|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Lương Ngọc Bính
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2011/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
01 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011
- 2015;
Trên cơ sở các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn
định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số
147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng
Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;
Qua xem xét Tờ trình số 2212/TTr-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về phân
bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012; sau khi nghe Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình
năm 2012 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2012: 1.224.748
triệu đồng
(Một ngàn hai trăm hai mươi bốn tỷ, bảy trăm bốn
tám triệu đồng chẵn)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất: 148.500 triệu đồng;
Trong đó: Tạm ứng để bố trí đầu tư phát triển:
50.000 triệu đồng.
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 314.278 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng;
- Vốn quỹ đất: 236.278 triệu đồng;
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 111.146
triệu đồng; )
3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 761.970 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng;
- Vốn quỹ đất: 78.722 triệu đồng;
- Vốn xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 387.148 triệu
đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 170.000 triệu đồng;
4. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm
2012 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện,
thành phố bố trí năm 2012 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án
nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2012 được quy định tại
Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2012 cho các
cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
và các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát
sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để
xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2011./.
PHỤ LỤC I
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
KH vốn đầu tư
phát triển năm 2011 (giao đầu năm)
|
KH vốn đầu tư
phát triển năm 2012 TW thông báo
|
KH vốn đầu tư
phát triển năm 2012 tỉnh bố trí
|
Tỷ trọng (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
1.128.200
|
1.123.248
|
1.224.748
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
515.600
|
566.100
|
667.600
|
|
|
Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW
thông báo cho:
|
|
|
|
|
|
+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề
|
104.000
|
114.000
|
114.000
|
|
|
+ Vốn khoa học và công nghệ
|
18.000
|
20.000
|
20.000
|
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
196.100
|
196.100
|
196.100
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
305.200
|
370.000
|
450.000
|
|
3
|
Vốn thu từ tiền thuê đất
|
|
|
13.500
|
|
4
|
Vốn thu từ xổ số kiến thiết
|
8.000
|
|
8.000
|
|
III
|
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ
(chưa bao gồm vốn hỗ trợ đầu tư KKT, KKTCK, KCN, hỗ trợ hạ tầng du lịch, các
dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và
Nhà nước)
|
482.600
|
387.148
|
387.148
|
|
IV
|
Nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và
các dự án lớn
|
208.625
|
Trung ương chưa
thông báo
|
V
|
Nguồn vốn nước ngoài (ODA)
|
130.000
|
170.000
|
170.000
|
|
B
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN
|
1.128.200
|
|
1.224.748
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
515.600
|
|
667.600
|
|
I.1
|
Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ
|
233.120
|
|
314.278
|
|
|
Trong đó: - Ngân sách tập trung
|
|
|
78.000
|
|
|
- Quỹ đất
|
|
|
236.278
|
|
|
(Có chi tiết ở Phụ lục II)
Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề
|
69600
|
|
82560
|
|
|
Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới
|
|
|
111.146
|
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD&ĐT và dạy nghề
|
|
|
29.200
|
|
I.2
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
184.620
|
|
204.822
|
|
1
|
Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp
hàng hóa, dịch vụ công ích
|
1.100
|
|
1.100
|
|
2
|
Vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT ngoài hàng
rào và hỗ trợ khác theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của
|
20.000
|
|
10.000
|
|
3
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
