Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Kế họach đầu tư công trung hạn Quảng Ngãi 2016 2020

Số hiệu: 32/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành: 14/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2016/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 nguồn vốn ngân sách Trung ương và Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày

05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh là 18.106,185 tỷ đồng (đã trừ dự phòng 10%); trong đó:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là 12.812,615 tỷ đồng

a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước là 8.590,965 tỷ đồng;

b) Vốn xổ số kiến thiết là 315,250 tỷ đồng;

c) Vốn quỹ đất (thu tiền sử dụng đất) là 3.906,400 tỷ đồng;

2. Vốn ngân sách Trung ương là 5.293,570 tỷ đồng

a) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia là 2.280,232 tỷ đồng;

b) Vốn Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 61,650 tỷ đồng;

c) Vốn Chương trình mục tiêu là 2.383,560 tỷ đồng;

d) Vốn ODA là 246,896 tỷ đồng;

đ) Vốn Trái phiếu Chính phủ là 321,232 tỷ đồng.

Điều 2. Phương án phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước, kế hoạch là 8.590,965 tỷ đồng; phân bổ theo thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ như sau:

a) Bố trí dự án quyết toán là 111,45 tỷ đồng;

b) Bố trí trả nợ ngân sách là 705,337 tỷ đồng (trong đó: hoàn trả vốn ứng trước ngân sách tỉnh từ năm 2015 về trước là 575,337 tỷ đồng; trả nợ vay tín dụng trong kế hoạch năm 2016 là 130 tỷ đồng);

c) Bố trí đối ứng các dự án ODA là 180 tỷ đồng;

d) Phân cấp cho các huyện, thành phố theo quy định là 1.718,193 tỷ đồng;

e) Bố trí chuẩn bị đầu tư là 80 tỷ đồng;

g) Bố trí chuyển tiếp 73 dự án năm 2015 về trước, với kế hoạch vốn là 1.103,162 tỷ đồng;

h) Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP là 400 tỷ đồng;

i) Bố trí Chương trình nông thôn mới là 825 tỷ đồng. Trong đó: bố trí thực hiện Chương trình Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 110 tỷ đồng (ưu tiên thực hiện theo hình thức công tư PPP); bố trí hỗ trợ các địa phương thực hiện Chương trình nông thôn mới: 715 tỷ đồng;

k) Bố trí thực hiện 03 chương trình chuyển từ ngân sách Trung ương sang ngân sách địa phương là 85,614 tỷ đồng (gồm Chương trình ATK là 74 tỷ đồng; Chương trình định canh định cư là 6,614 tỷ đồng và Chương trình 755 là 5 tỷ đồng);

l) Bố trí cho 33 dự án đã khởi công mới năm 2016, với kế hoạch vốn là 1.379,35 tỷ đồng.

m) Bố trí cho các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016-2020 là 2.150,609 tỷ đồng.

2. Vốn xổ số kiến thiết

Kế hoạch vốn là 315,25 tỷ đồng. Trong đó, tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc các lĩnh vực giáo dục, y tế từ năm 2015 về trước chuyển sang là 167,500 tỷ đồng; bố trí dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 là 147,750 tỷ đồng.

3. Vốn khai thác quỹ đất (thu tiền sử dụng đất)

Kế hoạch vốn là 3.906,4 tỷ đồng. Trong đó: phần huyện thu và chi là 1.000 tỷ đồng; phần tỉnh quản lý là 2.906,4 tỷ đồng.

4. Phương án phân bổ chi tiết: từ Phụ lục 01 đến phụ lục 09 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương

1. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 là 2.280,232 tỷ đồng (đã trừ 10% dự phòng), thống nhất đăng ký phân bổ như sau:

a) Chương trình giảm nghèo bền vững: Kế hoạch là 1.382,032 tỷ đồng; Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách trung ương là 55,419 tỷ đồng; Kế hoạch vốn còn lại bố trí cho các dự án là 1.326,613 tỷ đồng.

b) Chương trình xây dựng nông thôn mới: Kế hoạch là 898,200 tỷ đồng, đã giao kế hoạch năm 2016 là 31,200 tỷ đồng; Kế hoạch vốn còn lại là 867 tỷ đồng.

2. Vốn hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 61,650 tỷ đồng.

3. Vốn Chương trình mục tiêu

Tổng kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8863/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 là 2.383,560 tỷ đồng (đã trừ dự phòng 10%), thống nhất đăng ký phương án phân bổ như sau:

a) Hoàn trả ứng trước ngân sách trung ương là 316,502 tỷ đồng.

b) Số vốn còn lại dự kiến bố trí cho các chương trình, dự án là 2.067,058 tỷ đồng. Trong đó: Bố trí cho các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 chuyển sang và các dự án khởi công mới năm 2016 với số tiền là 1.684,048 tỷ đồng; Bố trí cho 12 dự án khởi công mới, với số tiền là 383,010 tỷ đồng.

4. Vốn ODA

Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020 là 246,896 tỷ đồng, để thực hiện các dự án chuyển tiếp của giai đoạn 2011-2015 chuyển sang và phân bổ thực hiện dự án do tỉnh làm cơ quan chủ quản “không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước” là dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên.

5. Vốn Trái phiếu Chính phủ

Kế hoạch vốn là 321,232 tỷ đồng, thuộc kế hoạch giai đoạn 2014-2016 chuyển sang. Trong đó: dự án đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn 1 là 181,6 tỷ đồng; Chương trình kiên cố hóa trường học là 41,580 tỷ đồng; Chương trình nông thôn mới là 98 tỷ đồng.

6. Phương án phân bổ chi tiết: Thống nhất đăng ký danh mục theo Tờ trình số 169/TTr-UBND, Tờ trình số 170/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp và ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, kết luận của Chủ tọa kỳ họp; sau khi Trung ương có quyết định giao vốn chính thức thì thực hiện theo đúng danh mục và mức vốn Trung ương bố trí, báo cáo lại Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh những thay đổi (nếu có). Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất cụ thể danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định phân bổ vốn.

