|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
27/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Danh
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2019 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 310/TTr-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày
28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công
trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều
62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
Tổng số công trình, dự án phải thu hồi
đất là 147 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 795,81 ha, trong
đó:
- Đất trồng lúa là 102,86 ha;
- Đất rừng phòng hộ là 50,34 ha;
- Đất khác là 642,61 ha.
(Đính kèm Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện các thủ tục về chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm
2013.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc
hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu
(UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị
II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ
tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh
Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,
thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị
trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|
Biểu
số 01
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2019 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
STT
|
Tên
công trình, dự án
|
Địa
điểm thực hiện
|
Diện
tích dự kiến thu hồi (ha)
|
Trong
đó
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Đất
lúa
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
khác
|
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 35 công
trình, dự án)
|
|
51,18
|
0,78
|
|
50,40
|
2.359,251
|
|
1
|
Dự án nâng cao năng lực của Trung tâm
kỹ thuật và công nghệ sinh học (giai đoạn 2)
|
Xã Mỹ Phong
|
0,50
|
|
|
0,50
|
23,423
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Các tuyến đường đấu nối giữa đường
Lê Thị Hồng Gấm và Đường dọc sông Tiền
|
Phường 1, 4, 6
|
0,96
|
|
|
0,96
|
25,484
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Cầu vĩ trên đường Tỉnh 879
|
Xã Mỹ Phong, phường 3
|
0,32
|
|
|
0,32
|
41,700
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành
phố Mỹ Tho
|
Phường 6
|
0,76
|
|
|
0,76
|
26,890
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Đường số 9 theo QH phân khu phường
5, phường 6
|
Phường 6
|
0,16
|
|
|
0,16
|
10,118
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Chỉnh trang cơ sở hạ tầng du lịch
xã Thới Sơn
|
Xã Thới Sơn
|
1,97
|
|
|
1,97
|
14,323
|
Ngân sách tỉnh
|
7
|
Trường Tiểu học Mỹ Hòa (mở rộng)
|
Xã Mỹ Phong
|
0,10
|
|
|
0,10
|
6,000
|
Ngân sách thành phố
|
8
|
Trường Tiểu học Tân Tỉnh
|
Xã Tân Mỹ Chánh
|
0,50
|
|
|
0,50
|
5,000
|
Ngân sách thành phố
|
9
|
Công viên chùa Vĩnh Tràng
|
Xã Mỹ Phong
|
0,04
|
|
|
0,04
|
2,990
|
Ngân sách thành phố + Xã hội hóa
|
10
|
Trường Mầm non Phước Thạnh
|
Xã Phước Thạnh
|
0,20
|
|
|
0,20
|
30,000
|
Ngân sách thành phố
|
11
|
Chợ cá nước ngọt
|
Phường 2
|
0,20
|
|
|
0,20
|
5,000
|
Ngân sách thành phố
|
12
|
Bia tưởng niệm trận đánh tại khu vực
Bờ Cộ
|
Xã Phước Thạnh
|
0,00
|
|
|
0,00
|
0,100
|
Ngân sách thành phố
|
13
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 1
|
Phường 3
|
0,02
|
|
|
0,02
|
1,000
|
Ngân sách thành phố
|
14
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 1
|
Phường 10
|
0,02
|
|
|
0,02
|
0,800
|
Ngân sách thành phố
|
15
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 2
|
Phường 10
|
0,01
|
|
|
0,01
|
0,800
|
Ngân sách thành phố
|
16
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 3
|
Phường 10
|
0,02
|
|
|
0,02
|
0,800
|
Ngân sách thành phố
|
17
|
Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Bình
Thành
|
Xã Tân Mỹ Chánh
|
0,13
|
|
|
0,13
|
1,000
|
Ngân sách thành phố
|
18
|
Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Bình Lợi
