Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 30/NQ-HĐND 2021 kế hoạch đầu tư công trung hạn Đồng Nai 2021 2025

Số hiệu: 30/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Thái Bảo
Ngày ban hành: 29/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 10 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 13043/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 71.978,652 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách địa phương là 60.694,152 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là 27.189,652 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn khai thác đấu giá đất là 27.000 tỷ đồng.

- Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016 - 2020 là 189,652 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách trung ương 11.284,5 tỷ đồng, gồm:

a) Vốn trong nước là 9.251,9 tỷ đồng, trong đó:

- Phân bổ chi tiết là 7.005,9 tỷ đồng.

- Dự phòng chưa phân bổ là 2.246 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài là 2.032,6 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Vốn ngân sách địa phương là 60.694,152 tỷ đồng, gồm:

1.1) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng, gồm:

- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 10.430,487 tỷ đồng.

- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 548,973 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 7.319,64 tỷ đồng.

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển đất là 750 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển nhà là 2.250 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 4.500 tỷ đồng.

c) Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng, gồm:

- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 4.389 tỷ đồng.

- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 231 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 3.080 tỷ đồng.

d) Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

e) Dự phòng mức vốn trung hạn đối với nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

1.2) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là 27.189,652 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn khai thác đấu giá đất là 27.000 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016 - 2020 là 189,652 tỷ đồng.

(chi tiết tại phụ lục số I, II, III và IV đính kèm)

2. Vốn ngân sách trung ương là 11.284,5 tỷ đồng

(chi tiết tại phụ lục số V và VI đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư để triển khai đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, trọng tâm là hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn và giao thông kết nối vùng; đầu tư phát triển văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục tương xứng với phát triển kinh tế; đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. Trong đó, tập trung thực hiện khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định; theo dõi, quản lý các nguồn thu từ ngân sách, nguồn thu để lại cho chi đầu tư theo quy định; huy động các nguồn vốn đầu tư các dự án theo phương thức đối tác công tư và xây dựng cơ chế, chính sách để vận động tổ chức, cá nhân tham gia các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa.

2. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; rà soát hoàn thiện các cơ chế chính sách, quy định pháp luật về đầu tư công, đất đai, đầu tư, xây dựng, đấu thầu… nhằm đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu quả và phát huy tính chủ động, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

3. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án đầu tư công, trong đó nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả và phù hợp với thực tế, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các dự án đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tiến độ thực hiện, thời gian bố trí vốn, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của từng dự án đầu tư công theo đúng chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định và quy định pháp luật có liên quan.

4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động trong điều hành kế hoạch đầu tư công; rà soát, bố trí vốn cho các dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định và hoàn thành theo tiến độ đã đề ra để đảm bảo hiệu quả, mục tiêu của các dự án đầu tư công; giao kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu; hạn chế việc không tổ chức thực hiện hoặc điều chuyển vốn giữa các dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

5. Tập trung công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng của các dự án triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025 để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án. Trong đó, địa phương cấp huyện cần khẩn trương rà soát nhu cầu, quy hoạch và huy động, bố trí các nguồn vốn triển khai xây dựng các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.

6. Nâng cao chất lượng công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công theo từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định.

7. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước để chi đầu tư phát triển, đặc biệt là nguồn khai thác đấu giá đất; đảm bảo kế hoạch đầu tư công hàng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của ngân sách địa phương, bảo đảm không tăng mức bội chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội.

8. Đối với nguồn vốn còn lại chưa phân bổ chi tiết là 6.888,518 tỷ đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát danh mục các dự án và hoàn thiện phương án phân bổ cho các ngành, lĩnh vực để đảm bảo đúng định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 10 năm 2021./.

