HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2015/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm
2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự
toán ngân sách Nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3599/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch đầu
tư xây dựng cơ bản năm 2016 như
sau:
1. Nguyên tắc và trình tự bố
trí kế hoạch vốn
a) Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 nhằm góp phần
thực hiện các mục tiêu và định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành trong phạm vi toàn tỉnh, trong
từng ngành, từng lĩnh vực, từng huyện, thành phố; cơ bản phù hợp với dự kiến kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đã trình cấp có thẩm quyền. Gắn
việc xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2016 với việc thực hiện tái cơ cấu nền kinh
tế và xây dựng kế cấu hạ tầng đồng bộ.
b) Việc xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016
thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công và các Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ: Chỉ thị số
23/CT-TTg, ngày 05 tháng 08 năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm 2016 - 2020; Chỉ thị số
11/CT-TTg, ngày 29 tháng 5 năm 2015 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016; Chỉ thị số 07/CT-TTg, ngày 30 tháng 4 năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý
nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công.
c) Việc phân bổ vốn thực
hiện theo đúng Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Trong đó:
(1) Phương án
phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn
ngân sách Nhà nước năm 2016 cho các dự án phải phù hợp với phương án dự kiến kế
hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 -2020 đã trình
cấp có thẩm quyền.
(2) Trong năm 2016 việc phân bổ vốn phải đảm bảo theo thứ tự
ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản và
hoàn ứng trước; dự kiến hoàn thành năm 2016 (theo tiến độ trong quyết định đầu
tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2016); vốn đối ứng cho
dự án sử dụng vốn ODA;
- Số vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt;
- Sau khi bố trí vốn cho các nội dung nêu trên, mới xem xét
bố trí cho các dự án khởi công mới, theo quy định sau:
+ Ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi
công mới trong giai đoạn 2016-2020 để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu
tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Dự án khởi công mới trong năm 2016 phải được rà soát chặt
chẽ, đáp ứng yêu cầu quy định tại Luật đầu tư công và Nghị định số
77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm. Cụ thể như sau:
· Thuộc danh mục dự án khởi công mới
trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
· Được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư trước ngày 31 tháng 10 năm 2015 và quyết định đầu tư đến ngày 31
tháng 3 năm 2016.
· Mức vốn bố trí bảo đảm hoàn thành
không quá thời gian quy định (dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng
thì bố trí vốn không quá 5 năm; dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng
đến 2.300 tỷ đồng thì bố trí vốn không quá 8 năm; dự án nhóm C bố trí vốn không
quá 3 năm).
+ Bố trí vốn khởi công mới: Xác định
rõ nguồn vốn phù hợp với nhiệm vụ chi và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân
sách (đã có ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn).
d) Tiếp tục thực hiện mục tiêu tái
cơ cấu đầu tư công, bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng dàn
trải, thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu tư.
đ) Phân bổ chi đầu tư phát triển ưu
tiên cho
phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông; xây dựng nông thôn mới; phát triển
đô thị, các dự án quốc phòng an ninh; các công
trình y tế, giáo dục phục vụ an sinh xã hội.
e) Về phân bổ cơ cấu các nguồn vốn
như sau:
- Đối với chi đầu tư từ nguồn vốn
cân đối ngân sách phải đảm bảo mức chi theo quy định của Trung ương tại Văn bản
số 8123/BKHĐT-TH, ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể là chi cho
giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp là 116 tỷ đồng; khoa học, công nghệ
là 22,735 tỷ đồng.
- Đối với nguồn vốn xổ số kiến thiết trong khi chưa đưa vào
cân đối theo Luật Ngân sách, trước mắt tiếp tục xem xét ưu tiên bố trí cho các dự án thuộc lĩnh
vực giáo dục, y
tế theo quy định. Sau
khi cân đối dư nguồn thì tiếp tục tạm mượn để bố trí cho các dự án phúc lợi xã hội quan trọng, bức xúc và xây dựng nông thôn mới.
- Đối với vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho
ngân sách cấp huyện, trên cơ sở dự kiến phương án phân bổ của các huyện, thành
phố, UBND tỉnh quyết định giao danh mục và vốn cụ thể cho từng dự án.
- Đối với ngân sách cấp huyện phải đảm bảo theo nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ theo quy định.
- Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, trích 30% lập
Quỹ phát triển quỹ đất, còn lại đưa vào cân đối vốn đầu tư.
g) Đối với vốn trái phiếu Chính phủ và vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
Căn cứ các nguyên tắc, tổng mức vốn thông báo của
Trung ương, địa phương dự kiến danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án gửi
Trung ương quyết định theo thẩm quyền.
2. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 nguồn vốn ngân sách địa phương
a) Tổng kế hoạch vốn đầu tư: 2.126,3 tỷ đồng.
Bao gồm các nguồn:
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 550,8 tỷ đồng;
- Vốn xổ số kiến thiết: 1.260,0 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu: 315,5 tỷ đồng (năm 2015 chuyển
sang 2016 là 150,5 tỷ đồng và năm 2016 là 165,0 tỷ
đồng).
b) Phân cấp quản lý như sau:
- Tỉnh quản lý: 1.276,7
tỷ đồng;
- Cấp huyện quản lý: 849,6 tỷ đồng (trong đó: Tỉnh hỗ trợ có mục
tiêu là 632,4 tỷ đồng, chiếm 29,74% tổng vốn đầu tư của tỉnh; cân đối ngân sách huyện là 217,2 tỷ đồng).
(Phụ lục kèm theo)
3. Trong quá trình chỉ đạo, điều hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình triển khai, được thực
hiện:
a) Phân khai chi tiết các nguồn
vốn chưa có danh mục dự án, công trình cụ thể;
b) Điều chuyển kế hoạch vốn giữa các dự án có khối
lượng thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao cho các dự án có khối lượng thực
hiện cao hơn kế hoạch vốn được giao;
c) Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung
các dự án trọng điểm, bức xúc, các dự án ngành giáo dục, y tế (khi đã có quyết
định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền) để triển khai thực hiện;
d) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai
thực hiện các dự án khi có nhu cầu và có quyết định phê duyệt dự án của cấp có
thẩm quyền.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
vào Nghị quyết này triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|