|
Xã Tân Mỹ Chánh
|
0,15
|
|
|
0,15
|
0,800
|
Ngân sách thành phố
|
19
|
Đường Lê Văn Duyệt (nối dài đến đường
Hùng Vương)
|
Phường 1
|
0,24
|
|
|
0,24
|
27,000
|
Ngân sách thành phố
|
20
|
Đường Huyện 95
|
Xã Trung An
|
0,71
|
|
|
0,71
|
7,860
|
Ngân sách thành phố
|
21
|
Đường nối từ Trung tâm hành chính
phường 9 đến Thái Sanh Hạnh
|
Phường 9
|
0,14
|
|
|
0,14
|
20,000
|
Ngân sách thành phố
|
22
|
Mở rộng Trường Tiểu học Bình Đức
|
Xã Trung An
|
0,06
|
|
|
0,06
|
29,173
|
Ngân sách thành phố
|
23
|
Đường dọc sông Khu phố 6, 7
|
Phường 5
|
0,10
|
|
|
0,10
|
4,000
|
Ngân sách thành phố
|
24
|
Nâng cấp đường, hệ thống thoát nước
ấp Tân Tỉnh A
|
Xã Tân Mỹ Chánh
|
0,10
|
|
|
0,10
|
5,000
|
Ngân sách thành phố
|
25
|
Nâng cấp hẻm, hệ thống thoát nước
khu phố 3
|
Phường 9
|
0,10
|
|
|
0,10
|
1,800
|
Ngân sách thành phố
|
26
|
Đường Nguyễn Văn Giác nối dài đến
đường Thái Sanh Hạnh
|
Phường 3, 8, 9
|
1,40
|
|
|
1,40
|
20,000
|
Ngân sách thành phố
|
27
|
Đường dọc kênh kênh Nổi
|
Phường 9
|
0,42
|
|
|
0,42
|
7,000
|
Ngân sách thành phố
|
28
|
Ban Chỉ huy quân sự TP.Mỹ Tho (Công
trình thao trường huấn luyện diễn tập)
|
TP.Mỹ Tho
|
2,00
|
0,28
|
|
1,72
|
25,000
|
Nguồn vốn quốc phòng
|
29
|
Chợ Bình Đức
|
Xã Trung An
|
0,11
|
|
|
0,11
|
38,300
|
Vốn doanh nghiệp
|
30
|
Đường Hùng Vương nối dài và khu dân
cư 2 bên đường
|
Xã Đạo Thạnh
|
26,60
|
|
|
26,60
|
1.500,000
|
Mời gọi đầu tư
|
31
|
Khu dân cư An Hòa
|
Xã Đạo Thạnh
|
12,88
|
0,50
|
|
12,38
|
470,000
|
Mời gọi đầu tư
|
32
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố Tân
Thuận
|
Phường Tân Long
|
0,01
|
|
|
0,01
|
0,260
|
Ngân sách thành phố
|
33
|
Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố Tân
Bình
|
Phường Tân Long
|
0,01
|
|
|
0,01
|
0,100
|
Ngân sách thành phố
|
34
|
Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Hội Gia
|
Xã Mỹ Phong
|
0,01
|
|
|
0,01
|
0,300
|
Ngân sách thành phố
|
35
|
Trường Tiểu học Thạnh Trị
|
Xã Mỹ Phong
|
0,23
|
|
|
0,23
|
7,230
|
Ngân sách thành phố
|
II. Huyện Châu Thành (Có 14 công
trình, dự án)
|
|
90,20
|
15,52
|
|
74,68
|
4.352,036
|
|
1
|
Hạ tầng phát triển vùng rau cây ăn
trái Thuộc Nhiêu - Mỹ Long
|
Xã Song Thuận, xã Đông Hòa, xã Long
Hưng, xã Kim Sơn, xã Vĩnh Kim
|
8,84
|
|
|
8,84
|
7,500
|
Vốn Trung ương + Ngân sách tỉnh
|
2
|
Cầu kênh Xáng trên ĐH.35
|
Xã Long Hưng
|
1,00
|
|
|
1,00
|
35,000
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Trường Đại học Tiền Giang
|
Xã Thân Cửu Nghĩa
|
2,79
|
|
|
2,79
|
6,000
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Trường Mầm non Long Định
|
Xã Long Định
|
0,40
|
|
|
0,40
|
1,600
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Trường Tiểu học Long Định
|
Xã Long Định
|
0,60
|
|
|
0,60
|
2,400
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Mở rộng chợ Tân Hương
|
Xã Tân Hương
|
0,10
|
|
|
0,10
|
10,000
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Nhà bia tưởng niệm
|
Xã Đông Hòa
|
0,02
|
|
|
0,02
|
0,100
|
Ngân sách huyện
|
8
|
Mở rộng Công viên Vạn Phước Viên
|
Xã Tân Lý Đông
|
9,18
|
2,34
|
|
6,84
|
7,300
|
Vốn doanh nghiệp
|
9
|
Chợ Bình Đức
|
Xã Bình Đức
|
0,10
|
|
|
0,10
|
5,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
10
|
Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối
|
Xã Song Thuận, xã Vĩnh Kim, xã Đông
Hòa, xã Long Định
|
1,80
|
|
|
1,80
|
69,000
|
Vốn ngành điện
|
11
|
Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa
|
Xã Điềm Hy, xã Nhị Bình
|
8,62
|
3,45
|
|
5,17
|
2.131,000
|
Vốn ngành điện
|
12
|
Khu ký túc xá, thể thao Trường ĐH
Tiền Giang
|
Xã Thân Cửu Nghĩa
|
1,75
|
|
|
1,75
|
10,136
|
Vốn xã hội hóa
|
13
|
Đường Hùng Vương nối dài và khu dân
cư 2 bên đường
|
Xã Long An, xã Thân Cửu Nghĩa
|
5,00
|
|
|
5,00
|
1.817,000
|
Mời gọi đầu tư
|
14
|
Cụm công nghiệp Tân Lý Đông
|
Xã Tân Lý Đông
|
50,00
|
9,73
|
|
40,27
|
250,000
|
Mời gọi đầu tư
|
III.