8.000
|
|
8.000
|
|
4
|
Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình
đã hoàn thành
|
5.000
|
|
5.000
|
|
5
|
Hoàn ứng ngân sách các dự án tạm ứng năm 2010
|
|
|
9.800
|
|
6
|
Vốn bố trí cho các lĩnh vực
|
150.520
|
|
170.922
|
|
|
Trong đó: - Vốn cho giáo dục - đào tạo
|
34.400
|
|
31.440
|
|
|
- Vốn cho khoa học - công nghệ
|
18.000
|
|
20.000
|
|
|
- Đối ứng Dự án ODA
|
32.000
|
|
4.500
|
|
|
- Vốn phân bổ cho các dự án khác
|
66.120
|
|
114.982
|
|
|
Phân bổ chi tiết
|
152.520
|
|
190.922
|
100
|
-
|
Lĩnh vực công nghiệp - điện
|
5.200
|
|
4.500
|
2,63
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
5.200
|
|
4.500
|
2,63
|
-
|
Lĩnh vực khoa học - công nghệ
|
18.000
|
|
20.000
|
11,70
|
-
|
Lĩnh vực an ninh quốc phòng
|
18.520
|
|
29.630
|
17,34
|
-
|
Lĩnh vực quản lý nhà nước
|
16.000
|
|
17.280
|
10,11
|
-
|
Lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
22.000
|
|
20.657
|
12,09
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
20.800
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực giao thông - vận tải
|
15.300
|
|
30.380
|
17,77
|
-
|
Lĩnh vực thương mại - dịch vụ
|
3.600
|
|
3.000
|
1,76
|
-
|
Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
34.400
|
|
31.440
|
18,39
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
5.300
|
|
3.500
|
2,05
|
-
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin - thể dục thể
thao - lao động
|
6.000
|
|
7.000
|
4,10
|
-
|
Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe
|
2.500
|
|
3.835
|
2,24
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
700
|
|
|
0,00
|
-
|
Lĩnh vực hạ tầng công cộng
|
9.000
|
|
3.200
|
1,87
|
I.3
|
Quỹ phát triển đất
|
97.860
|
|
148.500
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất
|
91.560
|
|
135.000
|
|
|
Thu từ tiền thuê đất
|
6.300
|
|
13.500
|
|
|
Trong đó: Tạm ứng Quỹ phát triển đất để bố trí đầu
tư phát triển
|
|
|
50.000
|
|
1
|
Hoàn ứng vốn đối ứng các dự án ODA năm 2011
|
|
|
30.000
|
|
2
|
Bố trí vốn đối ứng GPMB các dự án ODA
|
|
|
20.000
|
|
II
|
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính
phủ
|
482.600
|
387.148
|
387.148
|
|
1
|
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng
|
64.000
|
53.000
|
53.000
|
|
2
|
Vốn đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu
|
33.000
|
-
|
-
|
|
3
|
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới
Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
4
|
Phát triển và bảo vệ rừng bền vững
|
11.000
|
35.000
|
35.000
|
|
5
|
Hỗ trợ hạ tầng du lịch
|
16.000
|
|
|
|
6
|
Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy
sản
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
7
|
Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản
|
10.000
|
10.000
|
|
8
|
Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết
|
4.000
|
6.000
|
6.000
|
|
9
|
Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/2008/NQ-CP
|
29.000
|
35.000
|
35.000
|
|
9
|
Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển
và hệ thống đê sông
|
55.000
|
30.000
|
30.000
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế
|
70.000
|
-
|
-
|
|
11
|
Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp
|
22.000
|
-
|
-
|
|
12
|
Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất
liền
|
12.000
|
15.000
|
15.000
|
|
13
|
Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến
|
9.000
|
11.000
|
11.000
|
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã
|
5.000
|
6.000
|
6.000
|
|
15
|
Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) Hỗ trợ nhà ở, đất
ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
|
5.000
|
5.500
|
5.500
|
|
16
|
Hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo (Quyết định
167/QĐ-TTg)
|
18.100
|
11.648
|
11.648
|
|
17
|
Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn
|
42.000
|
50.000
|
50.000
|
|
18
|
Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các
quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước
|
73.000
|
|
|
|
19
|
Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn
|
-
|
20.000
|
20.000
|
|
20
|
Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng
bào dân tộc thiểu số
|
|
4.500
|
4.500
|
|
21
|
Khắc phục bão lũ lụt miền Trung
|
0
|
50.000
|
50.000
|
|
22
|
Hỗ trợ đầu tư các trường đại học có quy mô lớn do
địa phương quản lý
|
|
15.000
|
15.000
|
|
23
|
Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền
|
|
15.000
|
15.000
|
|
III
|
Vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình
mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn
|
102.416
|
Trung ương chưa
thông báo
|
IV
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
130.000
|
170.000
|
170.000
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Huyện, thành
phố
|
Tổng số vốn
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Vốn NSTT
|
Vốn quỹ đất
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do
huyện, TP bố trí
|
314.278
|
78.000
|
236.278
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
82.560
|
|
|
|
+
|
Giao huyện, thành phố bố trí
|
203.132
|
78.000
|
125.132
|
|
+
|
Trong đó: Giao cho xã xây dựng nông thôn mới theo
Quyết định 800/QĐ-TTg
|
111.146
|
|
111.146
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
154.446
|
11.846
|
142.600
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
40.573
|
|
|
|
+
|
Giao thành phố bố trí
|
111.046
|
11.846
|
99200
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
43.400
|
|
43.400
|
|
2
|
Huyện Minh Hóa
|
11.811
|
10.465
|
1.346
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
3.103
|
|
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
10.789
|
10465
|
324
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
1.022
|
|
1.022
|
|
3
|
Huyện Tuyên Hóa
|
12.311
|
9.555
|
2.756
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
3.234
|
|
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
9.819
|
9555
|
264
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
2.492
|
|
2.492
|
|
4
|
Huyện Quảng Trạch
|
36.925
|
12.283
|
24.642
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
9.700
|
|
7548
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
19.831
|
12283
|
7548
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
17.094
|
|
17.094
|
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
44.679
|
13.565
|
31.114
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
11.737
|
|
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
24.281
|
13565
|
10716
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
20.398
|
|
20.398
|
|
6
|
Huyện Quảng Ninh
|
18.155
|
7.925
|
10.230
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
4.769
|
|
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
9.545
|
7925
|
1620
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
8.610
|
|
8.610
|
|
7
|
Huyện Lệ Thủy
|
35.951
|
12.361
|
23.590
|
|
|
(Mức vốn tối thiểu cho GD-ĐT và dạy nghề)
|
9.444
|
|
|
|
+
|
Giao UBND huyện bố trí
|
17.821
|
12361
|
5460
|
|
+
|
Giao cho xã xây dựng nông thôn mới
|
18.130
|
|
18.130
|
|
II
|
Nguồn vốn hỗ trợ huyện nghèo theo NQ
30a/NQ-CP của Chính phủ
|
35.000
|
Giao UBND huyện
Minh Hóa phân bổ
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2012
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công
trình
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm
2012
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.032.000
|
|
|
|
I
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ
|
396.000
|
|
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
176.000
|
20.000
|
|
|
1
|
Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng
Hới
|
80.000
|
KH vốn TW thông báo
sau
|
UBND thành phố Đồng
Hới
|
|
2
|
Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến
tranh tại tỉnh Quảng Bình
|
96.000
|
20.000
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
b
|
Công trình xây dựng mới
|
220.000
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích lăng mộ và
đền thờ Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh
|
220.000
|
KH vốn TW thông
báo sau
|
Sở VHTT&DL
|
|
II
|
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
|
2.332.000
|
|
|
|
1
|
Đường về xã Thượng Trạch
|
125.000
|
Kế hoạch vốn Trung
ương thông báo sau
|
Sở GTVT
|
|
2
|
Hồ chứa nước Sông Thai
|
99.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
3
|
Đường vào cầu về xã Văn Hóa
|
478.500
|
Sở GTVT
|
|
4
|
Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới)
|
894.000
|
Sở GTVT
|
|
5
|
Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp
xi măng tập trung Tiến Hóa
|
736.000
|
BQL Khu kinh tế
|
|
6
|
Đường từ QL 12A về xã Ngư Hóa
|
82.000
|
Sở GTVT
|
|
7
|
Đường và cầu về xã Châu Hóa
|
75.900
|
Sở GTVT
|
|
8
|
Hồ chứa nước Troóc Trâu
|
143.900
|
UBND huyện
|
|
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND ngày 01/12/2011 phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012
3.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|