Điều 4. Một số nhiệm vụ, giải pháp chính

Trong điều kiện ngân sách nhà nước rất hạn hẹp, chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu đầu tư các chương trình, dự án thuộc Nhà nước phải tập trung đầu tư, để thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn, cần tập trung thực hiện các giải pháp sau đây:

1. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương ngay từ khâu xây dựng kế hoạch và lập quy hoạch. Đảm bảo các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh được thể hiện đầy đủ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, gắn với kế hoạch vốn cho các chương trình, dự án, nhất là các dự án lớn về giao thông, thủy lợi, quốc phòng, an ninh. Từng bước thực hiện phân bổ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo tín hiệu của thị trường.

2. Quy hoạch, đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, đồng bộ, kết nối trên phạm vi toàn tỉnh; từng ngành, từng vùng và từng địa phương, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất.

3. Kết hợp thực hiện tốt các biện pháp về huy động vốn đầu tư

a) Thực hiện đa dạng hóa đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng; xây dựng các cơ chế, chính sách hấp dẫn và đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế đầu tư vào tỉnh; đồng thời, khuyến khích các dự án đang hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.

b) Thực hiện biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động đầu tư trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu; huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động từ quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài dự kiến giải ngân thời kỳ 2016-2020 khoảng 800-1.000 triệu USD.

c) Thực hiện có hiệu quả Chính sách ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư vào tỉnh mới được ban hành năm 2016 để tăng cường xã hội hóa và để thu hút mạnh vốn vào phát triển kết cấu hạ tầng, khuyến khích đầu tư theo hình thức PPP. Trong kế hoạch trung hạn cần xác định rõ danh mục đầu tư từ ngân sách và danh mục kêu gọi đầu tư, danh mục xã hội hóa, thực hiện công bố rộng rãi để tranh thủ các nguồn vốn đầu tư.

d) Có giải pháp sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng đầu tư dài hạn, vốn tín dụng từ quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia; tập trung cho một số đơn vị sản xuất kinh doanh theo đối tượng ưu tiên, nhất là các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thuộc các lĩnh vực ưu tiên đầu tư.

đ) Thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách, chống thất thu và nợ đọng thuế; chỉ đạo thu nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; khai thác tốt các nguồn thu; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Triệt để tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để tăng vốn cho đầu tư phát triển. Quan tâm tranh thủ vốn đầu tư của Trung ương để tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

4. Thực hiện tốt công tác quản lý đầu tư và xây dựng, nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước

a) Thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản có liên quan. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tiếp tục rà soát, loại bỏ các dự án đầu tư kém hiệu quả, đình hoãn, giãn tiến độ các dự án chưa thật sự cần thiết, tập trung vốn để hoàn thành các công trình trọng điểm, để sớm phát huy hiệu quả, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Xây dựng kế hoạch đầu tư hằng năm phải căn cứ vào kế hoạch đầu tư trung hạn, hạn chế bổ sung các dự án mới làm phân tán nguồn lực trung hạn; hạn chế thấp nhất các trường hợp đầu tư khẩn cấp, cấp bách.

b) Rà soát, đề nghị Trung ương bổ sung các công trình, dự án sử dụng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn ODA. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay vốn tín dụng nhà nước để đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn. Thực hiện lồng ghép các chương trình mục tiêu và chương trình quốc gia trên từng địa bàn, ưu tiên vốn của các chương trình này cho các vùng khó khăn, vùng đồng bào các dân tộc, vùng căn cứ cách mạng.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện và tuân thủ các quy định ở các dự án đầu tư nguồn vốn ngân sách, nâng cao chất lượng giám sát, đánh giá đầu tư; kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc của các chủ đầu tư trong quản lý chi phí xây dựng công trình.

d) Ban hành và thực hiện có hiệu quả Quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh, trong đó thực hiện tốt quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý dự án đầu tư trên địa bàn; tăng cường trách nhiệm của người quyết định đầu tư; quy định chặt chẽ về trách nhiệm cá nhân liên quan trong các khâu: khảo sát, lập dự án, thẩm định dự án, quyết định đầu tư, tổ chức thi công, giám sát, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình...

5. Có giải pháp hữu hiệu, cụ thể để làm tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 bảo đảm đúng quy định và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư phát triển. Báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

NGUỒN VỐN

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 (90%) theo thông báo vốn của TW

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

18.106.185

 

I

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

5.293.570

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

2.280.232

UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi phân bổ

2

Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo QĐ 22/QĐ-TTg

61.650

Giao theo Quyết định của Trung ương

3

Chương trình mục tiêu

2.383.560

Giao theo Quyết định của Trung ương

4

Vốn ODA

246.896

Giao theo Quyết định của Trung ương

5

Trái phiếu Chính phủ

321.232

Giao theo Quyết định của Trung ương

II

VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.812.615

 

1

Vốn đầu tư XDCB trong nước và XSKT

8.906.215

 

(1)

Phân cấp cho các huyện thành phố

1.718.193

Phụ lục 1

(2)

Xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản (bao gồm bố trí trả nợ CTMTQG Giáo dục đào tạo) và bố trí trả nợ quyết toán

111.450

UBND tỉnh thống nhất với TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ

(3)

Bố trí hoàn ứng và trả nợ ngân sách

705.337

Phụ lục 2

 

- Bố trí hoàn trả các khoản ứng trước cho các dự án từ năm 2015 về trước

575.337

Phụ lục 2 (I)

 

- Trả nợ vay tín dng ưu đãi (đã bố trí năm 2016)

130.000

Phụ lục 2 (II)

(4)

Đối ứng các dự án ODA

180.000

Phụ lục 3

(5)

Chuẩn bị đầu tư

80.000

UBND tỉnh thống nhất với TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ

(6)