Huyện Tân Phú Đông (Có 11 công trình, dự án)
|
|
5,70
|
1,78
|
|
3,92
|
113,910
|
|
1
|
Đường tỉnh 877B (đoạn qua trung tâm
huyện)
|
Xã Phú Thạnh
|
3,95
|
1,53
|
|
2,42
|
53,140
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Mở rộng đường Tỉnh 877B (đoạn từ nghĩa
trang Bình Ninh đến đường Tỉnh 877B hiện hữu)
|
Xã Tân Thới
|
0,47
|
0,20
|
|
0,27
|
29,570
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Trụ sở ấp Giồng Keo
|
Xã Phú Thạnh
|
0,05
|
0,05
|
|
|
0,450
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Trụ sở ấp Tân Hương
|
Xã Tân Thới
|
0,05
|
|
|
0,05
|
0,450
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Trung tâm văn hóa thể thao xã Tân
Thới
|
Xã Tân Thới
|
0,40
|
|
|
0,40
|
6,000
|
Vốn chương trình MTQG XD NTM
|
6
|
Nhà văn hóa liên ấp Tân Định và Tân
Hương
|
Xã Tân Thới
|
0,05
|
|
|
0,05
|
1,000
|
Vốn chương trình MTQG XD NTM
|
7
|
Nhà văn hóa liên ấp Tân Bình và Tân
Hiệp
|
Xã Tân Thới
|
0,05
|
|
|
0,05
|
1,000
|
Vốn chương trình MTQG XD NTM
|
8
|
Nhà văn hóa liên ấp Tân Quí và Tân
Lợi
|
Xã Tân Thới
|
0,05
|
|
|
0,05
|
1,000
|
Vốn chương trình MTQG XD NTM
|
9
|
Bến phà Tân Thới - Bình Ninh
|
Xã Tân Thới
|
0,18
|
|
|
0,18
|
17,000
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
của BQL bến phà huyện
|
10
|
Bến đò Tân Xuân (Tân Phú - Long
Bình)
|
Xã Tân Phú
|
0,05
|
|
|
0,05
|
1,300
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
của BQL bến phà huyện
|
11
|
Ụ trú bão Lý Hoàng
|
Xã Tân Phú
|
0,40
|
|
|
0,40
|
3,000
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
của BQL bến phà huyện
|
IV. Thị xã Gò Công (Có 11 công trình, dự án)
|
|
55,38
|
10,58
|
|
44,80
|
1353,25
|
|
1
|
Mở rộng Trung tâm y tế thị xã
|
Phường 3
|
0,83
|
|
|
0,83
|
180,000
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Mở rộng Lăng Hoàng Gia
|
Xã Long Hưng
|
0,25
|
|
|
0,25
|
19,254
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Khu di tích bà Trần Thị Sanh
|
Phường 5
|
0,10
|
0,10
|
|
|
6,000
|
Ngân sách thị xã
|
4
|
Mở rộng Di tích Trận chiến thắng Ao
Vông
|
Xã Bình Xuân
|
0,12
|
0,12
|
|
|
5,000
|
Ngân sách thị xã
|
5
|
Khu huấn luyện diễn tập
|
Xã Long Hưng
|
2,00
|
1,20
|
|
0,80
|
14,000
|
Ngân sách thị xã
|
6
|
Đường dây 110kV
mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho
|
Thị xã Gò Công
|
0,36
|
0,20
|
|
0,16
|
7,000
|
Vốn ngành điện
|
7
|
Công viên nghĩa trang nhân dân thị
xã
|
Xã Tân Trung
|
15,20
|
8,96
|
|
6,24
|
267,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
8
|
Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài
(chuyển tiếp công trình dự án 2018 do chưa thực hiện việc thu hồi)
|
Phường 4, xã Long Chánh
|
7,71
|
|
|
7,71
|
95,000
|
Vốn mời gọi đầu
tư
|
9