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

71.978.652

 

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

33.694.152

 

1

Vốn ngân sách tập trung

18.320.400

 

1.1

Ngân sách tỉnh

10.999.668

 

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

10.430.487

 

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

548.973

 

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020

20.208

 

1.2

Vốn ngân sách huyện

7.320.732

 

a

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

7.319.640

 

b

Nguồn vốn kết dư ngân sách tỉnh hỗ trợ các dự án xã hội hóa các năm trước

1.092

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

7.500.000

 

a

Quỹ phát triển nhà

750.000

 

b

Quỹ phát triển đất

2.250.000

 

c

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

4.500.000

 

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

7.868.352

 

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

4.389.000

 

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

231.000

 

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020

168.352

 

d

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

3.080.000

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

5.400

 

B

NGUỒN KHAI THÁC ĐẤU GIÁ ĐẤT

27.000.000

 

C

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.284.500

 

I

Vốn trong nước

9.251.900

 

 

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

 

 

Trong đó:

 

 

1

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia

4.660.000

 

2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

2.000.000

 

a

Phân bổ chi tiết

3.000

 

b

Dự phòng chưa phân bổ

1.997.000

 

3

Hỗ trợ có mục tiêu

2.591.900

 

a

Phân bổ chi tiết

2.342.900

 

b

Dự phòng chưa phân bổ

249.000

 

II

Vốn nước ngoài

2.032.600

 

PHỤ LỤC II

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Lũy kế đến 2020

Kế hoạch 2021-2025

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

kết dư 2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

 

 

4.338.629

10.430.487

27.000.000

20.208

 

A

Thực hiện dự án

 

 

4.268.468

8.243.937

21.848.200

20.208

-

I

Giao thông

 

 

2.002.598

3.067.332

21.065.200

20.208

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

1.984.265

758.812

1.628.200

20.208

 

1

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)

TB

2018-2021

106.500

61.644

12.900

UBND huyện Trảng Bom

2

Đường song hành phía Đông Quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

214.700

161.465

40.000

 UBND huyện Thống Nhất

3

Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối, thị xã Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ)

LK

2018-2022

136.700

77.748

10.000

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến ĐT 769), kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực hiện)

TN

2017-2021

160.152

120.141

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trung tâm Hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2021

314.732

122.973

35.000

UBND huyện Long Thành

6

Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hồng Phong

LK

2019-2021

131.234

108.400

12.000

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

NT

2019-2022

35.136

18.345

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố Long Khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

156.854

22.470

55.000

UBND thành phố Long Khánh

9

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán (kể cả chi phí BTGPMB do UBND huyện Định Quán làm chủ đầu tư)

ĐQ

2020-2024

138.034

87.500

30.294

0

-

 

Trong đó

 

 

 

a

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

 

 

294

UBND huyện Định Quán

10

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

Tối đa 3 năm

92.880

25.500

47.092

20.208

UBND huyện Cẩm Mỹ

11

Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung quanh hồ Cầu Dầu, thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 3 năm

38.568

15000

15.000

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị Hương (đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh (NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)

LK

Tối đa 3 năm

29.600

10.000

10.500

UBND thành phố Long Khánh

13

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

25.000

65.000

UBND huyện Tân Phú

14

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

128.700

68.000

59.700

UBND huyện Tân Phú

15

Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú

TP

2020-2022

26.092

9.500

16.500

UBND huyện Tân Phú

16

Dự án mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào Trung tâm Đức Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)

TN

Tối đa 3 năm

11.500

3.000

1.000

UBND huyện Thống Nhất

17

Dự án tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa, thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

LK

2020-2022

79.668

18.500

10.000

UBND thành phố Long Khánh

18

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km29+500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

599.946

250.076

13.803

122.000

-

 

Trong đó

 

 

-

a

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km8+300 vả Km15+000 đến Km24+000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

599.946

250.076

42.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

 

 

-

60.000

UBND huyện Xuân Lộc

c

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

 

 

-

8.803

UBND huyện Định Quán

d

Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm các đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến),do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

5.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

19

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

Tối đa 5 năm

783.000

46.968

0

615.000

-

 

Trong đó

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

45.968

135.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

 

 

1.000

480.000

UBND thành phố Biên Hòa

20

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

Tối đa 5 năm

388.000

106.441

0

126.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

21

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

Tối đa 5 năm

671.200

355.353

48.223

164.700

-

 

