HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về kế hoạch
đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 nguồn vốn ngân sách Trung
ương và Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn
2016-2020 và năm 2017 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
Tổng kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh là 18.106,185 tỷ đồng (đã trừ dự
phòng 10%); trong đó:
1. Vốn cân đối
ngân sách địa phương là 12.812,615 tỷ đồng
a) Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản trong nước là 8.590,965 tỷ đồng;
b) Vốn xổ số
kiến thiết là 315,250 tỷ đồng;
c) Vốn quỹ đất
(thu tiền sử dụng đất) là 3.906,400 tỷ đồng;
2. Vốn ngân
sách Trung ương là 5.293,570 tỷ đồng
a) Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia là 2.280,232 tỷ đồng;
b) Vốn Hỗ trợ
nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ là 61,650 tỷ đồng;
c) Vốn Chương
trình mục tiêu là 2.383,560 tỷ đồng;
d) Vốn ODA là
246,896 tỷ đồng;
đ) Vốn Trái
phiếu Chính phủ là 321,232 tỷ đồng.
Điều 2. Phương án phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương
1. Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản trong nước, kế hoạch là 8.590,965 tỷ đồng; phân bổ theo thứ tự
ưu tiên các nhiệm vụ như sau:
a) Bố trí dự
án quyết toán là 111,45 tỷ đồng;
b) Bố trí trả
nợ ngân sách là 705,337 tỷ đồng (trong đó: hoàn trả vốn ứng trước ngân sách tỉnh
từ năm 2015 về trước là 575,337 tỷ đồng; trả nợ vay tín dụng trong kế hoạch năm
2016 là 130 tỷ đồng);
c) Bố trí đối ứng
các dự án ODA là 180 tỷ đồng;
d) Phân cấp
cho các huyện, thành phố theo quy định là 1.718,193 tỷ đồng;
e) Bố trí chuẩn
bị đầu tư là 80 tỷ đồng;
g) Bố trí chuyển
tiếp 73 dự án năm 2015 về trước, với kế hoạch vốn là 1.103,162 tỷ đồng;
h) Bố trí thực
hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP là 400 tỷ đồng;
i) Bố trí
Chương trình nông thôn mới là 825 tỷ đồng. Trong đó: bố trí thực hiện Chương
trình Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 110 tỷ đồng (ưu tiên thực hiện
theo hình thức công tư PPP); bố trí hỗ trợ các địa phương thực hiện Chương
trình nông thôn mới: 715 tỷ đồng;
k) Bố trí thực
hiện 03 chương trình chuyển từ ngân sách Trung ương sang ngân sách địa phương
là 85,614 tỷ đồng (gồm Chương trình ATK là 74 tỷ đồng; Chương trình định
canh định cư là 6,614 tỷ đồng và Chương trình 755 là 5 tỷ đồng);
l) Bố trí cho
33 dự án đã khởi công mới năm 2016, với kế hoạch vốn là 1.379,35 tỷ đồng.
m) Bố trí cho
các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016-2020 là 2.150,609 tỷ đồng.
2. Vốn xổ số
kiến thiết
Kế hoạch vốn
là 315,25 tỷ đồng. Trong đó, tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc các
lĩnh vực giáo dục, y tế từ năm 2015 về trước chuyển sang là 167,500 tỷ đồng; bố
trí dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 là 147,750 tỷ đồng.
3. Vốn khai
thác quỹ đất (thu tiền sử dụng đất)
Kế hoạch vốn
là 3.906,4 tỷ đồng. Trong đó: phần huyện thu và chi là 1.000 tỷ đồng; phần tỉnh
quản lý là 2.906,4 tỷ đồng.
4. Phương án
phân bổ chi tiết: từ Phụ lục 01 đến phụ lục 09 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
1. Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia
Tổng kế hoạch
vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 là 2.280,232 tỷ đồng (đã
trừ 10% dự phòng), thống nhất đăng ký phân bổ như sau:
a) Chương
trình giảm nghèo bền vững: Kế hoạch là 1.382,032 tỷ đồng; Hoàn trả vốn ứng trước
ngân sách trung ương là 55,419 tỷ đồng; Kế hoạch vốn còn lại bố trí cho các dự
án là 1.326,613 tỷ đồng.
b) Chương
trình xây dựng nông thôn mới: Kế hoạch là 898,200 tỷ đồng, đã giao kế hoạch năm
2016 là 31,200 tỷ đồng; Kế hoạch vốn còn lại là 867 tỷ đồng.
2. Vốn hỗ trợ
nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là
61,650 tỷ đồng.
3. Vốn Chương
trình mục tiêu
Tổng kế hoạch
vốn Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo thông báo của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 8863/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 là 2.383,560 tỷ
đồng (đã trừ dự phòng 10%), thống nhất đăng ký phương án phân bổ như sau:
a) Hoàn trả ứng
trước ngân sách trung ương là 316,502 tỷ đồng.
b) Số vốn còn
lại dự kiến bố trí cho các chương trình, dự án là 2.067,058 tỷ đồng. Trong đó:
Bố trí cho các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 chuyển sang và các dự án
khởi công mới năm 2016 với số tiền là 1.684,048 tỷ đồng; Bố trí cho 12 dự án khởi
công mới, với số tiền là 383,010 tỷ đồng.