Bố trí trí các dự án chuyển tiếp từ 2015 về trước

1.270.662

Phụ lục 4 (không bao gồm vốn vượt thu)

(7)

Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP

400.000

UBND tỉnh thống nhất với TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ

(8)

Chương trình xây dựng nông thôn mới

825.000

UBND tỉnh thống nhất với TT HĐND tỉnh trước khi phân bổ

 

- Bố trí thực hiện Chương trình Nước sạch VSMTNT (ưu tiên bố trí cho các địa phương thực hiện chương trình NTM)

110.000

Khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư

 

- Bố trí thực hiện chương trình Nông thôn mới

715.000

 

(9)

Bố trí thực hiện 03 chương trình chuyển từ NSTW sang NSĐP

85.614

Chương trình ĐCĐC và chương trình 755 chỉ thực hiện năm 2016

(10)

Bố trí các dự án đã khởi công mới năm 2016

1.379.350

Phụ lục 5 (không bao gồm vốn vượt thu)

(11)

Bố trí các dự án dự kiến khởi công mới năm 2017

1.251.500

Phụ lục 6 (không bao gồm vốn quỹ đất)

(12)

Bố trí các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018

849.109

Phụ lục 7

(13)

Bố trí các dự án dự kiến khởi công mới năm 2019 và năm 2020

50.000

Phụ lục 8 (chỉ bố trí chuẩn bị đầu tư)

2

Vốn quỹ đất

3.906.400

Phụ lục 9

 

Trong đó:

 

 

 

Các dự án tỉnh quản lý

2.906.400

 

 

Giao các huyện, thành phố thu chi

1.000.000

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
PHÂN CẤP VỐN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Nguồn vốn: Cân đối ngân sách địa phương (đầu tư XDCB vốn trong nước)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

1.718.193

 

1

UBND huyện Bình Sơn

144.406

 

2

UBND huyện Sơn Tịnh

92.992

 

3

UBND thành phố Quảng Ngãi

464.814

 

4

UBND huyện Tư Nghĩa

114.330

 

5

UBND huyện Mộ Đức

118.315

 

6

UBND huyện Đức Phổ

132.111

 

7

UBND huyện Nghĩa Hành

87.107

 

8

UBND huyện Minh Long

46.725

 

9

UBND huyện Ba Tơ

128.051

 

10

UBND huyện Sơn Hà

127.811

 

11

UBND huyện Sơn Tây

70.436

 

12

UBND huyện Trà Bồng

73.458

 

13

UBND huyện Tây Trà

68.042

 

14

UBND huyện Lý Sơn

49.595

 

 

 

 

 

Ghi chú: Các huyện, thành phố phải bố trí tối thiểu 30% cho xây dựng nông thôn mới; 20% cho Giáo dục - Đào tạo.

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
HOÀN ỨNG VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH
NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐẦU TƯ XDCB VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2015

Kế hoạch năm 2016

Kế hoạch trả nợ ngân sách trong trung hạn 2016-2020

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó

NSTW

NSĐP (NS tỉnh)

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

716.537

-

716.537

11.200

167.000

705.337

 

I

Hoàn trả các khoản ứng trước ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

586.537

0

586.537

11.200

37.000

575.337

 

I.a

Phần Sở Ngành

 

 

 

 

 

531.237

0

531.237

11.200

35.000

520.037

 

 

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

225.000

0

225.000

0

0

225.000

 

1

Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Sơn Hà - Sơn Tây

Sở GTVT

Sơn Tịnh

 

 

 

30.000

 

30.000

 

 

30.000

 

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2

Sở GTVT

Huyện Tư Nghĩa, Nghĩa Hành

 

 

 

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

3

TĐC và khu cải táng mồ mả phục vụ GPMB nâng cấp QL1A

Sở GTVT

các huyện

 

 

 

30.000

 

30.000

 

 

30.000

 

4

Đường Nguyễn Trãi (giai đoạn 2)

BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh

TP. Quảng Ngãi

 

 

 

40.000

 

40.000

 

 

40.000

 

5

Đường bờ Nam sông Trà Khúc

BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh

TP. Quảng Ngãi

 

2012-2016

793/QĐ-UBND, 30/5/2012

100.000

 

100.000

 

 

100.000

 

6

Hỗ trợ liên quan đến công tác bồi thường, GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng QL24

Sở GTVT

Đức Phổ

 

 

 

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

22.500

-

22.500

-

-

22.500

 

7

Đường vào cảng cá Lý Sơn

Sở NN và PTNT

Lý Sơn

 

2015

 

4.800

 

4.800

 

 

4.800

 

8

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Cây Bứa

Sở NN và PTNT

Sơn Tịnh

 

2015-2017

 

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

9

Chỉnh tuyến kênh B10

Cty TNHH MTV KTCTTL

Sơn Tịnh

 

2015

 

7.700

 

7.700

 

 

7.700

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

20.000

-

20.000

-

20.000

20.000

 

10

Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Hướng nghiệp và Dạy nghề tỉnh (cải tạo phòng 3 tầng và xây dựng nhà hiệu bộ)

Sở GDĐT

TP. Quảng Ngãi

 

2014-2016

2209/QĐ-UBND, 31/12/2013

3.000

 

3.000

 

3.000

3.000

 

11

Đề án mầm non

Sở GDĐT

các huyện

 

 

306/QĐ-UBND, 30/12/2011

17.000

 

17.000

 

17.000

17.000

 

 

Sở Y tế

 

 

 

 

 

50.000

 

50.000

 

 

50.000

 

12

Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

TP. Quảng Ngãi

300 giường

2014-2018

1611/QĐ-UBND, 25/10/2012

50.000

 

50.000

 

 

50.000

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

13

Khu lưu niệm Bác Phạm Văn Đồng giai đoạn 2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Mộ Đức

