

Trường THCS Tân Đông Hiệp B

1

195.900

59

Trường Trung học cơ sở Bình Thắng

1

161.000

60

Trường Trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2)

1

48.000

61

Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

1

44.000

Chuẩn bị đầu tư

3

6.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

6.000

62

Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An

1

3.000

63

Trường Mầm non Châu Thới

1

2.000

64

Trường THCS Đông Hòa B

1

1.000

Quyết toán

6

31.645

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

6

31.645

65

Mở rộng trường THCS Đông Hòa

1

2.200

66

Trường Mầm non Đông Hòa

1

3.000

67

Trường Tiểu học Đông Hòa C

1

8.000

68

Trường Tiểu học Nhị Đồng 2

1

6.400

69

Trường Tiểu học Tân Đông Hiệp C

1

4.000

70

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

1

8.045

UBND thành phố Tân Uyên

10

548.300

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

3

136.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

136.000

71

Trường Mầm non Thạnh Phước

1

37.000

72

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

1

17.000

73

Trường Trung học phổ thông Thái Hòa

1

82.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

3

302.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

302.000

74

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh

1

106.000

75

Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B

1

100.000

76

Trường Trung học cơ sở Vĩnh Tân

1

96.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

1

108.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

108.000

77

Trường Tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B

1

108.000

Chuẩn bị đầu tư

1

1.800

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

1.800

78

Trường Trung học cơ sở Hội Nghĩa

1

1.800

Quyết toán

2

500

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

500

79

Trường Tiểu học Thái Hòa B

1

100

80

Trường THCS Tân Hiệp

1

400

UBND thành phố Thủ Dầu Một

18

816.578

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

8

309.078

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

8

309.078

81

Cải tạo nhà đa năng, đường nội bộ, phòng học cũ Trường Trung học phổ thông Võ Minh Đức

1

10.400

82

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT An Mỹ

1

69.600

83

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT Bình Phú

1

52.800

84

Trường Mầm non Họa Mi

1

30.000

85

Trường Tiểu học Định Hòa 2

1

68.000

86

Trường Tiểu học Phú Lợi 2

1

9.200

87

Trường THCS Phú Hòa 2

1

60.000

88

Xây dựng mới bổ sung nhà thi đấu thể dục thể thao Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

1

9.078

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

5

501.400

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

5

501.400

89

Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường THCS Hòa Phú

1

181.000

90

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

1

84.900

91

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ

1

83.000

92

Xây dựng mới bổ sung Trường THCS Tương Bình Hiệp

1

117.500

93

Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

1

35.000

Chuẩn bị đầu tư

4

6.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

6.000

94

Cải tạo nâng cấp mở rộng Trường THCS Chánh Nghĩa

1

2.000

95

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa

1

1.000

96

Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương

1

1.000

97

Trường Tiểu học Phú Mỹ 2

1

2.000

Quyết toán

1

100

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

100

98

Trường THCS Trần Bình Trọng

1

100

UBND thành phố Thuận An

16

798.358

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

4

118.110

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

118.110

99

Trường Mầm non Hoa Mai 2

1

53.600

100

Trường TH Bình Chuẩn 2

1

52.100

101

Trường THCS Bình Chuẩn

1

6.810

102

Trường THPT Lý Thái Tổ

1

5.600

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

7

671.050

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

7

671.050

103

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực

1

87.000

104

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ

1

110.000

105

Cải tạo xây dựng bổ sung Trường Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức

1

152.050

106

Trường Mầm non Hoa Cúc 2

1

41.000

107

Trường Tiểu học An Phú 2

1

87.000

108

Trường Tiểu học An Phú 3

1

90.000

109

Xây dựng mới bổ sung Trường Trung học cơ sở Bình Chuẩn

1

104.000

Chuẩn bị đầu tư

1

3.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

3.000

110

Trường Tiểu học Lái Thiêu 2

1

3.000

Quyết toán

4

6.198

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

6.198

111

Mở rộng Trường THCS Nguyễn Thái Bình

1

380

112

Trường Tiểu học An Thạnh

1

2.328

113

Trường Tiểu học Tuy An

1

490

114

Trường THCS Nguyễn Trung trực

1

3.000

UBND thị xã Bến Cát

11

673.500

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

4

100.500

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

100.500

115

Trường Tiểu học An Tây B (gđ 2)

1

21.000

116

Trường Tiểu học Hòa Lợi

1

43.000

117

Trường Trung học cơ sở An Điền giai đoạn 2

1

22.500

118

Xây dựng, bổ sung khối phòng học Trường THPT Bến Cát

1

14.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

4

544.100

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

544.100

119

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường Tiểu học An Lợi

1

72.100

120

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam

1

94.000

121

Trường THCS Hòa Lợi

1

186.000

122

Trường THCS Mỹ Thạnh

1

192.000

Chuẩn bị đầu tư

1

26.789

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

26.789

123

Trường Tiểu học An Sơn

1

26.789

Quyết toán

2

2.111

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

2.111

124

Trường Tiểu học An Tây B (giai đoạn 1)

