HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến
khích phát triển hợp
tác, liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ
quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa
sinh kế, phát triển
mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 11908/TTr-UBND
ngày 01 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 191/BC-BDT
ngày 05 tháng 12
năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 326/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy
định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII,
nhiệm kỳ 2021 - 2026, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ
ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 26/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bao gồm:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị thực hiện theo quy định, hướng dẫn của cơ quan chủ
quản chương trình. Trong đó ưu tiên
thực hiện các nội dung hỗ trợ đối
tượng liên kết:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp
đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống
cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ.
2. Mẫu hồ sơ
Mẫu hồ sơ thực hiện hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị ban hành kèm theo Quy định này gồm 07 mẫu sau:
- Mẫu số
01. Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Mẫu số
02. Dự án liên kết.
- Mẫu số
03. Kế hoạch liên kết.
- Mẫu số
04. Bản thỏa thuận của đơn vị chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên
kết),
- Mẫu số 05.
Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Mẫu số
06. Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch
vụ.
- Mẫu số
07. Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị
a) Đối với dự án, kế hoạch do cấp
huyện triển khai thực hiện:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ đối
với các dự án, kế hoạch liên kết
mà phạm vi liên kết nằm trong địa bàn huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan Thường trực của từng Chương
trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo trình tự thủ tục sau:
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án, kế
hoạch đến
cơ quan Thường trực chương trình,
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này từ chủ trì liên kết, cơ quan Thường trực chương trình tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định
gồm: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội
đồng; các thành viên là đại diện
lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, lãnh đạo các phòng, ban liên quan và lãnh
đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi có dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá
trị.
- Trong thời gian 15 (mười lăm)
ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định; nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì cơ quan Thường trực
chương trình có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt; nếu
hồ sơ không đủ điều kiện thì
trong vòng 10 (mười) ngày làm việc
kể từ khi thẩm định, cơ quan Thường trực của Chương trình mục tiêu quốc gia phải
thông báo và nêu rõ lý do cho chủ
trì liên kết được biết.
- Trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết.
b) Đối với các dự án, kế hoạch do
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh triển khai thực hiện:
Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ đối với
các dự án, kế hoạch liên kết mà
phạm vi liên kết nằm trên địa bàn 02 huyện, thành phố trở lên. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan Thường trực của từng chương trình mục tiêu quốc gia (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc Ban Dân tộc tỉnh) thực hiện theo trình tự thủ tục
sau:
- Đơn vị chủ
trì liên kết nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự
án, kế hoạch đến cơ quan Thường
trực chương trình.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều 3
Quy định này từ chủ trì liên kết,
cơ quan Thường trực chương trình cấp tỉnh tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định
gồm: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; các thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, lãnh đạo các sở, ngành liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi nhận hồ
sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định; nội
dung thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết. Nếu hồ sơ
đủ điều kiện thì cơ quan Thường trực chương trình có tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; nếu hồ
sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thẩm định,
cơ quan Thường trực của Chương trình mục tiêu quốc gia phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ trì liên kết được biết.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan Thường trực Chương trình mục
tiêu quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Điều 4. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thực hiện theo quy định, hướng
dẫn của cơ quan chủ quản chương trình. Trong đó ưu tiên thực hiện các nội dung sau:
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất
nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
2. Mẫu hồ sơ
Mẫu hồ sơ thực hiện hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
ban hành kèm theo Quy định này gồm 05 mẫu sau:
- Mẫu số
08. Biên bản họp của cộng đồng dân cư.
- Mẫu số
09. Danh sách thành viên nhóm cộng đồng.
- Mẫu số
10. Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
- Mẫu số
11. Phương án, dự án phát triển sản xuất cộng đồng.
- Mẫu số
12. Tờ trình đề nghị phê duyệt
dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng cho nhóm cộng đồng sản xuất.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng
a) Lập hồ sơ:
Cộng đồng dân cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng hồ sơ đề nghị
hỗ trợ dự án, phương án sản xuất,
gồm các mẫu số 8, 9,
10, 11 ban hành kèm
theo Quy định này.
b) Nộp hồ sơ:
- Đại diện cộng đồng dân cư
(Người đại diện theo biên bản họp dân) gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề xuất
dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ
sơ, Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Ủy
ban nhân dân cấp xã ban hành Tờ trình đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quy định này và nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định và phê duyệt dự án, phương án. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Ủy ban nhân dân cấp xã có thông báo bằng văn bản cho cộng đồng dân cư để biết và
chuẩn bị lại hồ sơ.
c) Thẩm định, phê duyệt:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc
cho Tổ thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành
viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự
án, phương án sản xuất của cộng đồng;
lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
do cộng đồng bình chọn (nếu có).
