|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch đầu tư công 2016 Kon Tum
Số hiệu:
|
27/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước sửa đổi số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm;
Cán cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm
2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2016;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 100/TTr-
UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt kế
hoạch đầu tư công năm
2016 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Kon Tum, với
các nội dung chủ yếu như sau:
Tổng các nguồn vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương: 859.234 triệu đồng.
Trong đó:
1. Các
nguồn vốn đầu tư công phân bổ từ đầu năm 631.200 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu tư phát triển trong cân đối đối ngân
sách địa phương: 561.200 triệu đồng, bao gồm: vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trong nước 460.200 triệu đồng;
Nguồn thu tiền bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô (cấp
vốn điều lệ doanh nghiệp) 1.000
triệu đồng; nguồn thu tiền quyền sử dụng đất 100.000 triệu đồng.
b) Các
nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước: Nguồn thu xổ số kiến thiết 70.000 triệu đồng.
2. Các nguồn vốn đầu tư công phân bổ theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương hoặc theo tiến độ nguồn thu:
228.034 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa
kênh mương và giao thông nông thôn: 60.000 triệu đồng
b) Các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: 168.034 triệu đồng, bao gồm: nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án
khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
120.000 triệu đồng; nguồn thu từ việc đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản
trên đất của các cơ
sở cũ 48.034 triệu đồng thực hiện theo tiến độ nguồn
thu.
(Chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án như Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy
quyền Thường thực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết nguồn vốn vay tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước cho Chương trình Kiên cố hóa kênh mương, đường
giao thông nông thôn (tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này) trên
cơ sở hướng dẫn của Trung ương và đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó tập
trung hỗ trợ các địa phương đề lồng ghép thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
2. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Giao chi tiết danh mục và mức vốn bố
trí cho từng dự án đối với các khoản hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện,
thành phố; vốn bố trí thực hiện cộng tác chuẩn bị đầu tư, vốn trả nợ quyết toán dự án hoàn thành; các nguồn thu để lại
chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước
tại điểm b, khoản 2. Điều 1 Nghị quyết
này,... theo đúng quy định.
Riêng nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ chỉ
được triển khai sau khi Thủ tướng Chính
phủ cho phép.
- Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình
và trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn vốn nêu trên và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất
theo đúng quy định tại khoản 6, Điều 75 của Luật Đầu tư công.
Điều 3. Đối với các nguồn vốn đầu
tư công năm 2016 của tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương (vốn
chương trình mục tiêu quốc gia chương trình mục tiêu, vốn nước ngoài và vốn
trái phiếu Chính phủ)
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện theo đúng quyết định giao vốn và hướng dẫn của Trung ương
- Ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, phân bổ các nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương, được
Trung ương giao cho địa phương phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
-Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
Biểu
số 01
TỔNG
HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị
quyết số 27/2015/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn/ Danh
mục dự án
|
Kế hoạch 2016
Trung ương giao
|
Kế hoạch 2016 địa
phương giao
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
1.747.169
|
1.186.969
|
560.290
|
2.046.203
|
1.86.969
|
859.234
|
|
A
|
CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
560.200
|
|
560.200
|
859.234
|
|
859.234
|
|
|
+ Đầu tư cho giáo dục và đào tạo
|
112.000
|
|
112.000
|
117.425
|
|
117.425
|
|
|
+ Đầu tư cho Khoa học và Công nghệ
|
13.217
|
|
13.217
|
13.720
|
|
13.720