Trong đó

 

 

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

96.653

105.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Vĩnh Cửu thực hiện

 

 

258.700

48.223

59.700

UBND huyện Vĩnh Cửu

22

Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

77.971

1.000

50.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

23

Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

79.788

1.000

52.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

24

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

1.289.160

120.000

100.000

600.000

UBND thành phố Biên Hòa

25

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

53058

500

50.000

UBND thành phố Long Khánh

26

Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ Km5+500 đến Km10+000

XL

2017-2021

120.791

105.262

2.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

27

Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn Thi xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)

BH

2018-2022

122.057

42.479

2.000

UBND thành phố Biên Hòa

I.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

18.333

2.308.520

19.437.000

 

1

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven Sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

3.247.000

500

200.000

3.000.000

UBND thành phố Biên Hòa

2

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

Tối đa 5 năm

1.146.000

500

1.100.000

UBND thành phố Biên Hòa

3

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

614.100

2.500

210.000

UBND thành phố Biên Hòa

4

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

110.330

105.000

UBND huyện Trảng Bom

5

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 6 năm

713.000

1.400

3.000

510.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

Tối đa 6 năm

1.985.000

1500

500.000

600.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

 

2021-2023

30.100

300

27.000

UBND thành phố Long Khánh

8

Dự án đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 3 năm

12.000

370

5.500

UBND huyện Thống Nhất

9

Dự án đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐQ

Tối đa 5 năm

103.241

500

48.000

UBND huyện Định Quán

10

Dự án đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)

ĐQ

Tối đa 3 năm

36.300

200

22.500

UBND huyện Định Quán

11

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

Tối đa 3 năm

77.600

35.000

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1)

BH

Tối đa 5 năm

651.813

2.000

1.500

532.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

13

Dự án mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

Tối đa 5 năm

124.000

62.000

UBND huyện Định Quán

14

Đầu tư xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) Km0+000 - Km2+000

TN

Tối đa 3 năm

59200

50.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15

Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 30/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)

TB

Tối đa 3 năm

68.022

33.800

UBND huyện Trảng Bom

16

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 4 năm

239.000

800

120.000

100.000

UBND huyện Định Quán

17

Nâng cấp mở rộng đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 4 năm

130.000

71.300

UBND huyện Vĩnh Cửu

18

Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

93.830

85.000

Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai

19

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường

BH

Tối đa 4 năm

88.609

38.800

UBND thành phố Biên Hòa

20

Dự án đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 5 năm

99.247

700

88.000

UBND huyện Thống Nhất

21

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu tư đường số 9 đến đường số 2

NT

Tối đa 5 năm

646.000

500

50.000

350.000

UBND huyện Nhơn Trạch

22

Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

120938

800

1.480

114.000

UBND huyện Tân Phú

23

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

Tối đa 5 năm

145.437

980

143.400

UBND huyện Cẩm Mỹ

24

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

Tối đa 4 năm

130.000

440

120.000

UBND huyện Tân Phú

25

Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%)

TN

Tối đa 4 năm

199.000

1.000

180.000

UBND huyện Thống Nhất

26

Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1820+830 đến Km1832+400), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

183.000

1.000

160.000

UBND huyện Thống Nhất

27

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

212.400

82.000

UBND thành phố Long Khánh

28

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

169.230

1.000

160.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

29

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

189.220

1.000

180.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

30

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã Lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

59.160

55.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

31

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

113.620

1.000

110.000

UBND thành phố Long Khánh

32

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 3 năm

70.310

67.000

UBND thành phố Long Khánh

33

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%,)

NT

Tối đa 4 năm

639.040

1.000

600.000

UBND huyện Nhơn Trạch

34

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

157.767

140.000

UBND huyện Nhơn Trạch

35

Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

161.500

1.000

155.000

UBND huyện Long Thành

36

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

LT-NT

Tối đa 4 năm

1.493.500

2000

1.000.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

37

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0+000 đến Km7+500, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