4. Vốn ODA
Kế hoạch vốn
giai đoạn 2016-2020 là 246,896 tỷ đồng, để thực hiện các dự án chuyển tiếp của
giai đoạn 2011-2015 chuyển sang và phân bổ thực hiện dự án do tỉnh làm cơ quan
chủ quản “không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước” là dự án Giảm nghèo
khu vực Tây Nguyên.
5. Vốn Trái
phiếu Chính phủ
Kế hoạch vốn
là 321,232 tỷ đồng, thuộc kế hoạch giai đoạn 2014-2016 chuyển sang. Trong đó: dự
án đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn 1 là 181,6 tỷ đồng; Chương
trình kiên cố hóa trường học là 41,580 tỷ đồng; Chương trình nông thôn mới là
98 tỷ đồng.
6. Phương án
phân bổ chi tiết: Thống nhất đăng ký danh mục theo Tờ trình số 169/TTr-UBND, Tờ
trình số 170/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp và ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, kết luận của Chủ tọa kỳ
họp; sau khi Trung ương có quyết định giao vốn chính thức thì thực hiện theo
đúng danh mục và mức vốn Trung ương bố trí, báo cáo lại Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh những thay đổi (nếu có). Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu
quốc gia: Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất cụ thể danh mục và mức vốn bố trí cho
từng dự án với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định phân bổ
vốn.
Điều 4. Một số nhiệm vụ, giải pháp chính
Trong điều kiện
ngân sách nhà nước rất hạn hẹp, chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu đầu tư các
chương trình, dự án thuộc Nhà nước phải tập trung đầu tư, để thực hiện tốt kế
hoạch đầu tư công trung hạn, cần tập trung thực hiện các giải pháp sau đây:
1. Chủ động phối
hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương ngay từ khâu xây dựng kế hoạch và lập
quy hoạch. Đảm bảo các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh được thể hiện đầy
đủ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, gắn với kế hoạch vốn cho các chương
trình, dự án, nhất là các dự án lớn về giao thông, thủy lợi, quốc phòng, an
ninh. Từng bước thực hiện phân bổ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo
tín hiệu của thị trường.
2. Quy hoạch,
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, đồng bộ,
kết nối trên phạm vi toàn tỉnh; từng ngành, từng vùng và từng địa phương, gắn kết
chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất.
3. Kết hợp thực
hiện tốt các biện pháp về huy động vốn đầu tư
a) Thực hiện
đa dạng hóa đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường
đầu tư thông thoáng; xây dựng các cơ chế, chính sách hấp dẫn và đẩy mạnh công
tác xúc tiến đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế đầu tư vào tỉnh; đồng thời, khuyến
khích các dự án đang hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.
b) Thực hiện
biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động đầu tư trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh hàng xuất khẩu; huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động từ
quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài dự kiến giải ngân thời kỳ 2016-2020 khoảng 800-1.000 triệu USD.
c) Thực hiện
có hiệu quả Chính sách ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư vào tỉnh mới được ban
hành năm 2016 để tăng cường xã hội hóa và để thu hút mạnh vốn vào phát triển kết
cấu hạ tầng, khuyến khích đầu tư theo hình thức PPP. Trong kế hoạch trung hạn cần
xác định rõ danh mục đầu tư từ ngân sách và danh mục kêu gọi đầu tư, danh mục
xã hội hóa, thực hiện công bố rộng rãi để tranh thủ các nguồn vốn đầu tư.
d) Có giải
pháp sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng đầu tư dài hạn, vốn tín dụng từ quỹ hỗ trợ
đầu tư quốc gia; tập trung cho một số đơn vị sản xuất kinh doanh theo đối tượng
ưu tiên, nhất là các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thuộc các lĩnh vực ưu tiên
đầu tư.
đ) Thực hiện tốt
nhiệm vụ thu ngân sách, chống thất thu và nợ đọng thuế; chỉ đạo thu nợ đọng tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất; khai thác tốt các nguồn thu; đẩy mạnh công tác
thanh tra, kiểm tra thuế. Triệt để tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để tăng vốn
cho đầu tư phát triển. Quan tâm tranh thủ vốn đầu tư của Trung ương để tăng cường
đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
4. Thực hiện tốt
công tác quản lý đầu tư và xây dựng, nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân
sách nhà nước
a) Thực hiện
nghiêm túc quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản có liên
quan. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn
đầu tư xây dựng cơ bản. Tiếp tục rà soát, loại bỏ các dự án đầu tư kém hiệu quả,
đình hoãn, giãn tiến độ các dự án chưa thật sự cần thiết, tập trung vốn để hoàn
thành các công trình trọng điểm, để sớm phát huy hiệu quả, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Xây dựng kế hoạch đầu tư hằng năm phải căn cứ vào kế hoạch
đầu tư trung hạn, hạn chế bổ sung các dự án mới làm phân tán nguồn lực trung hạn;
hạn chế thấp nhất các trường hợp đầu tư khẩn cấp, cấp bách.
b) Rà soát, đề
nghị Trung ương bổ sung các công trình, dự án sử dụng nguồn vốn Trái phiếu
Chính phủ, vốn ODA. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay vốn tín dụng nhà nước để
đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng
nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn. Thực hiện lồng ghép
các chương trình mục tiêu và chương trình quốc gia trên từng địa bàn, ưu tiên vốn
của các chương trình này cho các vùng khó khăn, vùng đồng bào các dân tộc, vùng
căn cứ cách mạng.
c) Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện và tuân thủ các quy định
ở các dự án đầu tư nguồn vốn ngân sách, nâng cao chất lượng giám sát, đánh giá
đầu tư; kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc của các chủ đầu tư trong quản
lý chi phí xây dựng công trình.
d) Ban hành và
thực hiện có hiệu quả Quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh, trong đó thực hiện tốt quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền thực
hiện quản lý dự án đầu tư trên địa bàn; tăng cường trách nhiệm của người quyết
định đầu tư; quy định chặt chẽ về trách nhiệm cá nhân liên quan trong các khâu:
khảo sát, lập dự án, thẩm định dự án, quyết định đầu tư, tổ chức thi công, giám
sát, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình...