|
|
I
|
Các nguồn vốn đầu tư công giao từ đầu năm
|
560.200
|
|
560.200
|
631.200
|
|
631.200
|
|
1
|
Nguồn vốn ĐTPT thuộc cân đối ngân sách địa phương
|
560.200
|
|
560.200
|
561.200
|
|
561.200
|
|
-
|
Nguồn Đầu tư XDCB trong nước
|
460.200
|
|
460.200
|
460.200
|
|
460.200
|
|
-
|
Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
-
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
100.000
|
|
100.000
|
100.000
|
|
100.000
|
|
2
|
Vốn từ các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước
|
|
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
-
|
Nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
II
|
Các nguồn vốn đầu tư công giao theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Trung ương hoặc theo tiến độ nguồn thu
|
|
|
|
228.034
|
|
228.034
|
|
1
|
Nguồn vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
|
|
60.000
|
|
60.000
|
|
2
|
Vốn từ các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước
|
|
|
|
168.034
|
|
168.034
|
|
-
|
Nguồn thu tiền sử dụng đầu tư các dự án khai thác
quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT
|
|
|
|
120.000
|
|
120.000
|
|
-
|
Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và
tài sản trên đất của các trụ sở cũ
|
|
|
|
48.034
|
|
48.034
|
|
B
|
CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG
|
1.186.969
|
1.186.969
|
|
1.186.969
|
1.186.969
|
|
|
I
|
Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương
|
690.587
|
690.587
|
|
690.587
|
690.587
|
|
|
1
|
Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia
|
163.000
|
163.000
|
|
163.000
|
163.000
|
|
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
144.600
|
144.600
|
|
144.600
|
144.600
|
|
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
|
18.400
|
18.400
|
|
18.400
|
18.400
|
|
|
2
|
Vốn các chương trình mục tiêu
|
350.587
|
350.587
|
|
350.587
|
350.587
|
|
|
(1)
|
Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng
|
172.600
|
172.600
|
|
172.600
|
172.600
|
|
|
(2)
|
Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho
các địa phương
|
1.700
|
1.700
|
|
1.700
|
1.700
|
|
|
(3)
|
Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
|
14.000
|
14.000
|
|
14.000
|
14.000
|
|
|
(4)
|
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
10.800
|
10.800
|
|
10.800
|
10.800
|
|
|
(5)
|
Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
(6)
|
Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế
ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghệ cao khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
50.769
|
50.769
|
|
50.769
|
50.769
|
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu
kinh tế cửa khẩu
|
40.769
|
40.769
|
|
40.769
|
40.769
|
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các
địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
(7)
|
Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống
y tế địa phương
|
23.220
|
23.220
|
|
23.220
|
23.220
|
|
|
(8)
|
Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
(9)
|
Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch
|
16.628
|
16.628
|
|
16.628
|
16.628
|
|
|
(10)
|
Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa
bàn trọng điểm
|
39.870
|
39.870
|
|
39.870
|
39.870
|
|
|
3
|
Vốn nước ngoài
|
177.000
|
177.000
|
|
177.000
|
177.000
|
|
|
II
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
496.382
|
496.382
|
|
496.382
|
496.382
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giao thông
|
461.102
|
461.102
|
|
461.102
|
461.102
|
|
|
2
|
Lĩnh vực giáo dục
|
35.280
|
35.280
|
|
35.280
|
35.280
|
|
|
Biểu
số 02
PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị
quyết số 27/2015/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn/Danh
mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Kế hoạch 2016
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Ngân
sách địa phương
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
883.934,00
|
859.234,00
|
|
A
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO TỪ ĐẦU NĂM
(A.1+A.2)
|
|
655.900,00
|
631.200,00
|
|
A.I
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
|
561.200,00
|
561.200,00
|
|
I
|
Nguồn đầu tư XDCB trong nước
|
|
460.200,00
|
460.200,00
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
+ Đầu tư cho giáo dục và đào tạo
|
|
113.675,00
|
113.675,00
|
|
|
+ Đầu tư cho Khoa học và Công nghệ
|
|
13.720,00
|
13.720,00
|
|
I
|
Các khoản cố định và bắt buộc
|
|
384.510
|
384.510
|
|
(1)
|
Phân cấp ngân sách huyện, thành phố
|
|
70.500,00