|
Đường Trương Định và khu dân cư 02
bên đường giai đoạn 3
|
Phường 5
|
9,17
|
|
|
9,17
|
300,000
|
Vốn mời gọi đầu tư
|
10
|
Khu dân cư thương mại Long Thuận 1
|
Xã Long Thuận
|
9,81
|
|
|
9,81
|
240,000
|
Vốn mời gọi đầu tư
|
11
|
Khu dân cư thương mại Long Thuận 2
|
Xã Long Thuận
|
9,83
|
|
|
9,83
|
220,000
|
Vốn mời gọi đầu tư
|
V. Thị xã Cai Lậy (Có 17 công
trình, dự án)
|
|
186,55
|
38,65
|
|
147,90
|
1.997,500
|
|
1
|
Đường và bờ kè Tây sông Ba Rài (đoạn
từ cầu Tứ Kiệt đến cầu Sa Rài)
|
Phường 2, xã Tân Bình
|
5,65
|
|
|
5,65
|
|
Vốn Trung ương bổ sung
|
2
|
Đường và bờ kè Đông sông Ba Rài (đoạn
từ Nhà máy nước đến cầu Sa Rài)
|
Phường 1
|
0,15
|
|
|
0,15
|
25,000
|
Vốn Trung ương bổ sung
|
3
|
Mở rộng và nâng cấp đường Mỹ Trang
(đoạn từ trường THCS Võ Việt Tân đến ĐH.53)
|
Phường 4, phường Nhị Mỹ, xã Tân Hội
|
3,86
|
|
|
3,86
|
53,000
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Tuyến tránh đường Tỉnh 868 (đoạn từ
QL1 đến tuyến tránh QL1)
|
Phường 4, xã Long Khánh
|
7,50
|
|
|
7,50
|
15,000
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Trường Mầm non Nhị Mỹ
|
Phường Nhị Mỹ
|
0,20
|
|
|
0,20
|
5,000
|
Ngân sách thị xã
|
6
|
Thu hồi đất tạo quỹ đất mời gọi đầu
tư hoặc xã hội hóa dọc đường lộ Dây Thép - Phường Nhị Mỹ
|
Phường Nhị Mỹ
|
3,00
|
|
|
3,00
|
30,000
|
Ngân sách thị xã
|
7
|
Thu hồi đất tạo quỹ đất mời gọi đầu
tư hoặc xã hội hóa dọc tuyến tránh QL1 - xã Long Khánh,
xã Thanh Hòa
|
Xã Long Khánh, xã Thanh Hòa
|
6,00
|
|
|
6,00
|
60,000
|
Ngân sách thị xã
|
8
|
Cầu Vàm Bà Thửa
|
Xã Tân Bình
|
0,20
|
|
|
0,20
|
20,000
|
Ngân sách thị xã
|
9
|
Khu tưởng niệm đồng chí Phan Văn Khỏe
và khu vực diễn tập phòng thủ
|
Xã Mỹ Hạnh Đông
|
2,60
|
2,60
|
|
|
10,000
|
Ngân sách tỉnh
|
10
|
Trường Mầm non Tân Bình
|
Xã Tân Bình
|
0,20
|
|
|
0,20
|
1,000
|
Ngân sách thị xã
|
11
|
Trường Tiểu học Tân Bình
|
Xã Tân Bình
|
0,30
|
|
|
0,30
|
1,500
|
Ngân sách thị xã
|
12
|
Trụ sở Công an phường 2
|
Phường 2
|
0,02
|
|
|
0,02
|
2,000
|
Vốn ngành công an
|
13
|
Đường số 4 và khu dân cư 2 bên (từ
ĐH.52 đến tuyến tránh QL1)
|
Phường 4, xã Long Khánh
|
18,00
|
|
|
18,00
|
300,000
|
Mời gọi đầu tư
|
14
|
Cụm công nghiệp Mỹ Phước Tây
|
Xã Mỹ Phước Tây
|
49,30
|
36,05
|
|
13,25
|
250,000
|
Mời gọi đầu tư
|
15
|
Khu dân cư dọc tuyến tránh 868 - Lộ
Dây thép phường Nhị Mỹ
|
khu phố Mỹ An, khu phố Mỹ Lợi, phường
Nhị Mỹ
|
14,26
|
|
|
14,26
|
200,000
|
Mời gọi đầu tư
|
16
|
Khu dân cư phía Tây Sông Ba Rài
|
Phường 2
|
6,50
|
|
|
6,50
|
275,000
|
Mời gọi đầu tư
|
17
|
Đường số 1 và khu dân cư 2 bên đường
|
Phường 4, phường 5, Long Khánh (Từ
đường huyện 52 - tuyến tránh QL1A)
|
68,81
|
|
|
68,81
|
750,000
|
Mời gọi đầu tư
|