Nhà trưng bày 386m2 và nhiều hạng mục khác

2014-2016

1298/QĐ-UBND, 29/8/2011

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

 

Ban quản lý KKT Dung Quất

 

 

 

 

 

166.737

0

166.737

10.000

0

156.737

 

14

Di dời NM chế tạo và tổ hợp thiết bị DQ phục vụ mặt bằng cho NM Guang Lian

BQL KKT Dung Quất

Bình Sơn

 

 

 

30.000

 

30.000

 

 

30.000

 

15

Thực hiện bồi thường, tái định cư và hỗ trợ GPMB KKT Dung Quất

BQL KKT Dung Quất

Bình Sơn

 

 

 

94.500

 

94.500

10.000

0

84.500

 

16

Bồi thường, hỗ trợ bổ sung thuộc mặt bằng dự án thành phần II đoạn Bình Long - Dung Quất

BQL KKT Dung Quất

Bình Sơn

 

 

 

2.937

 

2.937

 

 

2.937

 

17

Đường Gom QL1A: D3 và D4 (Hạ tầng VSIP)

BQL KKT Dung Quất

Sơn Tịnh

 

 

 

34.300

 

34.300

 

 

34.300

 

18

Cầu Trà Bồng

BQL KKT Dung Quất

Bình Sơn

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

5.000

 

 

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

 

 

 

 

 

15.000

0

15.000

0

0

15.000

 

19

Xe Truyền hình lưu động 05 camera

Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh

TP. Quảng Ngãi

 

2016

1367/QĐ-UBND ngày 19/9/2012

15.000

 

15.000

 

-

15.000

 

 

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

 

2.000

0

2.000

1.200

0

800

 

20

Nhà lớp học 10 phòng - Trường Đại học Phạm Văn Đồng

 

TP. Quảng Ngãi

 

 

 

2.000

 

2.000

1.200

0

800

 

 

Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng và Kinh doanh dịch vụ tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

15.000

-

15.000

-

15.000

15.000

 

21

Đường số 3 KCN Tịnh Phong

QISC

Sơn Tịnh

894m

2016-2019

 

15.000

 

15.000

-

15.000

15.000

 

I.b

UBND các huyện, TP

 

 

 

 

 

55.300

0

55.300

0

2.000

55.300

 

 

UBND huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

3.350

-

3.350

-

-

3.350

 

22

Đầu tư đường GTNT Bình Đông, xã Bình Chánh

UBND huyện Bình Sơn

Bình Sơn

 

 

 

3.350

 

3.350

 

 

3.350

 

 

UBND huyện Sơn Tịnh

 

 

 

 

 

8.000

-

8.000

-

-

8.000

 

23

Hạ tầng kỹ thuật Khu TĐC thôn Thế Lợi, xã Tịnh Phong (Hạ tầng VSIP)

UBND huyện Sơn Tịnh

Sơn Tịnh

 

 

 

6.000

 

6.000

 

 

6.000

 

24

Hạ tầng kỹ thuật Khu TĐC thôn Phong Niên, xã Tịnh Phong (Hạ tầng VSIP)

UBND huyện Sơn Tịnh

Sơn Tịnh

 

 

 

2.000

 

2.000

 

 

2.000

 

 

UBND huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

3.600

0

3.600

0

0

3.600

 

25

Hỗ trợ công trình Đường ống dẫn nước từ HCN Hóc Xoài về Hồ Hố Tạc và Hố Tre, Tư Nghĩa

UBND huyện Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

 

 

 

3.600

 

3.600

 

 

3.600

 

 

UBND huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

13.000

0

13.000

0

0

13.000

 

26

Hỗ trợ công trình Cầu Suối Rau, tuyến ĐH57 (ĐT.624- Dốc Nhây)

 

 

 

 

 

8.000

 

8.000

 

 

8.000

 

27

Nâng cấp Đập Đồng Thét

UBND huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành

cụm đầu mối

2015-2017

 

5.000

 

5.000

 

 

5.000

Hỗ trợ có mục tiêu cho huyện Nghĩa Hành

 

UBND huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

2.000

0

2.000

0

2.000

2.000

 

28

Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc huyện ủy Ba Tơ

Huyện ủy Ba Tơ

Ba Tơ

DT.Sàn 1.034 m2

2015-2016

1589/QĐ-UBND, 30/10/2014

2.000

 

2.000

 

2.000

2.000

 

 

UBND huyện Sơn Hà

 

 

 

 

 

21.000

-

21.000

-

-

21.000

 

29

Cầu Mò O

UBND huyện Sơn Hà

Sơn Hà

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

5.000

 

30

Tuyến đường Sơn Tinh - Sơn Thượng

UBND huyện Sơn Hà

Sơn Hà

 

 

 

8.000

 

8.000

 

 

8.000

 

31

Tuyến đường ĐH - Làng Trá

UBND huyện Sơn Hà

Sơn Hà

 

 

 

8.000

 

8.000

 

 

8.000

 

 

UBND huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

4.350

-

4.350

-

-

4.350

 

32

Hỗ trợ công trình Nhà văn hóa thể thao An Hải, Lý Sơn

UBND huyện Lý Sơn

Lý Sơn

 

 

 

4.350

 

4.350

 

 

4.350

 

II

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi (đã bố trí năm 2016)

 

 

 

 

 

130.000

 

130.000

 

130.000

130.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CÁC DỰ ÁN ODA NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(ĐẦU TƯ XDCB VỐN TRONG NƯỚC)

(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

QĐ đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Kế hoạch năm 2016 được giao

Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW (tính theo tiền Việt)

Tính bằng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

NSTW

TPCP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2.116.332

343.275

-

1.773.057

150.257

30.000

-

-

120.257

180.000

 

I

NGÀNH NÔNG NGHIỆP, GIẢM NGHÈO

 

 

 

 

1.311.515

166.336

-

1.145.179

66.700

12.400

-

-

54.300

80.240

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

973.790

148.561

 