5. Có giải
pháp hữu hiệu, cụ thể để làm tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 bảo đảm đúng quy định và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
phát triển. Báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC TỔNG
HỢP
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
NGUỒN VỐN
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 (90%) theo thông báo vốn của TW
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
18.106.185
|
|
I
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG
|
5.293.570
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
2.280.232
|
UBND tỉnh thống nhất với
Thường trực HĐND tỉnh trước khi phân bổ
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công theo QĐ 22/QĐ-TTg
|
61.650
|
Giao theo Quyết định của
Trung ương
|
3
|
Chương trình mục tiêu
|
2.383.560
|
Giao theo Quyết định của
Trung ương
|
4
|
Vốn ODA
|
246.896
|
Giao theo Quyết định của
Trung ương
|
5
|
Trái phiếu Chính phủ
|
321.232
|
Giao theo Quyết định của
Trung ương
|
II
|
VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
12.812.615
|
|
1
|
Vốn đầu tư XDCB trong
nước và XSKT
|
8.906.215
|
|
(1)
|
Phân cấp cho các huyện
thành phố
|
1.718.193
|
Phụ lục 1
|
(2)
|
Xử lý nợ đọng xây dựng cơ
bản (bao gồm bố trí trả nợ CTMTQG Giáo dục đào tạo) và bố trí trả nợ quyết
toán
|
111.450
|
UBND tỉnh thống nhất với
TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ
|
(3)
|
Bố trí hoàn ứng và trả nợ
ngân sách
|
705.337
|
Phụ lục 2
|
|
- Bố trí hoàn trả các khoản
ứng trước cho các dự án từ năm 2015 về trước
|
575.337
|
Phụ lục 2 (I)
|
|
- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi (đã bố trí năm 2016)
|
130.000
|
Phụ lục 2 (II)
|
(4)
|
Đối ứng các dự án ODA
|
180.000
|
Phụ lục 3
|
(5)
|
Chuẩn bị đầu tư
|
80.000
|
UBND tỉnh thống nhất với
TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ
|
(6)
|
Bố trí trí các dự án chuyển
tiếp từ 2015 về trước
|
1.270.662
|
Phụ lục 4 (không bao gồm vốn
vượt thu)
|
(7)
|
Bố trí thực hiện chính
sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP
|
400.000
|
UBND tỉnh thống nhất với
TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ
|
(8)
|
Chương trình xây dựng nông
thôn mới
|
825.000
|
UBND tỉnh thống nhất với
TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ
|
|
- Bố trí thực hiện
Chương trình Nước sạch VSMTNT (ưu tiên bố trí cho các địa phương thực
hiện chương trình NTM)
|
110.000
|
Khuyến khích doanh nghiệp
tham gia đầu tư
|
|
- Bố trí thực hiện
chương trình Nông thôn mới
|
715.000
|
|
(9)
|
Bố trí thực hiện 03 chương
trình chuyển từ NSTW sang NSĐP
|
85.614
|
Chương trình ĐCĐC và
chương trình 755 chỉ thực hiện năm 2016
|
(10)
|
Bố trí các dự án đã khởi
công mới năm 2016
|
1.379.350
|
Phụ lục 5 (không bao gồm vốn
vượt thu)
|
(11)
|
Bố trí các dự án dự kiến
khởi công mới năm 2017
|
1.251.500
|
Phụ lục 6 (không bao gồm vốn
quỹ đất)
|
(12)
|
Bố trí các dự án dự kiến
khởi công mới năm 2018
|
849.109
|
Phụ lục 7
|
(13)
|
Bố trí các dự án dự kiến
khởi công mới năm 2019 và năm 2020
|
50.000
|
Phụ lục 8 (chỉ bố trí chuẩn
bị đầu tư)
|
2
|
Vốn quỹ đất
|
3.906.400
|
Phụ lục 9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Các dự án tỉnh quản lý
|
2.906.400
|
|
|
Giao các huyện, thành phố
thu chi
|
1.000.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
PHÂN CẤP VỐN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi)
Nguồn vốn: Cân đối ngân sách địa phương (đầu tư XDCB vốn
trong nước)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.718.193
|
|
1
|
UBND huyện Bình Sơn
|
144.406
|
|
2
|
UBND huyện Sơn Tịnh
|
92.992
|
|
3
|
UBND thành phố Quảng Ngãi
|
464.814
|
|
4
|
UBND huyện Tư Nghĩa
|
114.330
|
|
5
|
UBND huyện Mộ Đức
|
118.315
|
|
6
|
UBND huyện Đức Phổ
|
132.111
|
|
7
|
UBND huyện Nghĩa Hành
|
87.107
|
|
8
|
UBND huyện Minh Long
|
46.725
|
|
9
|
UBND huyện Ba Tơ
|
128.051
|
|
10
|
UBND huyện Sơn Hà
|
127.811
|
|
11
|
UBND huyện Sơn Tây
|
70.436
|
|
12
|
UBND huyện Trà Bồng
|
73.458
|
|
13
|
UBND huyện Tây Trà
|
68.042
|
|
14
|
UBND huyện Lý Sơn
|
49.595
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các huyện, thành phố
phải bố trí tối thiểu 30% cho xây dựng nông thôn mới; 20% cho Giáo dục - Đào tạo.