|
70.500,00
|
|
|
Trong đó:
+ Đầu tư cho giáo dục và đào tạo (25%)
|
|
17.625,00
|
17.625,00
|
|
|
+ Đầu tư cho khoa học công nghệ (4%)
|
|
2.820,00
|
2.820,00
|
|
-
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
14.400,00
|
14.400,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
6.100,00
|
6.100,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
6.400,00
|
6.400,00
|
|
-
|
Huyện Tư Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
6.900,00
|
6.900,00
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
5.900,00
|
5.900,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
7.300,00
|
7.300,00
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
6.800,00
|
6.800,00
|
|
-
|
Huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H'Drai
|
5.200,00
|
5.200,00
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
5.200,00
|
5.200,00
|
|
-
|
Huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
6.300,00
|
6.300,00
|
|
(2)
|
Trả nợ vay KCH kênh mương
|
Các chủ đầu tư
|
30.700,00
|
30.700,00
|
Chưa tính phần NS huyện trả nợ 18,3 tỷ đồng
|
(3)
|
Trả nợ quyết toán dự án hoàn thành
|
Các chủ đầu tư
|
11.950,00
|
11.950,00
|
|
-
|
Đường vào khu du lịch Hồ Plei Knông Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
1.001,00
|
1.001,00
|
|
-
|
Đường liên xã Đăk Xù – Plei Kần (điểm đầu nối với
quốc lộ 14C và điểm cuối nối với Quốc lộ 40)
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
1.519,64
|
1.519,64
|
|
-
|
Đường Ngọc Tem – Rô Manh, huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
4.204,00
|
4.204,00
|
|
-
|
Các dự án quyết toán khác
|
Các chủ đầu tư khác
|
5.225,36
|
5.225,36
|
(1)
|
(4)
|
Bố trí chuẩn bị đầu tư
|
|
9.999,90
|
9.999,90
|
(1)
|
(5)
|
Thu hồi vốn ứng đối với các nhiệm vụ thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
|
21.233,53
|
21.233,53
|
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng
lưu)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11.656,73
|
11.656,73
|
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk
Hà, tỉnh Kon Tum (hạng mục: mạng lưới đường ống cấp III)
|
UBND huyện Đăk Hà
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
-
|
Bồi thường GPMB trại giam
|
Công an tỉnh
|
880.80
|
880.80
|
|
-
|
Hỗ trợ NS thành phố thực hiện BTGPMB tại bốn tỉnh
phía Bắc cầu Đăk Bla
|
UBND thành phố Kon Tum
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
-
|
DA bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh có sự
tham gia của cộng đồng
|
Cty TNHH 1 TV lâm nghiệp Đăk Tô
|
1.000.00
|
1.000.00
|
|
-
|
Đường cứu hộ, cứu nạn từ trung tâm thị trấn
Đăk R’ve đi xã Tân Lập, Đăk Ruống, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
696.00
|
696.00
|
|
(6)
|
Trả nợ đọng XDCB
|
|
67.221,27
|
67.221,27
|
|
-
|
Sửa chữa Nhà trưng bày triển lãm và Nhà Văn hóa
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
792,69
|
792,69
|
|
-
|
Khu căn cứ Tỉnh ủy
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.252,90
|
8.252,90
|
|
-
|
Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng Phòng hộ Tu Mơ
Rông
|
BQL, rừng phòng hộ Tu Mơ Rông
|
2.469,40
|
2.469,40
|
|
-
|
Đường nông thôn liên xã và cầu Đăk Ang, huyện Ngọc
Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
9.535,17
|
9.535,17
|
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
20.784,00
|
20.784,00
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk Xia
|
UBND huyện Đăk Hà
|
1.387,11
|
1.387,11
|
|
-
|
Đường giao thông Đăk Kôi – Đăk Pxi
|
Sở Giao thông
|
24.000,00
|
24.000,00
|
|
(7)
|
Đối ứng các dự án ODA, các dự án bổ sung có mục
tiêu từ NSTW
|
|
7.000,00
|
7.000,00
|
|
-
|
Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên – tỉnh Kon
Tum
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2.000,00
|
2.000,00
|
(2)
|
-
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp phục vụ
sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
(8)
|
Đầu tư cho giáo dục và đào tạo và dạy nghề
|
|
50.050,00
|
50.050,00
|
|
*
|
Trả nợ
|
|
10.740,00
|
10.740,00
|
|
-
|
Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
2.424,00
|
2.424,00
|
|
-
|
Trung tâm nghề huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
4.683,00
|
4.683,00
|
|
-
|
Trung tâm dạy nghề huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
1.415,00
|
1.415,00
|
|
-
|
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật
|
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật
|
2.218,00
|
2.218,00
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
8.180,00
|
8.180,00