825.229

63.350

9.050

-

-

54.300

63.240

 

 

1

Khôi phục và Quản lý rừng bền vững KfW6

Nghĩa Hành, Đức Phổ, Tư Nghĩa

Thiết lập 3.800 ha rừng; Quản lý 1.012 ha rừng cộng đồng

2004-2015

1165/QĐ-BNN-HTQT ngày 5/5/2010; 720/QĐ-UBND ngày 17/5/2012

53.791

20.494

2,1 triệu USD

33.297

540

540

-

-

-

540

 

 

2

Giảm nghèo bền vững khu vực Tây Nguyên - tỉnh Quảng Ngãi

Sơn Hà, Sơn Tây, Ba Tơ

Phát triển CSHT cấp xã, thôn, bản; Phát triển sinh kế bền vững; Nâng cao năng lực

2014-2018

1534/QĐ-UBND ngày 23/10/2013; 2012/QĐ-UBND ngày 15/12/2014

337.818

18.477

15,206 triệu USD

319.341

57.800

3.500

-

-

54.300

11.000

 

 

3

Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ

Ba Tơ, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây

Trồng mới 2.800 ha; Bảo vệ 3.200 ha; Khoanh nuôi 3.300 ha; 80 km đường

2012-2021

1417/QĐ-UBND ngày 26/9/2012; 2121/QĐ-UBND ngày 17/12/2014

289.600

42.756

914 triệu Yên

246.844

2.860

2.860

-

-

-

23.000

 

 

4

Dự án Quản lý thiên tai (WB5)

 

 

2013-2018

 

292.581

66.834

 

225.747

2.150

2.150

-

-

-

28.700

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

TDA đầu tư xây dựng công trình Đập Đức Lợi thuộc dự án Quản lý thiên tai WB5

Mộ Đức

Đập dài 60m gồm 12 khoang; 73,5 m cầu, đường dẫn 288m

2013-2016

2113/QĐ-UBND ngày 30/12/2013; 2039/QĐ-UBND ngày 17/12/2014

66.619

14.452

2,37 triệu USD

52.167

700

700

-

-

-

700

 

 

4.2

TDA Cảng neo trú tàu thuyền và cửa biển Mỹ Á (giai đoạn II)

Đức Phổ

Kè dài thêm 565m đê và nhiều hạng mục khác

2013-2017

2200/QĐ-UBND ngày 31/12/2013; 2037/QĐ-UBND ngày 17/12/2014

185.132

48.299

6,2 triệu USD

136.833

450

450

-

-

-

24.000

 

 

4.3

TDA Hợp phần 3 “Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”

10 xã thuộc 3 huyện Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành

Xây dựng 10 công trình quy mô nhỏ, đào tạo, tập huấn

2015-2018

2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

40.830

4.083

1,37 triệu USD

36.747

1.000

1.000

-

-

-

4.000

 

 

c

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

337.725

17.775

-

319.950

3.350

3.350

-

-

-

17.000

 

 

*

Dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

337.725

17.775

 

319.950

3.350

3.350

-

-

-

17.000

 

 

5

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Đức Phổ

Nâng cấp, sửa chữa 20 hồ chứa nước xuống cấp

2016-2022

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015

337.725

17.775

14,22 triệu USD

319.950

3.350

3.350

-

-

-

17.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

TDA Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn hồ chứa nước Đập Làng

Huyện Nghĩa Hành

146,5m

2016-2017

546/QĐ-UBND ngày 04/4/2016

29.139

8.641

0,93 triệu USD

20.498

3.350

3.350

-

-

-

7.000

 

 

II

NGÀNH Y TẾ

 

 

 

 

119.130

31.297

-

87.833

1.500

1.500

-

-

-

25.130

 

 

c

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

119.130

31.297

-

87.833

1.500

1.500

-

-

-

25.130

 

 

*

Dự án khởi công mới năm 2016

 

 

 

 

119.130

31.297

-

87.833

1.500

1.500

-

-

-

25.000

 

 

6

Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện

 

 

 

 

119.130

31.297

 

87.833

1.500

1.500

-

-

-

25.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi

BVĐK tỉnh

800 m3/ ngày đêm

2016-2017

1967/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

29.199

4.593

1,12 triệu USD

24.606

1.000

1.000

-

-

-

3.000

 

 

6.2

Hỗ trợ đầu tư khu xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi

Xã Hành Dũng

800 kg rác/ ngày

2016-2018

1592/QĐ-UBND ngày 31/8/2016

89.931

26.704

2,87 triệu USD

63.227

500

500

-

-

-

22.000

 

 

*

Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

130

 

 

7

Dự án An ninh kinh tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng

Các huyện TP

Hệ thống năng lực xét nghiệm nhiễm khuẩn; nâng cao năng lực

2016-2021

692/QĐ-TTg ngày 27/4/2016

-

-

-

-

-

-

-

-

-

130

 

 

III

NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

158.707

50.445

-

108.262

49.383

11.683

-

-

37.700

26.860

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

158.707

50.445

 

108.262

49.383

11.683

-

-

37.700

26.860

 

 

8

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc

TP Quảng Ngãi

1.000-1.200 SV/năm

2008-2018

2031/QĐ-UBND ngày 14/9/2007; 965/QĐ-UBND ngày 12/6/2015; 1896/QĐ-UBND ngày 13/10/2016

130.107

43.845

3,92 triệu USD

86.262

48.883

11.183

-

-

37.700

21.360

 

 

9

Giáo dục trung học khó khăn nhất (giai đoạn 2)

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức

6 trường THCS

2015-2018

960/QĐ-UBND ngày 12/6/2015

28.600

6.600

01 triệu USD

22.000

500

500

-

-

-

5.500

 

 

IV

NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

107.000

18.250

-

88.750

-

-

-

-

-

-

 

 

c

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

107.000

18.250

-

88.750

-

-

-

-

-

-

 

 