48.740

42.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

38

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

Tối đa 4 năm

359.650

783

600

171.000

UBND huyện Xuân Lộc

39

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

816.335

2.000

2.000

750.000

UBND huyện Nhơn Trạch

40

Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 4 năm

1.082.000

50.000

500.000

UBND thành phố Long Khánh

41

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

1.858.000

1.000

1.650.000

UBND thành phố Long Khánh

42

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

Tối đa 4 năm

462.270

1.600

450.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

43

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)

TP-ĐQ

Tối đa 4 năm

852.060

1.600

800.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

44

Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2+100 - Km18+100 và đoạn từ Km33+783 (cầu số 2) đến Km54+183, huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)

XL-ĐQ-VC

Tối đa 4 năm

935.910

2.500

850.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

45

Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

875.780

1.600

780.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

46

Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

Tối đa 4 năm

654.490

1.000

620.000

UBND huyện Trảng Bom

47

Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây lắp)

LT

Tối đa 4 năm

1.025.670

1.000

150.000

UBND huyện Long Thành

48

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

310.000

1.000

280.000

UBND thành phố Biên Hòa

49

Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

1.545.000

2.000

1.400.000

UBND thành phố Biên Hòa

50

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

174.500

900

85.000

UBND huyện Xuân Lộc

51

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%

XL

Tối đa 4 năm

116.110

1.000

110.000

UBND huyện Xuân Lộc

52

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

113.500

50.000

UBND huyện Xuân Lộc

53

Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)

XL

Tối đa 4 năm

266.740

2.000

100.000

UBND huyện Xuân Lộc

54

Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán

ĐQ

Tối đa 4 năm

145.840

1.000

140.000

UBND huyện Định Quán

55

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

620.860

1.000

580.000

UBND huyện Long Thành

56

Nâng cấp, mở rộng đường Trảng Bom - Cây Gáo, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

160.090

600

150000

UBND huyện Trảng Bom

57

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

213.050

1.400

190.000

UBND huyện Trảng Bom

58

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1 (chưa bao gồm vốn NSTW)

NT

Tối đa 5 năm

2.961.000

100.000

500.000

UBND huyện Nhơn Trạch

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

107.362

202.135

0

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

106.862

38.135

0

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

BH

2018-2022

54.846

24.660

27.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp Đồng Nai (vốn TW đã TB 15 tỷ)

BH

2019-2023

49.953

2.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST hỗ trợ xây lắp, không hỗ trợ thiết bị)

LT

2020-2022

27.231

8.000

8.035

UBND huyện Long Thành

4

Dự án đầu tư xây mới Nhà làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch + sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng 8,3 tỷ XD Nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)

NT

Tối đa 3 năm

19360

2.500

2.100

UBND huyện Nhơn Trạch

5

Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường và một số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BH

2017-2022

73.605

69.002

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

500

164.000

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, quỹ đầu tư phát triển khoa học công nghệ, ban quản lý dự án thuộc Sở Khoa hoc và Công nghệ

BH

Tối đa 3 năm

47.625

500

45.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng trụ sở làm việc Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai (NST hõ trợ 50% chi phí xây dựng khoảng 35 tỷ đồng, phần còn lại từ nguồn tài chính công đoàn tích lũy của Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai)

BH

Tối đa 4 năm

105.500

35.000

Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai

3

Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)

TP, ĐQ, VC, XL

Tối đa 4 năm

80.000

44.000

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai

4

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

TP

Tối đa 3 năm

38.300

20.000

Tòa án nhân dân tỉnh

5

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

VC

Tối đa 3 năm

37.800

20.000

Tòa án nhân dân tỉnh

III

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

75.000

0

-

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

75.000

0

 

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2021

181.919

99.563

75.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Cấp nước, thoát nước

 

 

871.888

1.117.150

150.000

 

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

865.777

402.150

0

 

1

Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể cả BTGPMB)

NT

2017-2021

310.753

197.461

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

Tối đa 4 năm

267.620

118.581

143.400

0

-

 

Trong đó:

 

 