VI. Huyện Gò Công Tây (Có 04
công trình, dự án)
|
13,25
|
7,89
|
|
5,36
|
176,700
|
|
1
|
Đường tránh thị trấn Vĩnh Bình
|
TT. Vĩnh Bình, xã Long Vĩnh
|
7,13
|
1,87
|
|
5,26
|
51,000
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Mở rộng Trường Mẫu giáo Đồng Thạnh
|
Xã Đồng Thạnh
|
0,10
|
|
|
0,10
|
5,700
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Công trình đường dây 110kV Mạch 2-Cần Đước-Gò Công-Trạm 220kV Mỹ Tho
|
Xã Đồng Sơn
|
0,94
|
0,94
|
|
|
|
Vốn ngành điện
|
4
|
Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã
Long Bình
|
Xã Long Bình
|
5,08
|
5,08
|
|
|
120,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
VII. Huyện Gò Công Đông (Có 08
công trình, dự án)
|
|
52,64
|
1,31
|
50,00
|
1,33
|
208,10
|
|
1
|
Đường nối từ ĐT.871 vào đường Bắc
kênh Cần Lộc (giai đoạn 2)
|
TT. Vàm Láng
|
0,49
|
|
|
0,49
|
14,000
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Đường tránh Tân Tây
|
Xã Tân Tây
|
1,73
|
1,30
|
|
0,43
|
14,700
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Đường vào Trụ sở Đảng ủy xã Tăng
Hòa
|
Xã Tăng Hòa
|
0,04
|
0,01
|
|
0,03
|
0,300
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Mở rộng Trường Mầm non Bình Nghị
|
Xã Bình Nghị
|
0,20
|
|
|
0,20
|
1,500
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Trụ sở ấp 4
|
Xã Tân Phước
|
0,01
|
|
|
0,01
|
0,200
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Nhà văn hóa liên ấp 3-4
|
Xã Gia Thuận
|
0,04
|
|
|
0,04
|
1,200
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Trung tâm văn hóa thể thao Phước
Trung
|
Xã Phước Trung
|
0,13
|
|
|
0,13
|
1,200
|
Vốn nông thôn mới
|
8
|
Cụm công nghiệp Gia Thuận 2
|
Xã Gia Thuận
|
50,00
|
|
50,00
|
|
175,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
VIII. Huyện Tân Phước (Có
06 công trình, dự án)
|
|
175,54
|
0,80
|
0,34
|
174,40
|
454,900
|
|
1
|
Mở rộng Khu bảo tồn sinh thái
|
Xã Thạnh Tân
|
121,20
|
|
|
121,20
|
139,000
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Trụ sở ấp Mỹ Trường
|
Xã Mỹ Phước
|
0,10
|
|
|
0,10
|
0,900
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Công viên 27/8
|
TT.Mỹ Phước
|
1,90
|
|
|
1,90
|
25,000
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Đường dây 500kV sông Hậu - Đức Hòa
|
Xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Tân
|
0,64
|
0,40
|
0,04
|
0,20
|
10,000
|
Vốn ngành điện
|
5
|
Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa
|
Xã Phước Lập, xã Mỹ Phước, xã Hưng
Thạnh, xã Tân Hòa Đông
|
1,70
|
0,40
|
0,30
|
1,00
|
30,000
|
Vốn ngành điện
|
6
|
Cụm công nghiệp Thạnh Tân
|
Xã Thạnh Tân
|
50,00
|
|
|
50,00
|
250,000
|
Mời gọi đầu tư
|
IX. Huyện Cai Lậy (Có 08 công
trình, dự án)
|
|
15,16
|
11,92
|
|