*

Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

107.000

18.250

 

88.750

-

-

-

-

-

-

 

 

10

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

Sở Tài nguyên và Môi trường

08 huyện, thành phố

2017-2022

1236/QĐ-BTNMT ngày 30/5/2016

107.000

18.250

4,03 triệu USD

88.750

-

-

-

-

-

-

 

 

V

CHƯƠNG TRÌNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH

 

 

 

 

419.980

76.947

-

343.033

32.074

3.817

-

-

28.257

32.770

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

205.980

56.947

 

149.033

32.074

3.817

-

-

28.257

32.770

 

 

11

Trồng rừng ngập mặn ven biển các xã Bình Phước, Bình Đông, Bình Dương huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Các xã: Bình Phước, Bình Đông, Bình Trị, huyện Bình Sơn

107,448 ha

2015-2019

1369/QĐ-UBND ngày 12/8/2015

21.077

2.044

0,86 triệu USD

19.033

3.257

-

-

-

3.257

-

 

 

12

Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía Đông huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

TP Quảng Ngãi

Xây dựng mới tuyến đê, kè với chiều dài 3.574,8m

2015-2017

1370/QĐ-UBND ngày 13/8/2015

184.903

54.903

5,9 triệu USD

130.000

28.817

3.817

-

-

25.000

32.770

 

 

c

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

214.000

20.000

-

194.000

-

-

-

-

-

-

 

 

*

Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

214.000

20.000

 

194.000

-

-

-

-

-

-

 

 

13

Xây dựng tuyến đê biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại khu vực thôn Thạnh Đức, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Đức Phổ

1.850,0m kè

2016-2020

Chưa phê duyệt

214.000

20.000

8,82 triệu USD

194.000

-

-

-

-

-

-

 

 

VI

Dự phòng trả nợ công trình hoàn thành và các dự án khác

 

 

 

 

-

-

-

-

600

600

-

-

-

15.000

 

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020

DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ 2015

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐẦU TƯ XDCB VỐN TRONG NƯỚC VÀ XỔ SỐ KIẾN THIẾT)

(Kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2015

Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó: Ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó

NSĐP (tỉnh hỗ trợ)

Bổ sung từ tăng thu 2015 (KH2016)

XSKT

 

TỔNG CỘNG (A+B)

 

 

 

 

 

5.747.714

2.644.367

975.479

1.345.662

1.103.162

75.000

167.500

 

A

Phần Sở Ngành

 

 

 

 

 

4.551.187

1.683.692

667.188

851.678

653.678

50.000

148.000

 

 

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

108.185

108.185

20.596

76.000

76.000

0

0

 

1

Đường Nguyễn Công Phương (giai đoạn 2), thành phố Quảng Ngãi

BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh

TP. Quảng Ngãi

L=1.270,57

2015-2019

1579/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 647/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

93.841

93.841

15.250

68.000

68.000

 

 

 

2

Mở rộng đường Trần Khánh Dư (đoạn từ QL1A đến khỏi cổng bến xe mới)

Sở GTVT

TP. Quảng Ngãi

130m

2015-2016

1990/QĐ-UBND ngày 05/11/2015

14.344

14.344

5.346

8.000

8.000

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

659.135

290.531

100.56 0

119.180

119.180

-

-

 

3

Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở vùng hạ lưu sông Thoa

Cty TNHH MTV KTCTT L

Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành

100ha

2011-2015

527/QĐ-UBND, 31/3/2009

338.000

67.600

48.000

11.000

11.000

 

 

Bổ sung 5 tỷ, phần còn thiếu trả nợ quyết toán

4

Đê kè Hòa Hà

BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh

Tư Nghĩa

4.982m đê

2010-2015

1691/QĐ-UBND, 30/10/2009; 784/QĐ-UBND , 3/6/2011

168.407

84.204

20.000

17.000

17.000

 

 

đủ theo điều chỉnh giảm quy mô

5

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Đá bàn

Cty TNHH MTV KTCTT L

Mộ Đức

Tưới 100ha; 993m

2012-2016

1555/QĐ-UBND ngày 17/10/2012; 678/QĐ-UBND 22/4/2016

33.161

19.161

3.300

12.000

12.000

 

 

 

6

Nhà làm việc Hạt kiểm lâm Tư Nghĩa

Sở NN và PTNT

Tư Nghĩa

 

2014-2015

107/QĐ-SKHĐT 29/10/2012

5.211

5.211

4.050

180

180

 

 

 

7

Tiêu úng, thoát lũ khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi gđ1

BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh

Sơn Tịnh

Chiều dài kè 2.563 m

2015-2018

462/QĐ-UBND, 06/4/2015

48.995

48.995

15.060

25.000

25.000

 

 

 

8

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Cây Bứa

BQL dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh

Sơn Tịnh

Tuyến kênh chính 1.559,77 m

2015-2017

1060/QĐ-UBND ngày 26/6/2015

15.361

15.361

10.150

4.000

4.000

 

 

 

9

Bố trí thực hiện chương trình bảo vệ và phát triển rừng

Sở NN&PT NT

Toàn tỉnh

 

2016-2020

 

50.000

50.000

 

50.000

50.000

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

101.192

101.192

36.352

54.338

54.338

0

0

 

10

Trường THPT Sơn Mỹ - Nhà hiệu bộ

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Sơn Tịnh

711 m2 sàn

2015-2016

93/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

4.459

4.459

3.802

500

500

 

 

 

11

Trường THPT Quang Trung, Sơn Hà - Mở rộng diện tích, xây dựng phòng học

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Sơn Hà

768,14 m2 sàn

2015-2016

95/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

5.480

5.480

4.100

1.000

1.000

 

 

 

12

Trường THPT Trần Kỳ Phong, Nhà thi đấu đa chức năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Bình Sơn

1.395m2 sàn

2015-2016

1561/QĐ-UBND, 24/10/14

8.973

8.973

4.100

3.988

3.988

 