-

a

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

6.581

45.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

112.000

98.000

UBND thành phố Biên Hòa

3

Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch

NT

2017-2021

31.368

16.400

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

183.773

135.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

Theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

290.381

14.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi - Phú Tân, huyện Định Quán

ĐQ

2019-2021

39.953

9.832

21.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

26.981

23.500

750

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.991

10.000

4.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.999

10.000

4.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Dự án cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định

ĐQ

Tối đa 5 năm

65.062

5.849

58.000

UBND huyện Định Quán

IV.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

871.593

6.111

715.000

150.000

 

1

Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

216.200

50.000

150.000

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

88.920

85.000

UBND huyện Trảng Bom

3

Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

10.000

200

9.500

UBND thành phố Biên Hòa

4

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên

TB

2020-2024

99.841

1.432

95.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

107.180

1.896

100.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống thoát nước khu vực Trung tâm xã Thạnh phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

38.300

38.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Trạm xử lý nước thải 2.000 m3/ngày đêm tại Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

CM

Tối đa 3 năm

32.700

233

32.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

100.000

408

95.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 5 năm

87026

1.942

80.000

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai

10

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

Tối đa 4 năm

91.426

45.000

UBND huyện Long Thành

11

Dự án xây dựng hệ thống cấp nước tập trung liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

49.998

47.500

UBND huyện Cẩm Mỹ

12

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

TP

41.923

38.000

UBND huyện Tân Phú

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

900.908

2.337.435

103.000

-

V.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

898.921

705.935

0

 

1

Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)

ĐQ

2017-2022

243.000

62.515

90.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

287.148

160.000

UBND huyện Định Quán

3

Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước Suối Tre

LK

2017-2021

131.018

105.427

20.000

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT TP BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

266.159

83.700

0

-

 

Trong đó:

 

 

-

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

208.789

66.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

57.370

17.700

UBND thành phố Biên Hòa

5

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

35.714

12.815

21.000

UBND huyện Thống Nhất

6

Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán

ĐQ

2018-2021

75481; 49604

21.371

25.000

UBND huyện Định Quán

7

Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long Khánh (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

LK

Tối đa 3 năm

55.900

44.375

11.500

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

8

Nạo vét Rạch Mọi xã Bình Hòa

VC

2019-2021

45.816

20.401

22.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

9

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

544.659

24.592

121.000

UBND thành phố Long Khánh

10

Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐN

Tối đa 5 năm

29.094

10.000

17.000

Chi cục Kiểm lâm

11

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

131.058

8.295

120.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

12

Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ, huyện Long Thành

LT

Tối đa 3 năm

55.101

35.823

14.735

UBND huyện Long Thành

V.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

11.800

1.987

1.631.500

103.000

 

1

Dự án xây dựng 06 Nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm soát rừng

VC

Tối đa 3 năm

11.800

300

11.500

Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai

2

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

107.070

100.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

3

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

Tối đa 3 năm

59.770

55.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

4

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 3 năm

55.030

50.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

5

Dự án hồ Gia Ui 2, huyện Xuân Lộc

XL

2020-2024

332.900

3.000

UBND huyện Xuân Lộc

6

Dự án xây dựng mới đập dâng Long Anh, huyện Long Thành

LT

Tối đa 3 năm

44.550

40.000

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

7

Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 5 năm

151.440

1.000

145.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

Tối đa 4 năm

377.000

687

375.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Kiên cố hóa kênh mương Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

207.624

150.000

UBND huyện Nhơn Trạch

10

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thông thoát nước thị trấn Dĩ An và Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương

BH

Tối đa 3 năm

163.110

160.000

UBND thành phố Biên Hòa

11

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa

LT-NT

Tối đa 4 năm

350.788

100.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

12

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

Tối đa 4 năm

187881

120.000

50000

UBND huyện Vĩnh Cửu

13

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

201.643

135.000

50000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

14

Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

148.148

80.000

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

15

Dự án hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

Tối đa 4 năm

92.987

60.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

16

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

273.250

50.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

VI

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

144.484

587.560

350.000

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

144.484

468.560

0

 