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều
chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm
|
Kế hoạch năm 2016 được giao
|
Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn
2016-2020
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW (tính
theo tiền Việt)
|
Tính bằng ngoại tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
NSTW
|
TPCP
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
2.116.332
|
343.275
|
-
|
1.773.057
|
150.257
|
30.000
|
-
|
-
|
120.257
|
180.000
|
|
I
|
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, GIẢM NGHÈO
|
|
|
|
|
1.311.515
|
166.336
|
-
|
1.145.179
|
66.700
|
12.400
|
-
|
-
|
54.300
|
80.240
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
973.790
|
148.561
|
|
825.229
|
63.350
|
9.050
|
-
|
-
|
54.300
|
63.240
|
|
|
1
|
Khôi phục và Quản lý rừng bền vững KfW6
|
Nghĩa Hành, Đức Phổ, Tư Nghĩa
|
Thiết lập 3.800 ha rừng; Quản lý 1.012 ha
rừng cộng đồng
|
2004-2015
|
1165/QĐ-BNN-HTQT ngày 5/5/2010;
720/QĐ-UBND ngày 17/5/2012
|
53.791
|
20.494
|
2,1 triệu USD
|
33.297
|
540
|
540
|
-
|
-
|
-
|
540
|
|
|
2
|
Giảm nghèo bền vững khu vực Tây Nguyên - tỉnh Quảng Ngãi
|
Sơn Hà, Sơn Tây, Ba Tơ
|
Phát triển CSHT cấp xã, thôn, bản; Phát
triển sinh kế bền vững; Nâng cao năng lực
|
2014-2018
|
1534/QĐ-UBND ngày 23/10/2013; 2012/QĐ-UBND
ngày 15/12/2014
|
337.818
|
18.477
|
15,206 triệu USD
|
319.341
|
57.800
|
3.500
|
-
|
-
|
54.300
|
11.000
|
|
|
3
|
Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ
|
Ba Tơ, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây
|
Trồng mới 2.800 ha; Bảo vệ 3.200 ha; Khoanh
nuôi 3.300 ha; 80 km đường
|
2012-2021
|
1417/QĐ-UBND ngày 26/9/2012; 2121/QĐ-UBND
ngày 17/12/2014
|
289.600
|
42.756
|
914 triệu Yên
|
246.844
|
2.860
|
2.860
|
-
|
-
|
-
|
23.000
|
|
|
4
|
Dự án Quản lý thiên tai (WB5)
|
|
|
2013-2018
|
|
292.581
|
66.834
|
|
225.747
|
2.150
|
2.150
|
-
|
-
|
-
|
28.700
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
TDA đầu tư xây dựng công trình Đập Đức Lợi thuộc dự án Quản lý thiên
tai WB5
|
Mộ Đức
|
Đập dài 60m gồm 12 khoang; 73,5 m cầu, đường
dẫn 288m
|
2013-2016
|
2113/QĐ-UBND ngày 30/12/2013;
2039/QĐ-UBND ngày 17/12/2014
|
66.619
|
14.452
|
2,37 triệu USD
|
52.167
|
700
|
700
|
-
|
-
|
-
|
700
|
|
|
4.2
|
TDA Cảng neo trú tàu thuyền và cửa biển Mỹ Á (giai đoạn II)
|
Đức Phổ
|
Kè dài thêm 565m đê và nhiều hạng mục
khác
|
2013-2017
|
2200/QĐ-UBND ngày 31/12/2013;
2037/QĐ-UBND ngày 17/12/2014
|
185.132
|
48.299
|
6,2 triệu USD
|
136.833
|
450
|
450
|
-
|
-
|
-
|
24.000
|
|
|
4.3
|
TDA Hợp phần 3 “Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
|
10 xã thuộc 3 huyện Mộ Đức, Đức Phổ,
Nghĩa Hành
|
Xây dựng 10 công trình quy mô nhỏ, đào tạo,
tập huấn
|
2015-2018
|
2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2015
|
40.830
|
4.083
|
1,37 triệu USD
|
36.747
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
|
|
c
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
337.725
|
17.775
|
-
|
319.950
|
3.350
|
3.350
|
-
|
-
|
-
|
17.000
|
|
|
*
|
Dự án khởi công mới năm 2016
|
|
|
|
|
337.725
|
17.775
|
|
319.950
|
3.350
|
3.350
|
-
|
-
|
-
|
17.000
|
|
|
5
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức,
Nghĩa Hành, Đức Phổ
|
Nâng cấp, sửa chữa 20 hồ chứa nước xuống
cấp
|
2016-2022
|
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015
|
337.725
|
17.775
|
14,22 triệu USD
|
319.950
|
3.350
|
3.350
|
-
|
-
|
-
|
17.000
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
TDA Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đập Làng
|
Huyện Nghĩa Hành
|
146,5m
|
2016-2017
|
546/QĐ-UBND ngày 04/4/2016
|
29.139
|
8.641
|
0,93 triệu USD
|
20.498
|
3.350
|
3.350
|
-
|
-
|
-
|
7.000
|
|
|
II
|
NGÀNH Y TẾ
|
|
|
|
|
119.130
|
31.297
|
-
|
87.833
|
1.500
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
25.130
|
|
|
c
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
119.130
|
31.297
|
-
|
87.833
|
1.500
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
25.130
|
|
|
*
|
Dự án khởi công mới năm 2016
|
|
|
|
|
119.130
|
31.297
|
-
|
87.833
|
1.500
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
25.000
|
|
|
6
|
Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện
|
|
|
|
|
119.130
|
31.297
|
|
87.833
|
1.500
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
25.000
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
BVĐK tỉnh
|
800 m3/ ngày đêm
|
2016-2017
|
1967/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
29.199
|
4.593
|
1,12 triệu USD
|
24.606
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
|
|
6.2
|
Hỗ trợ đầu tư khu xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng
Ngãi
|
Xã Hành Dũng
|
800 kg rác/ ngày
|
2016-2018
|
1592/QĐ-UBND ngày 31/8/2016
|
89.931
|
26.704
|
2,87 triệu USD
|
63.227
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
22.000
|
|
|
*
|
Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
130
|
|
|
7
|
Dự án An ninh kinh tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng
|
Các huyện TP
|
Hệ thống năng lực xét nghiệm nhiễm khuẩn;
nâng cao năng lực
|
2016-2021
|
692/QĐ-TTg ngày 27/4/2016
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
130
|
|
|
III
|
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
158.707
|
50.445
|
-
|
108.262
|
49.383
|
11.683
|
-
|
-
|
37.700
|
26.860
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
158.707
|
50.445
|
|
108.262
|
49.383
|
11.683
|
-
|
-
|
37.700
|
26.860
|
|
|
8
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc
|
TP Quảng Ngãi
|
1.000-1.200 SV/năm
|
2008-2018
|
2031/QĐ-UBND ngày 14/9/2007; 965/QĐ-UBND ngày
12/6/2015; 1896/QĐ-UBND ngày 13/10/2016
|
130.107
|
43.845
|
3,92 triệu USD
|
86.262
|
48.883
|
11.183
|
-
|
-
|
37.700
|
21.360
|
|
|
9
|
Giáo dục trung học khó khăn nhất (giai đoạn 2)
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức
|
6 trường THCS
|
2015-2018
|
960/QĐ-UBND ngày 12/6/2015
|
28.600
|
6.600
|
01 triệu USD
|
22.000
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
5.500
|
|
|
IV
|
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
107.000
|
18.250
|
-
|
88.750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
c
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
107.000
|
18.250
|
-
|
88.750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
*
|
Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020
|
|
|
|
|
107.000
|
18.250
|
|
88.750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
10
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
08 huyện, thành phố
|
2017-2022
|
1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016
|
107.000
|
18.250
|
4,03 triệu USD
|
88.750
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
V
|
CHƯƠNG TRÌNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
|
|
|
|
|
419.980
|
76.947
|
-
|
343.033
|
32.074
|
3.817
|
-
|
-
|
28.257
|
32.770
|
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
205.980
|
56.947
|
|
149.033
|
32.074
|
3.817
|
-
|
-
|
28.257
|
32.770
|
|
|
11
|
Trồng rừng ngập mặn ven biển các xã Bình Phước, Bình Đông, Bình Dương
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Các xã: Bình Phước, Bình Đông, Bình Trị,
huyện Bình Sơn
|
107,448 ha
|
2015-2019
|
1369/QĐ-UBND ngày 12/8/2015
|
21.077
|
2.044
|
0,86 triệu USD
|
19.033
|
3.257
|
-
|
-
|
-
|
3.257
|
-
|
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển
hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía Đông huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
|
TP Quảng Ngãi
|
Xây dựng mới tuyến đê, kè với chiều dài
3.574,8m
|
2015-2017
|
1370/QĐ-UBND ngày 13/8/2015
|
184.903
|
54.903
|
5,9 triệu USD
|
130.000
|
28.817
|
3.817
|
-
|
-
|
25.000
|
32.770
|
|
|
c
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
214.000
|
20.000
|
-
|
194.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
*
|
Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020
|
|
|
|
|
214.000
|
20.000
|
|
194.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
13
|
Xây dựng tuyến đê biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại khu vực
thôn Thạnh Đức, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
|
Huyện Đức Phổ
|
1.850,0m kè
|
2016-2020
|
Chưa phê duyệt
|
214.000
|
20.000
|
8,82 triệu USD
|
194.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
VI
|
Dự phòng trả nợ công trình hoàn thành và các dự án khác
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
600
|
600
|
-
|
-
|
-
|
15.000
|
|
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2015
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó: Ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSĐP (tỉnh hỗ trợ)
|
Bổ sung từ tăng thu 2015 (KH2016)
|
XSKT
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
|
|
|
|
5.747.714
|
2.644.367
|
975.479
|
1.345.662
|
1.103.162
|
75.000
|
167.500
|
|
A
|
Phần Sở Ngành
|
|
|
|
|
|
4.551.187
|
1.683.692
|
667.188
|
851.678
|
653.678
|
50.000
|
148.000
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
108.185
|
108.185
|
20.596
|
76.000
|
76.000
|
0
|
0
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Phương (giai đoạn 2), thành phố Quảng Ngãi
|
BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
L=1.270,57
|
2015-2019
|
1579/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 647/QĐ-UBND