- Tổ thẩm định hồ sơ tổ chức họp, thẩm định: nếu dự án, phương án không đủ điều kiện thì
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi họp, Tổ thẩm định, đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và nêu rõ lý do cho cộng đồng dân cư được biết bằng văn bản.
- Dự án, phương án đủ điều kiện
thì trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi họp hội đồng thẩm
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
Điều 5. Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thực hiện theo nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Mẫu hồ sơ
Việc hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ bằng hình thức đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo
các Mẫu số 1, 2, 3,
4 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (gọi tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
3. Lựa chọn đơn vị đặt hàng
a) Lựa chọn đơn vị giao nhiệm vụ:
thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số
32/2019/NĐ-CP .
b) Lựa chọn đơn vị đặt hàng: thực
hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
c) Lựa chọn đơn vị trúng thầu: thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và pháp luật liên quan.
4. Trình tự, thủ tục, quyết định
đặt hàng, giao nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được trích dẫn tại Quy định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng
quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới ban hành khi có hiệu
lực thi hành/.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm
|
Mẫu số 02
|
Dự án liên kết
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch liên kết
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ đầu
tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 06
|
Phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ
|
Mẫu số 07
|
Hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm
|
Mẫu số 08
|
Biên bản họp của cộng đồng dân
cư
|
Mẫu số 09
|
Danh sách thành viên nhóm cộng
đồng
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
|
Mẫu số 11
|
Phương án, dự án phát triển sản
xuất cộng đồng
|
Mẫu số 12
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt dự
án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng cho nhóm cộng đồng sản xuất
|
Mẫu số 01
Tên chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm
Kính gửi: ……….........................................................................................
(cơ quan chủ
quản chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, huyện)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết):..............................................................
Người đại diện theo pháp luật:..........................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số..................................
ngày cấp............................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại: ..............
Fax:............................... Email:.........................................................
Căn cứ chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,........................................
(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị ...................................
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. Thông tin chung
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên
kết:.............................................................................
2. Địa bàn thực hiện:..........................................................................................................
3. Quy mô liên kết:.............................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:..............................................................................................
II. Đề nghị hỗ trợ của Nhà nước
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết:.........................................................................
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:......................................................................................
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến
nông:.........................................................................
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:...............................................................................................
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm:.........................................................
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới:...................................................
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ:...................................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm):...........................................
III. Cam kết
.............................................
(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông
tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ
kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung
đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
IV. Tài liệu kèm theo (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm).
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Tên chủ đầu tư dự án liên kết
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. Tên dự án liên kết:
........................................................................................................
II. Các đối tượng tham gia dự
án liên kết
1. Chủ dự án liên kết:.........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp...........................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................
Email:...................................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết):
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp...........................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
..................................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp...........................................................
- Địa chỉ.............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
..................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết): ..............
III. Địa điểm thực hiện dự án
liên kết
IV. Căn cứ pháp lý xây dựng dự
án liên kết (liệt kê danh mục các văn bản có liên
quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết).
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. Mục tiêu của dự án liên kết
II. Tổng quan về liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án và sự cần thiết
xây dựng dự án liên kết
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết.
2. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (nêu kết quả
thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết
lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất
và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. Nội dung của dự án liên kết
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:....................................................................
2. Quy mô liên kết:
............................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết:..........................................................................
4. Hình thức liên kết:..........................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết:................................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án
liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự
án liên kết:...................................................................................................................................
7. Các giải pháp thực hiện để đưa
dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...):
IV. Các nội dung đề nghị hỗ trợ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ:
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí):
...........................................................................................................
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế,
chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan):
.........................................................................................................................................
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông
(chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy
định của chương trình khuyến
nông):................................................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng,
nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi
phí):
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,
dự toán chi
phí):..................................................................................................................................