 

 

13

Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP. Quảng Ngãi

2.231 m2 sàn

2015-2017

1530/QĐ-UBND, 21/10/2014

19.553

19.553

5.250

10.000

10.000

 

 

 

14

Trường THPT số 1 Nghĩa Hành - Nhà thi đấu đa chức năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Nghĩa Hành

1.390 m2 sàn

2015-2017

1597/QĐ-UBND, 30/10/2014

7.969

7.969

4.100

3.500

3.500

 

 

 

15

Trường THPT Chu Văn An, hạng mục Mở rộng diện tích đất, xây dựng nhà đa năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Tư Nghĩa

1.400 m2 sàn

2015-2017

1556/QĐ-UBND, 23/10/2014

12.000

12.000

4.500

6.300

6.300

 

 

 

16

Trường THPT Lê Quý Đôn - Mở rộng diện tích, xây dựng nhà thi đấu đa năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Bình Sơn

1.392 m2 sàn

2015-2017

1598/QĐ-UBND, 30/10/2014

11.418

11.418

4.500

5.500

5.500

 

 

 

17

Trường THPT Nguyễn Công Phương - Mở rộng diện tích đất, xây dựng nhà đa năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Nghĩa Hành

819 m2 sàn

2015-2017

91/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

6.625

6.625

3.000

2.800

2.800

 

 

 

18

Trường THPT Thu Xà - Xây dựng nhà đa chức năng

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Tư Nghĩa

851 m2 sàn

2015-2017

90/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

6.715

6.715

3.000

2.750

2.750

 

 

 

19

Đề án mầm non

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

các huyện

 

2014-2017

306/QĐ-UBND, 30/12/2011

18.000

18.000

 

18.000

18.000

 

 

 

 

Sở Y tế

 

 

 

 

 

584.783

336.283

112.400

218.000

30.000

50.000

138.000

 

20

Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP. Quảng Ngãi

300 giường

2014-2018

1611/QĐ-UBND, 25/10/2012

497.000

248.500

57.800

188.000

30.000

50.000

108.000

 

21

Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh nhiệt đới thuộc BV đa khoa tỉnh Quảng Ngãi

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP. Quảng Ngãi

1031 m2 + Thiết bị

2014-2016

1539/QĐ-UBND, 24/10/2013

14.826

14.826

11.200

2.000

 

 

2.000

 

22

Xây dựng các Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

Các huyện/thành phố

 

2014-2016

 

72.957

72.957

43.400

28.000

 

 

28.000

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

292.277

227.321

109.27

6

91.000

91.000

 

0

 

23

Khu lưu niệm Bác Phạm Văn Đồng giai đoạn 2

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Mộ Đức

Nhà trưng bày 386m2 và nhiều hạng mục khác

2014-2016

1298/QĐ-UBND, 29/8/2011

36.558

36.558

29.263

4.000

4.000

 

 

 

24

Đường bờ Đông sông Kinh Giang (nối dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP. Quảng Ngãi

3504m

2012-2017

1621/QĐ-UBND, 16/11/2010

83.298

55.598

44.562

7.000

7.000

 

 

 

25

Đường trục chính Khu du lịch Sa Huỳnh (nối dài)

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

Đức Phổ

4,2 km

2013-2018

1604/QĐ-UBND 30/10/2011; 1721/QĐ-UBND , 8/11/2012

117.147

79.891

27.451

38.000

38.000

 

 

 

26

Xây dựng Nhà luyện tập thi đấu đa năng tỉnh

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP Quảng Ngãi

9.440m2

2015-2019

1668/QĐ-UBND 25/9/2015

55.274

55.274

8.000

42.000

42.000

 

 

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

5.485

5.485

2.020

3.000

0

 

3.000

 

27

Trung tâm giáo dục lao động xã hội (gđ3)

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

TP. Quảng Ngãi

 

2015-2016

786/QĐ-SXD ngày 17/6/2015

5.485

5.485

2.020

3.000

 

 

3.000

 

 

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

78.283

78.283

59.797

15.000

15.000

 

0

 

28

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn I)

Sở Nội vụ

TP. Quảng Ngãi

3.000 m2

2012-2016

1505/QĐ-UBND 30/10/2010

78.283

78.283

59.797

15.000

15.000

 

 

 

 

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

 

14.890

14.890

5.000

8.000

8.000

 

0

 

29

Sửa chữa trụ sở UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

TP. Quảng Ngãi

Sửa chữa, cải tạo

2015-2016

1610/QĐ-UBND, 30/10/2014

14.890

14.890

5.000

8.000

8.000

 

 

 

 

Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

 

 

 

 

6.936

6.936

5.242

800

800

 

0

 

30

Trụ sở Hội CCB tỉnh Quảng Ngãi

Hội CCB tỉnh

TP. Quảng Ngãi

Diện tích sàn 680 m2

2015-2016

104/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

6.936

6.936

5.242

800

800

 

 

 

 

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

 

 

 

14.999

14.999

7.000

6.500

6.500

 

0

 

31

Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng

Sở Khoa học - Công nghệ

TP. Quảng Ngãi

Nhà cấp II, 3 tầng, dt sàn 1.434,4m2 ; trạm 3 tầng dt sàn 260,65m2

2015-2017

1599/QĐ-UBND, 30/10/2014

14.999

14.999

7.000

6.500

6.500

 

 

 

 

Tỉnh Đoàn

 

 

 

 

 

89.201

39.193

12.500

23.000

23.000

 

0

 

32

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Quảng Ngãi

Tỉnh đoàn

TP. Quảng Ngãi

Nhà 1.889m2 và nhiều hạng mục khác

2013-2018

3617a-QĐ/TWĐTN 22/10/2012

89.201

39.193

12.500

23.000

23.000

 

 

 

 

Ban quản lý KKT Dung Quất

 

 

 

 

 

2.295.305

159.877

23.175

139.000

139.000

 