ngày 11/5/2015
|
93.841
|
93.841
|
15.250
|
68.000
|
68.000
|
|
|
|
2
|
Mở rộng đường Trần Khánh Dư (đoạn từ QL1A đến khỏi cổng bến xe mới)
|
Sở GTVT
|
TP. Quảng Ngãi
|
130m
|
2015-2016
|
1990/QĐ-UBND ngày 05/11/2015
|
14.344
|
14.344
|
5.346
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
659.135
|
290.531
|
100.56 0
|
119.180
|
119.180
|
-
|
-
|
|
3
|
Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở vùng hạ lưu sông Thoa
|
Cty TNHH MTV KTCTT L
|
Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành
|
100ha
|
2011-2015
|
527/QĐ-UBND, 31/3/2009
|
338.000
|
67.600
|
48.000
|
11.000
|
11.000
|
|
|
Bổ sung 5 tỷ, phần còn thiếu trả nợ quyết
toán
|
4
|
Đê kè Hòa Hà
|
BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp
và PTNT tỉnh
|
Tư Nghĩa
|
4.982m đê
|
2010-2015
|
1691/QĐ-UBND, 30/10/2009; 784/QĐ-UBND ,
3/6/2011
|
168.407
|
84.204
|
20.000
|
17.000
|
17.000
|
|
|
đủ theo điều chỉnh giảm quy mô
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Đá bàn
|
Cty TNHH MTV KTCTT L
|
Mộ Đức
|
Tưới 100ha; 993m
|
2012-2016
|
1555/QĐ-UBND ngày 17/10/2012; 678/QĐ-UBND
22/4/2016
|
33.161
|
19.161
|
3.300
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
6
|
Nhà làm việc Hạt kiểm lâm Tư Nghĩa
|
Sở NN và PTNT
|
Tư Nghĩa
|
|
2014-2015
|
107/QĐ-SKHĐT 29/10/2012
|
5.211
|
5.211
|
4.050
|
180
|
180
|
|
|
|
7
|
Tiêu úng, thoát lũ khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi gđ1
|
BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp
và PTNT tỉnh
|
Sơn Tịnh
|
Chiều dài kè 2.563 m
|
2015-2018
|
462/QĐ-UBND, 06/4/2015
|
48.995
|
48.995
|
15.060
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Cây Bứa
|
BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp
và PTNT tỉnh
|
Sơn Tịnh
|
Tuyến kênh chính 1.559,77 m
|
2015-2017
|
1060/QĐ-UBND ngày 26/6/2015
|
15.361
|
15.361
|
10.150
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
9
|
Bố trí thực hiện chương trình bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở NN&PT NT
|
Toàn tỉnh
|
|
2016-2020
|
|
50.000
|
50.000
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
101.192
|
101.192
|
36.352
|
54.338
|
54.338
|
0
|
0
|
|
10
|
Trường THPT Sơn Mỹ - Nhà hiệu bộ
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Sơn Tịnh
|
711 m2 sàn
|
2015-2016
|
93/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
4.459
|
4.459
|
3.802
|
500
|
500
|
|
|
|
11
|
Trường THPT Quang Trung, Sơn Hà - Mở rộng diện tích, xây dựng phòng học
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Sơn Hà
|
768,14 m2 sàn
|
2015-2016
|
95/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
5.480
|
5.480
|
4.100
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
12
|
Trường THPT Trần Kỳ Phong, Nhà thi đấu đa chức năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Bình Sơn
|
1.395m2 sàn
|
2015-2016
|
1561/QĐ-UBND, 24/10/14
|
8.973
|
8.973
|
4.100
|
3.988
|
3.988
|
|
|
|
13
|
Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
2.231 m2 sàn
|
2015-2017
|
1530/QĐ-UBND, 21/10/2014
|
19.553
|
19.553
|
5.250
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
14
|
Trường THPT số 1 Nghĩa Hành - Nhà thi đấu đa chức năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Nghĩa Hành
|
1.390 m2 sàn
|
2015-2017
|
1597/QĐ-UBND, 30/10/2014
|
7.969
|
7.969
|
4.100
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
15
|
Trường THPT Chu Văn An, hạng mục Mở rộng diện tích đất, xây dựng nhà
đa năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Tư Nghĩa
|
1.400 m2 sàn
|
2015-2017
|
1556/QĐ-UBND, 23/10/2014
|
12.000
|
12.000
|
4.500
|
6.300
|
6.300
|
|
|
|
16
|
Trường THPT Lê Quý Đôn - Mở rộng diện tích, xây dựng nhà thi đấu đa
năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Bình Sơn
|
1.392 m2 sàn
|
2015-2017
|
1598/QĐ-UBND, 30/10/2014
|
11.418
|
11.418
|
4.500
|
5.500
|
5.500
|
|
|
|
17
|
Trường THPT Nguyễn Công Phương - Mở rộng diện tích đất, xây dựng nhà
đa năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh
|
Nghĩa Hành
|
819 m2 sàn
|
2015-2017
|
91/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
6.625
|
6.625
|
3.000
|
2.800
|
2.800
|
|
|
|
18
|
Trường THPT Thu Xà - Xây dựng nhà đa chức năng
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Tư Nghĩa
|
851 m2 sàn
|
2015-2017
|
90/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
6.715
|
6.715
|
3.000
|
2.750
|
2.750
|
|
|
|
19
|
Đề án mầm non
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
các huyện
|
|
2014-2017
|
306/QĐ-UBND, 30/12/2011
|
18.000
|
18.000
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
584.783
|
336.283
|
112.400
|
218.000
|
30.000
|
50.000