|
|
-
|
Trường THCS xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai
|
|
2.580,00
|
2.580,00
|
|
-
|
Trường Tiểu học thị trấn Đăk Glei
|
|
5.600,00
|
5.600,00
|
|
*
|
Dự án KC mới
|
|
7.000,00
|
7.000,00
|
|
-
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Rẫy
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7.000,00
|
7.000,00
|
|
*
|
Hỗ trợ có mục tiêu ngân sách huyện, TP (lồng
ghép thực hiện Chương trình NTM)
|
|
24.130,00
|
24.130,00
|
(1)
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
4.000,00
|
4.000,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
3.400,00
|
3.400,00
|
|
-
|
Huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
3.750,00
|
3.750,00
|
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
1.800,00
|
1.800,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
3.500,00
|
3.500,00
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
1.663,00
|
1.663,00
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
1.600,00
|
1.600,00
|
|
-
|
Huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
1.600,00
|
1.600,00
|
|
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
2.817,00
|
2.817,00
|
|
(9)
|
Đầu tư cho khoa học công nghệ
|
|
10.900,00
|
10.900,00
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
10.900,00
|
10.900,00
|
|
-
|
Nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng tỉnh Kon Tum
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
8.900,00
|
8.900,00
|
|
-
|
Phòng thí nghiệm thực vật tại Trại thực nghiệm
Kon Plong
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
(10)
|
Hỗ trợ vùng động lực
|
|
50.000,00
|
50.000,00
|
(1)
|
|
Trong đó: Bố trí đầu tư cho giáo dục
|
|
10.000,00
|
10.000,00
|
|
*
|
Vùng động lực Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
10.000,00
|
10.000,00
|
|
*
|
Vùng động lực Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
10.000,00
|
10.000,00
|
|
*
|
Vùng động lực Thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
10.000,00
|
10.000,00
|
|
(11)
|
Hỗ trợ các xã biên giới (Có lồng ghép thực hiện
Chương trình NTM)
|
|
13.000,00
|
13.000,00
|
|
*
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
*
|
Huyện Đăk Glei
|
|
3.000,00
|
3.000,00
|
|
*
|
Huyện Sa Thầy
|
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
*
|
Huyện Ia H’Drai
|
|
3.000,00
|
3.000,00
|
|
(12)
|
Hỗ trợ thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg
|
|
10.000,00
|
10.000,00
|
|
-
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
400,00
|
400,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
400,00
|
400,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
600,00
|
600,00
|
|
-
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
1.050,00
|
1.050,00
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
950,00
|
950,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
950,00
|
950,00
|
|
-
|
Huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
2.100,00
|
2.100,00
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
850,00
|
850,00
|
|
-
|
Huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
700,00
|
700,00
|
|
(13)
|
Hỗ trợ NS thành phố xây dựng Cổng chào vào các
ngõ thành phố Kon Tum (cổng phía Nam và phía đông)
|
UBND thành phố Kon Tum
|
3.400,00
|
3.400,00
|
|
(14)
|
Bố trí hoàn trả CT 30a huyện Tu Mơ Rông theo kết
luận của kiểm toán
|
|
11.555,30
|
11.555,30
|
|
-
|
Đường Tu Mơ Rông – Ngọc Yêu
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
11.555,30
|
11.555,30
|
|
(15)
|
Hỗ trợ xã trọng điểm đặc biệt khó khăn
|
|
17.000,00
|
17.000,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
3.500,00
|
3.500,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
3.500,00
|
3.500,00
|
|
-
|
Huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
3.500,00
|
3.500,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
3.800,00
|
3.800,00
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
1.700,00
|
1.700,00
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
2
|
Bố trí cho các công trình chuyển tiếp
|
|
33.255,00
|
33.255,00
|
|
-
|
Đường vào Nhà tang lễ tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
2.399,00
|
2.399,00
|
|
-
|
Công trình phụ trợ Doanh trại Ban CHQS huyện Ngọc
Hồi – Kon Rẫy
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
4.622,00
|
4.622,00
|
|
-
|
Đường hầm sở Chỉ huy cơ bản huyện Sa Thầy
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2.170,00
|
2.170,00
|
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa Nhà khách Quang Trung