0

 

33

Dự án thành phần II đoạn Bình Long - cảng Dung Quất (giai đoạn 2)

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

9 km

2013-2017

117/QĐ-BQL ngày 21/3/2006, 629/QĐ-BQL ngày 23/9/2008

446.978

20.000

0

20.000

20.000

 

 

 

34

Xây dựng đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

9,644 km

2014-2018

1448/QĐ-UBND ngày 30/9/2011

397.712

20.000

5.000

20.000

20.000

 

 

 

35

Dự án Cầu Trà Bồng (trên tuyến Dốc Sỏi - Dung Quất)

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

450 m

2014-2017

1605/QĐ-UBND, 31/10/2013

287.461

30.000

0

30.000

30.000

 

 

 

36

Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 1)

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

6,257km

2014-2018

648/QĐ-UBND 29/4/2014

1.113.277

40.000

 

40.000

40.000

 

 

Phần còn thiếu thực hiện từ nguồn vượt thu, thưởng vượt thu, tăng thu để lại làm lương chi ĐTPT hoặc các nguồn vốn khác khi có điều kiện

37

Bố trí vốn phục vụ bồi thường, cải tạo mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư và phía Đông Dung Quất (vị trí 2)

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

9,5ha

2015-2016

1955/QĐ-UBND, 30/10/2015

9.877

9.877

3.175

6.000

6.000

 

 

 

38

Gia cố nền trên phần diện tích còn lại tại mặt bằng giai đoạn 2 của Nhà máy Doosan

BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh

Bình Sơn

19,53 ha

2015-2016

154/QĐ-BQL ngày 18/6/2016

40.000

40.000

15.000

23.000

23.000

 

 

 

 

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

 

 

 

 

 

34.665

34.665

15.000

18.000

18.000

 

0

 

39

Xe Truyền hình lưu động 05 camera

Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh

TP. Quảng Ngãi

Xe truyền hình lưu động 5 camera

2016

1367/QĐ-UBND, 19/9/2012

34.665

34.665

15.000

18.000

18.000

 

 

 

 

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

 

14.999

14.999

7.000

7.000

0

 

7.000

 

40

Thiết bị Phòng thí nghiệm sinh-hóa- môi trường, trường PVĐ

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

TP. Quảng Ngãi

03 phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực sinh- hóa-môi trường

2015-2016

1555/QĐ-UBND, 23/10/2014

14.999

14.999

7.000

7.000

 

 

7.000

 

 

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

75.686

75.686

52.400

12.400

12.400

 

0

 

41

Nhà làm việc Công an 76 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự thuộc đề án Xây dựng củng cố Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Công an tỉnh

các huyện/thành phố

76 nhà làm việc

2014-2016

1579/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 733/QĐ-UBND ngày 19/5/2015

60.247

60.247

42.400

8.000

8.000

 

 

 

42

Trụ sở làm việc Công an huyện Sơn Tịnh (mới)

Công an tỉnh

Sơn Tịnh

 

2016-2019

 

6.000

6.000

4.000

2.000

2.000

 

 

 

43

Nhà làm việc công an phường Trương Quang Trọng

Công an tỉnh

TP. Quảng Ngãi

DT sàn nhà làm việc 575m2; nhà ăn, nghỉ 279m2

2014-2017

1601/QĐ-UBND, 30/10/2014

9.439

9.439

6.000

2.400

2.400

 

 

 

 

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

67.260

67.260

35.120

28.500

28.500

 

-

 

44

Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Lý Sơn

Trồng 107,28 ha rừng

2011-2017

966/QĐ-UBND, 8/7/2011

20.110

20.110

12.700

6.000

6.000

 

 

 

45

Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và tiểu đội dân quân thường trực các xã trọng điểm (7 xã: Bình Thuận, Nghĩa An, Ba Động, Trà Nham, Long Môn, Sơn Màu, thị trấn Mộ Đức)

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Các huyện

26 xã trọng điểm

2014-2016

1440/QĐ-UBND ngày 02/10/2013; 233/QĐ-UBND ngày 25/02/2014

32.150

32.150

22.420

8.500

8.500

 

 

 

46

Ban chỉ huy quân sự huyện Sơn Tịnh (mới) - phần bồi thường gpmb

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Sơn Tịnh

Bồi thường, GPMB 3,11 ha

2016-2019

1809/QĐ-BQP ngày 21/5/2015

15.000

15.000

 

14.000

14.000

 

 

 

 

Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh

 

 

 

 

 

12.192

12.192

8.500

2.500

2.500

 

-

 

47

Trạm kiểm soát biên phòng Sa Cần

BCH bộ đội biên phòng tỉnh

Bình Sơn

DT.Sàn 465 m2

2014-2016

94/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

5.196

5.196

4.200

500

500

 

 

 

48

Cải tạo, nâng cấp đồn biên phòng Sa Huỳnh

BCH bộ đội biên phòng tỉnh

Đức Phổ

DT.Sàn 212,1 m2

2014-2017

96/QĐ-SKHĐT, 30/10/2014

6.996

6.996

4.300

2.000

2.000

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng và Kinh doanh dịch vụ tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

95.716

95.716

55.250

29.460

29.460

 

-

 

49

Chỉnh trang mặt tiền KCN Tịnh Phong (hạng mục Nâng cấp tuyến đường số 7 kết nối vào đường gom KCN VSIP)

QISC

Sơn Tịnh

1,547km

2014-2016

1576/QĐ-UBND, 30/10/2013

44.233

44.233

30.250

9.200

9.200

 

 

 

50

Nền đường số 8 và chỉnh suối Bản Thuyền

QISC

Sơn Tịnh

Đường số 8: 818,17 m; suối 672m

2014-2016

2087/QĐ-UBND, 29/12/2011

14.943

14.943

10.000

2.000

2.000

 

 

 

51

Đường số 3 KCN Tịnh Phong

QISC