1

Dự án Trung tâm Chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

144.361

460.000

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình Công an tỉnh

BH

2021-2023

8.732

123

8.560

Công an tỉnh Đồng Nai

VI.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

43.027

-

119.000

350.000

 

1

Nhà tạm giữ Công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)

XL

Tối đa 3 năm

36.000

33.000

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Duự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo trong công tác PCCC

BH

2021-2023

7.027

7.000

Công an tỉnh Đồng Nai

3

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10)

ĐN

Tối đa 3 năm

29.428

29.000

Công an tỉnh Đồng Nai

4

Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2025

ĐN

Tối đa 5 năm

988.000

50.000

350.000

Công an tỉnh Đồng Nai

VII

Quốc phòng

 

 

30.000

0

-

VII.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

30.000

0

 

1

Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

 

Tối đa 5 năm

125.000

89.392

30.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

VIII

Khoa học công nghệ

 

 

81.700

0

-

VIII.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

81.700

0

 

1

Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần mềm giao dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước

BH

Tối đa 3 năm

3500

1600

1700

Sở Tư Pháp

2

Trung tâm chiếu xạ Sở Khoa học - Công nghệ (ngân sách tỉnh 70% khoảng 130 tỷ)

CM

Tối đa 4 năm

187.635

46.000

80.000

Sở Khoa học và Công nghệ

IX

Môi trường

 

 

174.784

3.673

369.488

180.000

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)

BH

2020-2023

73.641

1.153

72.488

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)

TP

Tối đa 5 năm

101143

2520

97.000

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

3

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

299.854

100.000

100.000

UBND huyện Thống Nhất

4

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 4 năm

287.180

100.000

80.000

UBND huyện Xuân Lộc

IX

Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)

 

 

1.000

100.000

-

X

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)

 

 

200.000

-

XI

Hoàn trả vốn bội chi năm 2018

 

 

76.137

Sở Tài chính

XI

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

 

 

547.672

5.151.800

-

 

Trong đó:

 

 

 

1

Dự kiến phân bổ cho cấp nước sạch khi đủ hồ sơ

 

 

300.000

-

2

Dự kiến phân bổ cho nông nghiệp khi đủ hồ sơ

 

 

200.000

800.000

-

3

Dự kiến phân bổ cho quốc phòng khi đủ hồ sơ

 

 

500.000

-

4

Dự kiến phân bổ cho khoa học công nghệ khi đủ hồ sơ

 

 

1.300.000

-

5

Dự kiến phân bổ cho môi trường khi đủ hồ sơ

 

 

700.000

-

6

Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa khi đủ hồ sơ

 

 

150.000

50.000

-

7

Dự kiến phân bổ cho ngành xã hội khi đủ hồ sơ

 

 

150.000

50.000

-

8

Dự kiến phân bổ cho công tác chuyển đổi số, đô thị thông minh... khi đủ hồ sơ

 

 

1.000.000

-

9

Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ

 

 

300.000

-

 

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại cho các lĩnh vực còn lại khi đủ hồ sơ

 

 

47.672

151.800

-

B

Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận lập chủ trương đầu tư

 

 

40.932

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với chuyên môn

1

Đường gom dân sinh cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây (100% NST)

LT

 

100

 

2

Nâng cấp đường Hương lộ 21 (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

100

 

3

Đường lò gạch Cầu Nước Trong (đoạn từ QL51 vào KCN Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

100

 

4

Đường Vũ Hồng Phô (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

100

 

5

Đường Bưng Môn (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

 

100

 

6

Đường Long Phước - Phước Thái (NST)

LT

 

100

 

7

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)

LT

 

100

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Văn Hòa (đoạn từ ngã tư Tam Hiệp đến nút giao tuyến tránh Quốc lộ 1, thành phố Biên Hòa)

BH

 

100

 

9

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

 

100

 

10

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến giáp ranh tỉnh Bình Dương

BH

 

100

 

11

Trại tạm giam thuộc Công an tỉnh Đồng Nai (NST 50%, BCA 50%, BCA duyệt CTĐT)

BH

 

100

 