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên
quan):.........................................................................................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham gia
liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu
có):
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ:
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời
gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có):
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh
phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm):....
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:...............................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (liệt kê
danh mục các hồ sơ có liên quan gửi kèm):............................
V. Dự kiến hiệu quả và tác động
của dự án liên kết
1. Hiệu quả của dự án liên kết (về
kinh tế, môi trường, xã hội):.............................................
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kế hoạch tổ chức thực hiện
dự án (Chủ đầu tư dự án liên kết xây dựng kế hoạch
cụ thể để thực hiện dự án liên kết; trong đó, phải có kế hoạch triển khai và thực
hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện dự án liên kết)
II. Tổ chức thực hiện
III. Kiến nghị
(Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung
dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế).
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên chủ trì liên kết
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. Thông tin chung
1. Chủ trì liên kết:
..............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp...........................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
..................................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
..........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp...........................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................
Email:...................................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp
..........................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
..................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết):
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết:
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
............................................................................................
II. Nội dung của liên kết
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:.......................................................................
2. Quy mô liên kết:.............................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết:
...........................................................................
4. Hình thức liên kết:..........................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết:.................................................
6. Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm:........................................................
III. Các nội dung đề nghị hỗ
trợ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ:
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết;
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn;
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm;
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia
liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu
có):
IV. Dự kiến hiệu quả và tác động
của chính sách hỗ trợ
V. Kế hoạch tiến độ và tổ chức
thực hiện
VI. Kiến nghị
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày ... tháng ..... năm
........... , tại
...................................................................................
Chúng tôi là các bên tham gia
liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp ..........................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại: ........................
Fax: ........................
Email:...................................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.........................................................................................
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................ , ngày cấp
..........................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại: ........................
Fax: ........................ Email:
..................................................
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. Đơn vị làm chủ đầu tư dự án
liên kết (hoặc chủ trì liên kết):
II. Thông tin chung về liên kết
1. Địa bàn liên kết:
............................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ...................................................................
3. Quy mô liên kết:.............................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi
liên kết: .........................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết: ...............................................
III. Tổng mức đầu tư của liên
kết: ........................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
.......................... đồng;
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: .......................... đồng, gồm:
- ............... (tên đơn vị
tham gia liên kết): ........................... đồng;
- ............... (tên đơn vị
tham gia liên kết): ........................... đồng.
3. Các nguồn vốn khác:
................................... đồng
IV. Thực hiện liên kết
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết: (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các quy định về sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận:
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành
... bản, có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ... bản, chủ đầu tư
dự án liên kết giữ ... bản./.
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày ... tháng … năm ....
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và
bảo vệ môi trường
Kính gửi:
|
……………………………………………………………….........
(cơ quan chủ quản chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, huyện)
|
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết): ...........................................
Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Điện thoại: …………………..Fax: …………… E-mail:
...............................
Mã số thuế
......................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
..........................................................................................
Loại hình liên kết:
..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt * Lâm nghiệp * Chăn
nuôi *
Nuôi trồng thủy sản *
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông
lâm thủy sản *
Sản phẩm khác *
(Đánh dấu x vào ô ghi tên lĩnh vực
sản xuất và cam kết thực hiện)
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Tên
chủ trì liên kết
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
|
PHƯƠNG ÁN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH, TIÊU THỤ SẢN
PHẨM, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Phần 1
GIỚI THIỆU VỀ CHỦ
TRÌ LIÊN KẾT
Tổng quan về chủ trì liên kết
1. Thông tin chung:............................................................................................................
2. Lịch sử hình thành và phát triển:...................................................................................
3. Tổ chức bộ máy:............................................................................................................
4. Tài sản và nguồn vốn; tình
hình tài
chính:.....................................................................
Phần 2
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
I. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức
1. Điểm mạnh:....................................................................................................................
2. Điểm yếu:......................................................................................................................
3. Cơ hội:..........................................................................................................................
4. Thách thức:....................................................................................................................
II. Phân tích thị trường
III. Mục tiêu và chiến lược
1. Mục tiêu tổng
quát:........................................................................................................
2. Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................................
IV. Phương án, kế hoạch sản xuất
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ
1. Đối với các hộ liên kết:...................................................................................................
2. Đối với chủ trì liên kết:....................................................................................................