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
4.200,00
|
4.200,00
|
|
-
|
Trụ sở HĐND – UBND xã Sa Sơn
|
UBND huyện Sa Thầy
|
3.000,00
|
3.000,00
|
Hỗ trợ xây lắp
|
-
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nhơn
|
UBND huyện Sa Thầy
|
3.000,00
|
3.000,00
|
Hỗ trợ xây lắp
|
-
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nghĩa
|
UBND huyện Sa Thầy
|
4.464,00
|
4.464,00
|
|
-
|
Trụ sở xã Đăk Ngok, Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
4.600,00
|
4.600,00
|
|
-
|
Trụ sở xã Đăk Long, Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
4.800,00
|
4.800,00
|
|
3
|
Phân bổ cho các dự án khởi công khai thác
|
|
42.435,00
|
42.435,00
|
|
-
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND thị trấn Đăk
Tô, huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Trụ sở UBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Trụ sở UBND xã Tê Xăng, huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Măng Cảnh, huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Mường
Hoong, huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Đăk Blo,
huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
2.500,00
|
2.500,00
|
|
-
|
Tường rào kẽm gai bảo vệ diện tích đất đã bồi thường
thuộc Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
|
881,00
|
881,00
|
|
-
|
Sửa chữa trụ sở Liên cơ quan (khu nhà phía trước
) và các hạng mục phụ trợ
|
Liên hiệp các Hội KHKT
|
996,00
|
996,00
|
|
-
|
Gia cố mái taluy đất thuộc trụ sở làm việc Trung
tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
740,00
|
740,00
|
|
-
|
Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Ia H’Drai trực
thuộc Chi cục Kiểm lâm Kon Tum
|
Chi cục Kiểm lâm
|
818,00
|
818,00
|
|
-
|
Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành
phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
8.000,00
|
8.000,00
|
Phần xây lắp khoảng 10 tỷ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40+500-km53+090)
huyện Sa Thầy
|
Sở Giao thông vận tải
|
17.000,00
|
17.000,00
|
|
II
|
Nguồn thu tiền bán cây đứng DA rừng bền vững
Đăk Tô cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp
|
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
III
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
100.000,00
|
100.000,00
|
|
1
|
Phân cấp ngân sách huyện thành phố thu
|
|
60.000,00
|
60.000,00
|
|
a)
|
Phân cấp ngân sách các huyện, thành phố để lại đầu
tư (60%)
|
|
36.000,00
|
36.000,00
|
|
|
Trong đó: Đầu tư cho giáo dục và Đào tạo (25%)
|
|
9.000,00
|
9.000,00
|
|
-
|
UBND thành phố Kon Tum
|
UBND thành phố Kon Tum
|
18.000,00
|
18.000,00
|
|
-
|
UBND huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
1.800,00
|
1.800,00
|
|
-
|
UBND huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
900,00
|
900,00
|
|
-
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
1.500,00
|
1.500,00
|
|
-
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
6.000,00
|
6.000,00
|
|
-
|
UBND huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
600,00
|
600,00
|
|
-
|
UBND huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
-
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
900,00
|
900,00
|
|
-
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
300,00
|
300,00
|
|
-
|
UBND huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
4.800,00
|
4.800,00
|
|
b)
|
Trích bổ sung Quỹ phát triển đất (30%, phần huyện,
thành phố thu)
|
|
18.000,00
|
18.000,00
|
|
c)
|
Hỗ trợ chi phí quản lý đai (10% phần huyện, thành
phố thu)
|
Các huyện, thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6.000,00
|
6.000,00
|
|
2.
|
Nguồn ngân sách tỉnh
|
|
40.000,00
|
40.000,00
|
|
-
|
Nguồn thu các dự án khác quỹ đất tại do tỉnh quản
lý
|
Các chủ đầu tư
|
40.000,00
|
40.000,00
|
|
A.2
|
VỐN TỪ CÁC NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
94.700,00
|
94.700,00
|
|
I
|
Nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
94.700,000
|
94.700,000
|
|
1
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
24.000,00
|
24.000,00
|
|
*
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
|
9.500,00
|
9.500,00
|
|
-
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong
|
|
5.500,00
|
5.500,00
|
|
-
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng,
huyện Kon Plông
|
|
4.000,00
|
4.000,00
|
|
*
|
Hỗ trợ mục tiêu ngân sách huyện, TP (lồng ghép
thực hiện Chương trình NTM)
|
|
14.500,00
|
14.500,00
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
-
|
Huyện Đăk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