|
138.000
|
|
20
|
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
300 giường
|
2014-2018
|
1611/QĐ-UBND, 25/10/2012
|
497.000
|
248.500
|
57.800
|
188.000
|
30.000
|
50.000
|
108.000
|
|
21
|
Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh
nhiệt đới thuộc BV đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
1031 m2 + Thiết bị
|
2014-2016
|
1539/QĐ-UBND, 24/10/2013
|
14.826
|
14.826
|
11.200
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
22
|
Xây dựng các Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Y tế
|
Các huyện/thành phố
|
|
2014-2016
|
|
72.957
|
72.957
|
43.400
|
28.000
|
|
|
28.000
|
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
292.277
|
227.321
|
109.27
6
|
91.000
|
91.000
|
|
0
|
|
23
|
Khu lưu niệm Bác Phạm Văn Đồng giai đoạn 2
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Mộ Đức
|
Nhà trưng bày 386m2 và nhiều hạng mục
khác
|
2014-2016
|
1298/QĐ-UBND, 29/8/2011
|
36.558
|
36.558
|
29.263
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
24
|
Đường bờ Đông sông Kinh Giang (nối dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
3504m
|
2012-2017
|
1621/QĐ-UBND, 16/11/2010
|
83.298
|
55.598
|
44.562
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
25
|
Đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài)
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
Đức Phổ
|
4,2 km
|
2013-2018
|
1604/QĐ-UBND 30/10/2011; 1721/QĐ-UBND ,
8/11/2012
|
117.147
|
79.891
|
27.451
|
38.000
|
38.000
|
|
|
|
26
|
Xây dựng Nhà luyện tập thi đấu đa năng tỉnh
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP Quảng Ngãi
|
9.440m2
|
2015-2019
|
1668/QĐ-UBND 25/9/2015
|
55.274
|
55.274
|
8.000
|
42.000
|
42.000
|
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
5.485
|
5.485
|
2.020
|
3.000
|
0
|
|
3.000
|
|
27
|
Trung tâm giáo dục lao động xã hội (gđ3)
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
|
2015-2016
|
786/QĐ-SXD ngày 17/6/2015
|
5.485
|
5.485
|
2.020
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
78.283
|
78.283
|
59.797
|
15.000
|
15.000
|
|
0
|
|
28
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn I)
|
Sở Nội vụ
|
TP. Quảng Ngãi
|
3.000 m2
|
2012-2016
|
1505/QĐ-UBND 30/10/2010
|
78.283
|
78.283
|
59.797
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
14.890
|
14.890
|
5.000
|
8.000
|
8.000
|
|
0
|
|
29
|
Sửa chữa trụ sở UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2015-2016
|
1610/QĐ-UBND, 30/10/2014
|
14.890
|
14.890
|
5.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
|
|
|
|
|
6.936
|
6.936
|
5.242
|
800
|
800
|
|
0
|
|
30
|
Trụ sở Hội CCB tỉnh Quảng Ngãi
|
Hội CCB tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
Diện tích sàn 680 m2
|
2015-2016
|
104/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
6.936
|
6.936
|
5.242
|
800
|
800
|
|
|
|
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
|
|
|
|
|
14.999
|
14.999
|
7.000
|
6.500
|
6.500
|
|
0
|
|
31
|
Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
TP. Quảng Ngãi
|
Nhà cấp II, 3 tầng, dt sàn 1.434,4m2 ; trạm
3 tầng dt sàn 260,65m2
|
2015-2017
|
1599/QĐ-UBND, 30/10/2014
|
14.999
|
14.999
|
7.000
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
Tỉnh Đoàn
|
|
|
|
|
|
89.201
|
39.193
|
12.500
|
23.000
|
23.000
|
|
0
|
|
32
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Quảng Ngãi
|
Tỉnh đoàn
|
TP. Quảng Ngãi
|
Nhà 1.889m2 và nhiều hạng mục khác
|
2013-2018
|
3617a-QĐ/TWĐTN 22/10/2012
|
89.201
|
39.193
|
12.500
|
23.000
|
23.000
|
|
|
|
|
Ban quản lý KKT Dung Quất
|
|
|
|
|
|
2.295.305
|
159.877
|
23.175
|
139.000
|
139.000
|
|
0
|
|
33
|
Dự án thành phần II đoạn Bình Long - cảng Dung Quất (giai đoạn 2)
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
9 km
|
2013-2017
|
117/QĐ-BQL ngày 21/3/2006, 629/QĐ-BQL
ngày 23/9/2008
|
446.978
|
20.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
34
|
Xây dựng đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía
Nam đô thị Vạn Tường
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
9,644 km
|
2014-2018
|
1448/QĐ-UBND ngày 30/9/2011
|
397.712
|
20.000
|
5.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
35
|
Dự án Cầu Trà Bồng (trên tuyến Dốc Sỏi - Dung Quất)
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
450 m
|
2014-2017
|
1605/QĐ-UBND, 31/10/2013
|
287.461
|
30.000
|
0
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
36
|
Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 1)
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
6,257km
|
2014-2018
|
648/QĐ-UBND 29/4/2014
|
1.113.277
|
40.000
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