12

Đường quanh hồ Núi Le (NST 100%)

XL

 

100

 

13

Đường quanh núi Chứa Chan, huyện Xuân Lộc, NST 100%

XL

 

100

 

14

Đường Trương Công Định, huyện Xuân Lộc, NST 100%

XL

 

100

 

15

Tuyến Quốc lộ 1 tránh nội ô thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

 

100

 

16

Nâng cấp, cải tạo đường Điểu Xiển, xã Bàu Trâm (NST 100%)

LK

 

100

 

17

Đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Vành đai 2 đến cầu Đồng Háp)

LK

 

100

 

18

Kiên cố hóa bờ suối kết hợp công viên cây xanh dọc suối Rết, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

 

100

 

19

Đường song hành Quốc lộ 20 phía Tây

TN

 

100

 

20

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cửa xả số 1 KCN Dầu Giây

TN

 

100

 

21

Dự án lát đá vỉa hè qua các khu dân cư dọc Quốc lộ 20, đoạn qua 5 xã Kiệm Tân (NST 50%)

TN

 

100

 

22

Dự án đường N12, huyện Thống Nhất

TN

 

100

 

23

Nâng cấp đường Bắc Sơn - Long Thành đoạn từ QL1 đến giao với đường Võ Nguyên Giáp, TP BH và huyện TB

LT-BH-TB

 

100

 

24

Xây dựng mới tuyến đường ĐT 768B, TP BH và huyện Vĩnh Cửu

BH-VC

 

100

 

25

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

 

100

 

26

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An giáp tỉnh Bình Dương (thuộc phường Hóa An và Tân Hạnh)

BH

 

100

 

27

Hồ chứa nước Thoại Hương (chuyển chủ đầu tư)

CM

Tối đa 3 năm

100

 

28

Tuyến đường Quang Trung và tuyến Lê Đại Hành, huyện Vĩnh Cửu (100% NST)

VC

 

100

 

29

Đường Vảnh đai thành phố Biên Hòa (đoạn từ giao Hương lộ 7 đến đoạn giao với ĐT.768), huyện Vĩnh Cửu NST 100% (nguồn đất)

VC

 

100

 

30

Hạ tầng khu trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

 

100

 

31

Đường ven hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

 

100

 

32

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Láng Nguyên, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

 

100

 

33

Trạm bơm TaRua xã Suối Nho, huyện Định Quán (100% NST)

ĐQ

 

100

 

34

Trạm bơm Đồng Hiệp

TP

 

100

 

35

Hồ chứa nước Suối Đá, xã Núi Tượng

TP

 

100

 

36

Đường Vành đai Long Giao (giai đoạn 1) (ngân sách huyện thực hiện BTGPMB), (thực hiện từ nguồn đấu giá trên địa bàn huyện)

CM

 

100

 

37

Đường N1 huyện Cẩm Mỹ (NST 100%)

CM

 

100

 

38

Hệ thống thoát nước Trung tâm Hành chính huyện ra Suối Cả (NST 100%)

CM

 

100

 

39

Đường liên xã Bắc Sơn - Bình Minh - Sông Trầu, huyện Trảng Bom (NST 100%)

TB

 

100

 

40

Cải tạo, chỉnh trang Trung tâm Hành chính huyện và xây dựng trụ sở Trung tâm Hành chính công huyện Trảng Bom

TB

 

100

 

41

Đường Hương lộ 12 (đường Bà Ký) (NST 100%)

LT

 

100

 

42

Dự án đường 769E đoạn từ ranh Cảng HKQT Long Thành đến Vành đai 4

LT

 

100

 

43

Dự án tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.769

TB-LT

 

100

 

44

Dự án đường chuyên dùng Phước Bình

LT

 

100

 

45

Đường Mã Vôi, xã Bảo Hòa, NST 100%

XL

 

100

 

46

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773

CM-XL

 

1.582

 

47

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom - Xuân Lộc) (NST 100%)

TB-XL

 

1.691

 

48

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-CM-LT

 

1.252

 

49

Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.770B

TP-ĐQ-XL