1

111

125

Trường Tiểu học Định Phước

1

2.000

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN TỈNH HỖ TRỢ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

66

4.236.153

UBND huyện Bàu Bàng

10

110.300

Chuẩn bị đầu tư

9

9.000

Giao thông

8

8.000

1

BTNN đường Bà Ngọc Châu - Dốc Đồng Sổ (Lai Uyên -95)

1

1.000

2

BTNN đường liên tổ 3-4 ấp Sa Thêm xã Long Nguyên

1

1.000

3

BTNN đường từ nhà ông Cương - ông Bình xã Lai Hưng

1

1.000

4

BTNN đường từ Quốc lộ 13 - nhà ông Quân xã Lai Hưng

1

1.000

5

BTNN tuyến Ông Hùng - Ông Lộc và tuyến cao su Bà Bảy đến suối Đồng Bảy ấp Bà Tứ xã Cây Trường

1

1.000

6

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 613

1

1.000

7

Xây dựng đường ĐH 619

1

1.000

8

Xây dựng đường ĐH 623

1

1.000

Văn hóa

1

1.000

9

Trung tâm văn hóa, thể thao- Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa

1

1.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

101.300

Giao thông

1

101.300

10

Xây dựng mới đường ĐH 618

1

101.300

UBND huyện Bắc Tân Uyên

4

100.859

Chuẩn bị đầu tư

1

2.000

Giao thông

1

2.000

11

Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên

1

2.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

97.704

12

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

2.913

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bắc Tân Uyên

1

2.913

Y tế

1

94.791

13

Trung tâm y tế huyện Bắc Tân Uyên quy mô 100 giường; Giai đoạn I: 60 giường)

1

94.791

Quyết toán

1

1.155

Sự nghiệp văn hóa thông tin

1

1.155

14

Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Bắc Tân Uyên

1

1.155

UBND huyện Dầu Tiếng

8

964.526

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

9.269

Giao thông

1

9.269

15

Nâng cấp nhựa đường ĐH 721 từ ĐT 749a đến ĐT750)

1

9.269

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

5

954.563

Giao thông

4

940.816

16

Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện

1

79.870

17

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2

1

70.000

18

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704 (đoạn từ trường THPT Phan Bội Châu đến ngã tư Minh Hòa)

1

50.000

19

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa

1

740.946

Quốc phòng

1

13.747

20

Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông

1

13.747

Quyết toán

2

694

Giao thông

2

694

21

Mở rộng đường từ trước Huyện ủy - UBND huyện đến đường Cách mạng tháng Tám

1

684

22

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hòa (đoạn qua xã Định An - giai đoạn 2)

1

10

UBND huyện Phú Giáo

10

125.630

Chuẩn bị đầu tư

3

6.000

Giao thông

3

6.000

23

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.504

1

2.000

24

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.506

1

2.000

25

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

1

2.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

104.500

Giao thông

1

104.500

26

Nâng cấp mở rộng đường ĐH507 (từ đường ĐT741 đi Trại giam An Phước)

1

104.500

Quyết toán

6

15.130

Giao thông

6

15.130

27

Đầu tư xây dựng đường Trần Hưng Đạo nối dài

1

3.005

28

Đường ĐH 512 (Đường Kiểm)

1

1.870

29

Nâng cấp đường Cống Triết

1

265

30

Nâng cấp Đường ĐH 515

1

4.380

31

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 519

1

2.230

32

Xây dựng Đường Trần Quang Diệu nối dài

1

3.380

UBND thành phố Dĩ An

4

458.263

Chuẩn bị đầu tư

1

500

Văn hóa

1

500

33

Khu di tích cách mạng và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 2

1

500

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

42.000

Giao thông

1

42.000

34

Nâng cấp, mở rộng đường Chiêu Liêu

1

42.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1

409.000

Giao thông

1

409.000

35

Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4

1

409.000

Quyết toán

1

6.763

Văn hóa

1

6.763

36

Khu di tích CM và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 1

1

6.763

UBND thành phố Tân Uyên

4

543.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

55.000

Giao thông

1

55.000

37

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên

1

55.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1

479.800

Giao thông

1

479.800

38

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh

1

479.800

Quyết toán

2

8.200

Giao thông

2

8.200

39

Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ cây xăng An Lộc đến ngã tư Xã Cũ), phường Khánh Bình

1

4.000

40

Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ ngã tư xã cũ đến cầu Khánh Vân), phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên

1

4.200

UBND thành phố Thủ Dầu Một

13

1.081.350

Chuẩn bị đầu tư

2

3.800

Giao thông

2

3.800

41

Đường trục chính Đông Tây

1

3.000

42

Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8)

1

800

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

214.600

Giao thông

2

214.600

43

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

1

170.000

44

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

1

44.600

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

2

850.900

Giao thông

2

850.900

45

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

1

212.000

46

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

1

638.900

Quyết toán

7

12.050

Giao thông

6

9.850

47

Đường Hoàng Hoa Thám II, phường Hiệp Thành

1

800

48

Đường Trần Văn Ơn

1

1.400

49

Mở rộng vỉa hè đường Bạch Đằng (đoạn từ ngã ba đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh), phường Phú Cường