V. Các giải pháp thực hiện
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Số:
………
- Căn cứ............................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
..., tại .........................................., hai bên gồm:
BÊN A: ............................ (Doanh nghiệp, tổ chức đại diện của
nông dân)
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:..................................................................
Mã số thuế:.......................................................................................................................
Tài khoản:
.........................................................................................................................
Do
ông/bà:........................................................................................................................
Chức vụ:
.............................................. làm đại diện.
BÊN B: .................................................... (Tổ chức đại
diện của nông dân)
Do
ông/bà:.................................. Chức vụ:
................................................... làm đại diện.
CMND số:......................
ngày cấp .......................... nơi cấp.............................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Tài khoản:
.........................................................................................................................
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất,
hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý hợp đồng (sản xuất/cung
cấp dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ).......... cho bên A:
- Thời gian: từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Quy mô (ví dụ diện tích):
.......................................... (ha).
- Sản lượng dự kiến:
................................. (tấn).
- Địa điểm:
........................................................................................................................
2. Bên A đồng ý hợp đồng (sản xuất/cung
cấp dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ - trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B (sản xuất/cung cấp
dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ, giống, vật tư phục vụ sản xuất); cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
|
Diện tích sản xuất (ha)
|
Số lượng (tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn)
|
Thành tiền (đồng)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua
................................. (tên giống hoặc vật tư, dịch vụ) phải là loại......................
đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền.
4. Bên B bán ..................
(hàng hóa) cho bên A:
- Số lượng tạm
tính:...........................................................................................................
- Với quy cách, chất lượng,
phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm ...................... do
hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi
thu hoạch.
Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng
và quy cách hàng hóa bên B phải đảm bảo
1. Chất lượng hàng
.................... theo quy định:
..............................................................
2. Quy cách hàng
hóa:.......................................................................................................
3. Bao bì đóng
gói:............................................................................................................
Điều 3. Thời gian, địa điểm
giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao
hàng:.......................................................................................................
2. Địa điểm giao, nhận hàng:
.............................................................................................
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận:
...................................................................................
Điều 4. Giá cả và phương thức
thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư (áp dụng cho
trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón,
công lao động:...................................................................
- Phương thức thanh toán:.................................................................................................
- Thời hạn thanh
toán:.........................................................................................................
2. Sản phẩm hàng hóa:......................................................................................................
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản
phẩm hàng hóa phải đạt được) ........................................
- Giá nông sản dự kiến: (giá trên
thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù
giá)
- Phương thức và thời điểm thanh
toán:..............................................................................
3. Địa điểm giao hàng: (ghi rõ địa
điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A)
Điều 5. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp/đơn vị
cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên
B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng,
chất lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên
A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất).
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng
hóa đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các
biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận
của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……… cho
bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
-
.......................................................................................................................................
Điều 6. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các quy
trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông
nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa
đúng theo quy cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời
gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông
tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng, v.v....
- .......................................................................................................................................
Điều 7. Về chia sẻ rủi ro bất
khả kháng và biến động giá cả thị trường
1. Trường hợp phát hiện hoặc có dấu
hiệu bất khả kháng thì mỗi bên phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng thương
lượng biện pháp khắc phục và khẩn trương cố gắng phòng tránh, khắc phục hậu quả
của bất khả kháng. Khi sự việc bất khả kháng xảy ra, hai bên phải tiến hành
theo đúng các thủ tục quy định của pháp luật lập biên bản về tổn thất của hai
bên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (huyện) nơi sự việc xảy ra bất khả
kháng để được miễn trách nhiệm khi thanh lý hợp đồng.
- Ngoài ra, bên A còn có thể thỏa
thuận miễn giảm........% giá trị vật tư, tiền vốn ứng trước cho bên B theo sự
thỏa thuận của hai bên.
2. Trường hợp giá cả thị trường
có đột biến gây thua thiệt quá khả năng tài chính của bên A thì hai bên bàn bạc
để Bên B điều chỉnh giá bán nông sản hàng hóa cho bên A so với giá đã ký tại Điều
1 của hợp đồng này.
- Ngược lại, nếu giá cả thị trường
tăng có lợi cho bên A thì hai bên bàn bạc để bên A tăng giá mua nông sản cho
bên B.