Phần còn thiếu thực hiện từ nguồn vượt
thu, thưởng vượt thu, tăng thu để lại làm lương chi ĐTPT hoặc các nguồn vốn
khác khi có điều kiện
|
37
|
Bố trí vốn phục vụ bồi thường, cải tạo mặt bằng tạo quỹ đất sạch để
thu hút đầu tư và phía Đông Dung Quất (vị trí 2)
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
9,5ha
|
2015-2016
|
1955/QĐ-UBND, 30/10/2015
|
9.877
|
9.877
|
3.175
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
38
|
Gia cố nền trên phần diện tích còn lại tại mặt bằng giai đoạn 2 của
Nhà máy Doosan
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
Bình Sơn
|
19,53 ha
|
2015-2016
|
154/QĐ-BQL ngày 18/6/2016
|
40.000
|
40.000
|
15.000
|
23.000
|
23.000
|
|
|
|
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
|
|
|
|
|
34.665
|
34.665
|
15.000
|
18.000
|
18.000
|
|
0
|
|
39
|
Xe Truyền hình lưu động 05 camera
|
Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
Xe truyền hình lưu động 5 camera
|
2016
|
1367/QĐ-UBND, 19/9/2012
|
34.665
|
34.665
|
15.000
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
|
Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
|
|
|
14.999
|
14.999
|
7.000
|
7.000
|
0
|
|
7.000
|
|
40
|
Thiết bị Phòng thí nghiệm sinh-hóa- môi trường, trường PVĐ
|
Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
TP. Quảng Ngãi
|
03 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực sinh-
hóa-môi trường
|
2015-2016
|
1555/QĐ-UBND, 23/10/2014
|
14.999
|
14.999
|
7.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
75.686
|
75.686
|
52.400
|
12.400
|
12.400
|
|
0
|
|
41
|
Nhà làm việc Công an 76 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự thuộc
đề án Xây dựng củng cố Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí Công an chính
quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Công an tỉnh
|
các huyện/thành phố
|
76 nhà làm việc
|
2014-2016
|
1579/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 733/QĐ-UBND
ngày 19/5/2015
|
60.247
|
60.247
|
42.400
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
42
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Sơn Tịnh (mới)
|
Công an tỉnh
|
Sơn Tịnh
|
|
2016-2019
|
|
6.000
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
43
|
Nhà làm việc công an phường Trương Quang Trọng
|
Công an tỉnh
|
TP. Quảng Ngãi
|
DT sàn nhà làm việc 575m2; nhà ăn, nghỉ
279m2
|
2014-2017
|
1601/QĐ-UBND, 30/10/2014
|
9.439
|
9.439
|
6.000
|
2.400
|
2.400
|
|
|
|
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
|
|
|
|
67.260
|
67.260
|
35.120
|
28.500
|
28.500
|
|
-
|
|
44
|
Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Lý Sơn
|
Trồng 107,28 ha rừng
|
2011-2017
|
966/QĐ-UBND, 8/7/2011
|
20.110
|
20.110
|
12.700
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
45
|
Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và tiểu đội dân
quân thường trực các xã trọng điểm (7 xã: Bình Thuận, Nghĩa An, Ba Động, Trà
Nham, Long Môn, Sơn Màu, thị trấn Mộ Đức)
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các huyện
|
26 xã trọng điểm
|
2014-2016
|
1440/QĐ-UBND ngày 02/10/2013; 233/QĐ-UBND
ngày 25/02/2014
|
32.150
|
32.150
|
22.420
|
8.500
|
8.500
|
|
|
|
46
|
Ban chỉ huy quân sự huyện Sơn Tịnh (mới) - phần bồi thường gpmb
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sơn Tịnh
|
Bồi thường, GPMB 3,11 ha
|
2016-2019
|
1809/QĐ-BQP ngày 21/5/2015
|
15.000
|
15.000
|
|
14.000
|
14.000
|
|
|
|
|
Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
|
|
|
|
12.192
|
12.192
|
8.500
|
2.500
|
2.500
|
|
-
|
|
47
|
Trạm kiểm soát biên phòng Sa Cần
|
BCH bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bình Sơn
|
DT.Sàn 465 m2
|
2014-2016
|
94/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
5.196
|
5.196
|
4.200
|
500
|
500
|
|
|
|
48
|
Cải tạo, nâng cấp đồn biên phòng Sa Huỳnh
|
BCH bộ đội biên phòng tỉnh
|
Đức Phổ
|
DT.Sàn 212,1 m2
|
2014-2017
|
96/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014
|
6.996
|
6.996
|
4.300
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng và Kinh doanh dịch vụ tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
95.716
|
95.716
|
55.250
|
29.460
|
29.460
|
|
-
|
|
49
|
Chỉnh trang mặt tiền KCN Tịnh Phong (hạng mục Nâng cấp tuyến đường số
7 kết nối vào đường gom KCN VSIP)
|
QISC
|
Sơn Tịnh
|
1,547km
|
2014-2016
|
1576/QĐ-UBND, 30/10/2013
|
44.233
|
44.233
|
30.250
|
9.200
|
9.200
|
|
|
|
50
|
Nền đường số 8 và chỉnh suối Bản Thuyền
|
QISC
|
Sơn Tịnh
|
Đường số 8: 818,17 m; suối 672m
|
2014-2016
|
2087/QĐ-UBND, 29/12/2011
|
14.943
|
14.943
|
10.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
51
|
Đường số 3 KCN Tịnh Phong
|
QISC
|
|