3,24
|
365,399
|
|
1
|
Cầu kênh Kháng Chiến
|
Xã Mỹ Thành Nam
|
0,25
|
|
|
0,25
|
5,726
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Đường vào Trường Tiểu học Mỹ Thành
Nam, ấp 9A
|
Xã Mỹ Thành Nam
|
3,82
|
1,70
|
|
2,12
|
10,048
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Mở rộng Trường Tiểu học Tân Phong 1
|
Xã Tân Phong
|
0,04
|
|
|
0,04
|
2,000
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Bến xe khách huyện Cai Lậy
|
Xã Bình Phú
|
0,65
|
|
|
0,65
|
3,400
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Nhà kho trạm giữ, bao che lò
sấy của HTXSXTMDV Green VINA.TG (Dự án Vinasat)
|
Xã Thạnh Lộc
|
0,30
|
0,22
|
|
0,08
|
0,725
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Nhà văn hóa xã Tân Phong
|
Xã Tân Phong
|
0,10
|
|
|
0,10
|
3,500
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Trạm dừng phía Đông cao tốc Trung
Lương - Mỹ Thuận
|
xã Phú Nhuận
|
5,00
|
5,00
|
|
|
170,000
|
Mời gọi đầu tư
|
8
|
Trạm dừng phía Tây cao tốc Trung
Lương - Mỹ Thuận
|
xã Phú Nhuận
|
5,00
|
5,00
|
|
|
170,000
|
Mời gọi đầu tư
|
X. Huyện Cái Bè (Có 24 công
trình, dự án)
|
|
95,80
|
13,63
|
|
82,17
|
4.419,225
|
|
1
|
Công viên trái cây
|
TT.Cái Bè
|
2,00
|
|
|
2,00
|
294,50
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Trường Mầm non Hòa Khánh (ấp Hòa Hảo)
|
Xã Hòa Khánh
|
0,45
|
|
|
0,45
|
8,00
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Trường Mầm non Hậu Mỹ Phú
|
Xã Hậu Mỹ Phú
|
0,30
|
0,30
|
|
|
8,40
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Mở rộng Trường tiểu học Mỹ Lợi A
|
Xã Mỹ Lợi A
|
0,25
|
|
|
0,25
|
4,23
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Mở rộng Trường THCS An Hữu
|
Xã An Hữu
|
0,45
|
|
|
0,45
|
10,00
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Trường THCS Mỹ Lợi A
|
Xã Mỹ Lợi A
|
0,86
|
|
|
0,86
|
18,40
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Mở rộng đường Huyện 71 và các cầu
|
Xã Hậu Thành, xã Hòa Khánh
|
4,73
|
|
|
4,73
|
50,00
|
Ngân sách huyện
|
8
|
Đường cặp Trường THCS thị trấn Cái
Bè
|
TT.Cái Bè
|
0,48
|
|
|
0,48
|
2,00
|
Ngân sách huyện
|
9
|
Đường vào chợ Cái Bè gồm 2 tuyến
(tuyến 1 từ ĐH,74 đến huyện Đoàn cũ; tuyến 2 từ nhà vệ sinh chợ đến lộ Cầu Chùa)
|
TT.Cái Bè
|
0,25
|
|
|
0,25
|
58,81
|
Ngân sách huyện
|
10
|
Dự án khu dân cư chợ An Hữu
|
Xã An Hữu
|
10,60
|
|
|
10,60
|
159,85
|
Ngân sách huyện
|
11
|
Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ
(giai đoạn 2)
|
Xã Hậu Mỹ Bắc A
|
2,20
|
1,00
|
|
1,20
|
2,50
|
Ngân sách huyện
|
12
|
Mở rộng đường Bờ Đông kênh Phụng Thớt
|
Xã Hậu Mỹ Bắc B
|
1,20
|
0,60
|
|
0,60
|
7,80
|
Ngân sách huyện
|
13
|
Đường Song Hành (đường Lộ Gòn)
|
