HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NHU CẦU VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030;
Căn cứ Công văn số 6555/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh “về việc thông qua nhu cầu vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026 - 2030 tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội
đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
thông qua nhu cầu vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 tỉnh
Bạc Liêu là 53.449.559 triệu đồng, trong đó:
1. Nguồn ngân sách địa
phương: 36.015.275 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực giáo dục: 2.596.891 triệu đồng.
- Lĩnh vực y tế: 1.027.925 triệu đồng.
- Lĩnh vực giao thông và hạ tầng công cộng: 19.704.896 triệu đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp: 9.646.063 triệu đồng.
- Lĩnh vực cấp nước: 291.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghiệp, điện: 20.000 triệu đồng.
- Công tác quy hoạch: 55.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực An ninh - Quốc phòng: 451.099 triệu đồng.
- Lĩnh vực công nghệ thông tin: 239.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực văn hóa, xã hội: 311.090 triệu đồng.
- Cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính Nhà nước: 770.000 triệu đồng.
- Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã
hội: 795.527 triệu đồng.
- Lĩnh vực khác: 106.784 triệu đồng.
2. Nguồn tỉnh vay lại:
311.756 triệu đồng.
3. Nguồn ODA và vay
ưu đãi: 2.805.805 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực giao thông: 1.939.596 triệu đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp (Dự án ứng phó biến
đổi khí hậu và chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu):
866.209 triệu đồng.
4. Nguồn ngân sách
Trung ương hỗ trợ: 13.908.333 triệu đồng, trong đó:
- Lĩnh vực giao thông: 9.850.192 triệu đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp: 4.058.141 triệu đồng.
5. Nguồn Chương trình
mục tiêu quốc gia: 408.390 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 333.384 triệu
đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 10.730 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi: 64.276 triệu đồng.
(Chi tiết theo các phụ lục 01, 02, 03, 04, 05,
06 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X,
kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính KH và ĐT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|