1

750

50

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy), phường Định Hòa

1

4.300

51

Xây dựng đường từ Cách mạng Tháng Tám đến Nguyễn Tri Phương (tổ 36, khu 5), phường Chánh Nghĩa

1

600

52

Xây dựng đường Trần Ngọc Lên - Đại lộ Bình Dương - đường Bùi Ngọc Thu (Đường tổ 7, ấp 1, phường Định Hòa)

1

2.000

Quốc phòng

1

2.200

53

Xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự thành phố Thủ Dầu Một, phường Định Hòa

1

2.200

UBND thành phố Thuận An

7

206.165

Chuẩn bị đầu tư

1

1.000

Giao thông

1

1.000

54

Đường Vĩnh Phú 32

1

1.000

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

2

97.065

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

97.065

55

Trường Tiểu học Lê Thị Trung

1

21.065

56

Trường Tiểu học Vĩnh Phú

1

76.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1

97.300

Giao thông

1

97.300

57

Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)

1

97.300

Quyết toán

3

10.800

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

10.800

58

Trường Mầm Non Hoa Mai 3

1

1.190

59

Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

1

4.610

60

Trường THPT Trịnh Hoài Đức (Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phục vụ đề án trường THPT Trịnh Hoài Đức chất lượng cao)

1

5.000

UBND thị xã Bến Cát

6

646.060

Chuẩn bị đầu tư

1

1.500

Giao thông

1

1.500

61

Xây dựng đường ven sông Thị Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh)

1

1.500

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

3

341.160

Giao thông

2

326.160

62

Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính

1

108.000

63

Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan

1

218.160

Văn hóa

1

15.000

64

Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)

1

15.000

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1

303.000

Giao thông

1

303.000

65

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ĐH606 đến giáp đường vành đai Bắc Mỹ Phước

1

303.000

Quyết toán

1

400

Giao thông

1

400

66

Đường gò Cào Cào

1

400

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

Số dự án

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

3

511.300

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

2

394.141

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

1

97.741

Bảo vệ môi trường

1

97.741

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

1

97.741

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

1

296.400

Bảo vệ môi trường

1

296.400

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

1

296.400

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

17.200

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

1

17.200

Giao thông

1

17.200

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

1

17.200

Chưa phân bổ

0

99.959

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: triệu đồng

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

TỔNG CỘNG

48.989.529

Giao thông

39.318.730

1

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

11.535.561

2

Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

7.500.000

3

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

4.174.884

4

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.928.684

5

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

1.800.000

6

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1.234.352

7

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.011.486

8

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000.000

9

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

965.648

10

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

713.377

11

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

660.000

12

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

638.900

13

Xây dựng đường Bắc Nam 3

UBND thành phố Dĩ An

634.270

14

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

595.776

15

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh

UBND thành phố Thuận An

589.000

16

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

550.000

17

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

500.000

18

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

488.000

19

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

464.000

20

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

350.000

21

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

268.000

22

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

242.413

23

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

UBND thành phố Thủ Dầu Một

212.000

24

Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

120.100

25

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

UBND thành phố Dĩ An

65.000

26

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

20.943

27

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

28

Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

9.900

29

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn 1 (đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

8.936

30

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

UBND thành phố Thuận An

4.000

31

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

UBND thành phố Thuận An

4.000

32

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

3.000

33

Đường trục chính Đông Tây

UBND thành phố Thủ Dầu Một

3.000

34

Nút giao Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

35

Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.250

36

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên

UBND thành phố Tân Uyên

1.000

37

Xây dựng tuyến đường sắt từ ga Bàu Bàng đến ga An Bình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

38

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

39

Xây dựng cầu Hiếu Liêm

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

40

Đường Vĩnh Phú 32

UBND thành phố Thuận An

1.000

41

Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

42

Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

43

Khu tái định cư Tân Bình trên địa bàn thành phố Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

1.000

44

02 Khu tái định cư tiếp giáp ĐT.746 trên địa bàn thị xã Tân Uyên

UBND thành phố Tân Uyên

1.000

45

Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

800

46

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

250

47

Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A

UBND huyện Bàu Bàng

100

48

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

UBND thành phố Dĩ An

100

Bảo vệ môi trường

6.842.049

49

Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.175.790

50

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

2.181.400

51

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

379.359

52

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

105.500

Y tế

1.527.250

53

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

776.250

54

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

555.000

55

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

193.000

56

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.000

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

485.000

57

Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

480.000

58

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5.000

Cấp thoát nước

329.000

59

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

329.000

An ninh

259.000

60

Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông

Công an tỉnh

259.000

Sự nghiệp văn hóa thông tin

208.500

61

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

204.400

62

Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.000

63

Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1.000

64

Trung tâm hoạt động Thanh niên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100

Quốc phòng

14.000

65

Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

14.000

Quản lý nhà nước

3.000

66

Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.000

Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

67

Nông, lâm nghiệp

3.000

68

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 01/11/2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) do tỉnh Bình Dương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


709

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.72.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!