Xã An Cư, TT.Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp
|
22,65
|
|
|
22,65
|
3.016,00
|
Ngân sách huyện + Mời gọi đầu tư
|
14
|
Trường Mầm non Hậu Thành
|
Xã Hậu Thành
|
0,30
|
0,30
|
|
|
8,40
|
Vốn nông thôn mới
|
15
|
Trạm y tế
|
Xã Hậu Thành
|
0,20
|
|
|
0,20
|
0,60
|
Vốn nông thôn mới
|
16
|
Trụ sở ấp Mỹ Long
|
Xã Thiện Trí
|
0,05
|
|
|
0,05
|
0,50
|
Ngân sách xã
|
17
|
Trụ sở ấp Mỹ Thuận
|
Xã Hậu Mỹ Bắc B
|
0,05
|
0,05
|
|
|
0,50
|
Ngân sách xã
|
18
|
Đường dây 500KV Sông Hậu Đức Hòa
|
Xã An Hữu, An Thái Trung, Tân
Thanh, Mỹ Tân, Thiện Trung, Mỹ Đức Tây, Mỹ Đức Đông, Hậu Mỹ Trinh, Mỹ Lợi A
|
3,58
|
1,88
|
|
1,70
|
53,73
|
Vốn ngành điện
|
19
|
Cụm công nghiệp Hậu Thành
|
Xã Hậu Thành
|
25,00
|
9,50
|
|
15,50
|
200,00
|
Mời gọi đầu tư
|
20
|
Khu du lịch Sinh thái Hòa Hưng
|
Xã Hòa Hưng
|
10,00
|
|
|
10,00
|
300,00
|
Mời gọi đầu tư
|
21
|
Trung tâm Thương mại Cái Bè
|
Thị trấn Cái Bè
|
10,00
|
|
|
10,00
|
200,00
|
Mời gọi đầu tư
|
22
|
Đầu tư khai thác Bến phà Ông Văn
|
Xã Mỹ Lương
|
0,05
|
|
|
0,05
|
3,00
|
Mời gọi đầu tư
|
23
|
Đầu tư khai thác Bến phà Cái Thia
|
Xã Mỹ Lương
|
0,05
|
|
|
0,05
|
7,00
|
Mời gọi đầu tư
|
24
|
Đầu tư khai thác Bến phà Bến Giữa
|
Xã Mỹ Lương
|
0,10
|
|
|
0,10
|
5,00
|
Mời gọi đầu tư
|
XI. Huyện Chợ Gạo (Có 09 công trình, dự án)
|
|
54,41
|
|
|
54,41
|
1.886,970
|
|
1
|
Trạm bơm Xuân Hòa
|
Xã Xuân Đông
|
0,90
|
|
|
0,90
|
2,250
|
Vốn Trung ương
|
2
|
Trường Mầm non Bình Phan
|
Xã Bình Phan
|
0,20
|
|
|
0,20
|
0,900
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Đê cặp sông Tiền
|
Xã Hòa Định, xã Xuân Đông
|
6,36
|
|
|
6,36
|
12,020
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Trường Tiểu học Quơn Long
|
Xã Quơn Long
|
0,20
|
|
|
0,20
|
1,100
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Trường Mầm non Xuân Đông
|
Xã Xuân Đông
|
0,20
|
|
|
0,20
|
0,720
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Đường dây 110kV
mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho
|
Xã Bình Phan, xã Tân Thuận Bình, xã
Đăng Hưng Phước, xã Long Bình Điền, xã Song Bình
|
0,55
|
|
|
0,55
|
1,190
|
Vốn ngành điện
|
7
|
Cơ sở chế biến thạch dừa
|
Xã Bình Ninh
|
1,50
|
|
|
1,50
|
7,500
|
Vốn doanh nghiệp
|
8
|
Đường Hùng Vương nối dài và khu dân
cư 2 bên đường
|
Xã Lương Hòa Lạc
|
43,00
|
|
|
43,00
|
1.860,000
|
Mời gọi đầu tư
|
9
|
Các cống điều tiết bảo vệ vùng sản
xuất thanh long thuộc hệ Bảo Định
|
Các xã thuộc hệ Bảo Định
|
1,50
|
|
|
1,50
|
3,540
|
Ngân sách tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG: 147 công trình, dự án
|
|
795,81
|
102,86
|
50,34
|
642,61
|
17.687,245
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
803
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|