700,00
|
700,00
|
|
|
Huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
1.700,00
|
1.700,00
|
|
|
Huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk Glei
|
1.500.00
|
1.500.00
|
|
|
Huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
1.500,00
|
1.500,00
|
|
|
Huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
1.500,00
|
1.500,00
|
|
|
Huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
1.500,00
|
1.500,00
|
|
|
Huyện Kon Plong
|
UBND huyện Kon Plong
|
900,00
|
900,00
|
|
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND huyện Kon Tum
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
2
|
Lĩnh vực y tế
|
|
50.700,00
|
50.700,00
|
|
|
Đối ứng
|
|
1.700,00
|
|
|
-
|
Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên
giai đoạn 2
|
Sở Y tế
|
1.700,00
|
|
|
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
39.695.00
|
16.695,00
|
|
-
|
Nâng cấp bệnh viện Đa Khoa tỉnh từ 400 giường bệnh
lên 500 giường bệnh
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
33.000,00
|
10.000,00
|
|
-
|
Nâng cấp bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Kon Tum
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
5.695,00
|
5.695,00
|
|
-
|
Bệnh viện Đa Khoa tỉnh (hạng mục: Hệ thống cấp nước
chữa cháy ngoài nhà và sửa chữa lò đốt rác y tế Hoval M22)
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
1.000,00
|
1.000,00
|
Thu hồi tạm ứng
|
|
Dự án khởi
công mới
|
|
9.305,00
|
9.305,00
|
|
-
|
Trạm y tế xã Đăk Pxi
|
Sở Y tế
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
-
|
Trạm Y tế xã Đăk Hring
|
Sở Y tế
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
-
|
Trạm Y tế xã Ia Đai
|
Sở Y tế
|
1.355,00
|
1.355,00
|
|
-
|
Trạm Y tế xã Ia Tơi
|
Sở Y tế
|
1.350,00
|
1.350,00
|
|
-
|
Cải tạo mở rộng CSHT và trang thiết bị Bệnh viện
Đăk Glei
|
Sở Y tế
|
4.600,00
|
4.600,00
|
|
3.
|
Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội
|
|
20.000,00
|
20.000,00
|
|
|
Thu hồi tạm ứng
|
|
4.436,00
|
4.436,00
|
|
-
|
Sân vận động tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4.436,00
|
4.436,00
|
Thu hồi tạm ứng
|
|
Chuyển tiếp
|
|
13.564,00
|
13.564,00
|
|
-
|
Kho lưu trữ hiện vật Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.200,00
|
2.200,00
|
|
-
|
Nhà làm việc và Trung tâm sản xuất chương trình
thuộc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Kon Tum
|
Đài PTTH tỉnh
|
11.364,00
|
11.364,00
|
|
|
Khởi công mới
|
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
-
|
Đài Truyền hình huyện Ia H’Drai
|
UBND huyện Ia H’Drai
|
2.000,00
|
2.000,00
|
|
B
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO THEO HƯỚNG DẪN, CHỈ
ĐẠO CỦA TRUNG ƯƠNG HOẶC TIẾN ĐỘ NGUỒN THU
|
|
228.034,00
|
228.034,00
|
|
I
|
Nguồn vốn vay tín dụng ĐTPT của Nhà nước cho
Chương trình KCH kênh mương, đường giao thông nông thôn
|
|
60.000,00
|
60.000,00
|
(3)
|
II
|
Nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân
sách nhà nước
|
|
168.034,00
|
168.034,00
|
|
1
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai
thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT
|
|
120.000,00
|
120.000,00
|
|
-
|
Các dự án khai thác quỹ đất thuộc tỉnh quản lý
|
|
120.000,00
|
120.000,00
|
(4)
|
2
|
Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và
tài sản trên đất của các trụ sở cũ
|
|
48.034,00
|
48.034,00
|
|
-
|
Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành của tỉnh (khối
Q3, Q4) thuộc trung tâm hành chính mới của tỉnh
|
BQL các dự án Khu trung tâm hành chính tỉnh
|
48.034,00
|
48.034,00
|
Giao UBND tỉnh chỉ đạo triển khai sau khi Thủ tướng
Chính phủ cho phép
|
Ghi chú :
(1) Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết danh mục và mức
vốn cho từng danh mục
(2) Ngoài ra địa phương đang đề nghị TW cho phép
chuyển số vốn không sử dụng hết của Kế hoạch năm 2014, 2015 khoảng 24,8 tỉ đồng
sang tiếp tục thực hiện
(3) Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo đề nghị của UBND tỉnh và hướng dẫn
của Trung ương, trong đó tập trung bổ trợ, lồng ghép các địa phương thực hiện
Công chương trình xây dựng nông thôn mới
(4) Giao UBND tỉnh phần khai chi tiết để triển khai
thực hiện các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT theo danh mục dự án
đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương báo cáo kết quả thực hiện
sau kỳ hợp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh
(5) Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Kon Tum
3.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|