Điều 8. Trách nhiệm vật chất của
các bên trong việc thực hiện hợp đồng
- Hai bên cam kết thực hiện
nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào không thực
hiện đúng, thực hiện không đầy đủ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
mà không có lý do chính đáng thì bị phạt bồi thường thiệt hại vật chất.
- Mức phạt vi phạm hợp đồng về số
lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và địa điểm phương thức thanh toán do hai
bên thỏa thuận ghi vào hợp đồng.
+ Mức phạt về không đảm bảo số lượng:
(.......% giá trị hoặc ....... đồng/đơn vị);
+ Mức phạt về không đảm bảo chất
lượng:........................................................................
+ Mức phạt về không đảm bảo thời
gian:............................................................................
+ Mức phạt về sai địa điểm:...............................................................................................
+ Mức phạt về thanh toán chậm:.........................................................................................
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm hợp đồng:
Nếu bên A được xác định là không
thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải
ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm hợp đồng:
Nếu bên B được xác định là không
thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải
ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh
trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực
hiện nghiêm chỉnh hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai
bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục hợp đồng. Nếu
có trường hợp vi phạm hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các
bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ
ngày ký.
4. Hợp đồng này có thời hạn ...
năm kể từ ngày ký. Sau thời hạn này, hai bên cùng xem xét, bàn bạc để gia hạn hợp
đồng.
(Lưu ý: Đối với sản phẩm nông
nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối
thiểu là 05 năm; đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác
dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm)
Hợp đồng được lập thành ... bản,
mỗi bên giữ ... bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... , tại ..........................................................
Chúng tôi là các thành viên thuộc
tổ, nhóm cộng đồng.………................, địa chỉ……………………….., bao gồm:
- Ông/bà .………………………………… địa chỉ
.........................................
- Ông/bà ………………………………… địa chỉ
.........................................
- Ông/bà ………………………………… địa chỉ
.........................................
Các thành viên tổ chức họp và thống
nhất một số nội dung sau:
1. Thống nhất cử người đại diện
theo pháp luật của tổ nhóm cộng đồng để đứng ra thực hiện một số các thủ tục
theo quy định của Nhà nước như sau:
Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................
- Chức vụ:
......................................................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Email:
.................................................................
Người đại diện theo pháp luật sẽ
chịu trách nhiệm ký các thủ tục, hồ sơ có liên quan của tổ/nhóm cộng đồng khi tham
gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo quy định của nhà nước và
xin ý kiến các thành viên tổ, nhóm đối với các vấn đề quan trọng cần quyết định
của tập thể.
2. Thống nhất đề xuất dự
án/phương án sản xuất kinh doanh của tổ/nhóm như sau:
1. Sự cần thiết của dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: .....
2. Tên dự án/phương
án:.................................................................................
3. Địa điểm, thời gian, quy mô thực
hiện:.......................................................
4. Các hoạt động của dự án:
a) Nội dung
1:....................................................................................................................
b) Nội dung
2:....................................................................................................................
5. Dự toán kinh phí thực hiện:.............................................................................................
6. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
..............................................................................................
- Vay vốn tín dụng ưu đãi:
.................................................................................................
- Vốn lồng ghép thực hiện chính
sách (nếu có): ...............................................................
- Vốn đối ứng của cộng đồng dân
cư:
...............................................................................
7. Hình thức quay vòng (nếu có): .......................................................................................
8. Hiệu quả, kết quả đầu ra của dự
án/phương án:
9. Trách nhiệm của các bên tham
gia:
Chúng tôi cam kết các nội dung
trên đều được thực hiện dân chủ, trên tinh thần tự nguyện của tất cả các thành
viên. Các thành viên thống nhất về phương án sản xuất, kinh doanh và đảm bảo tỷ
lệ tham gia đối ứng để thực hiện.
Biên bản họp được lập thành ... bản
có giá trị như nhau. Các thành viên và người đại diện của tổ/nhóm, mỗi người giữ
01 bản./.
Chữ
ký của các thành viên
Thành
viên thứ nhất
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thành
viên thứ hai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên thứ
ba
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên thứ
tư
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Tên
nhóm cộng đồng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM CỘNG ĐỒNG
Căn cứ biên bản họp cộng đồng dân
cư ngày …….
Nhóm cộng đồng ….......... (tên nhóm
cộng đồng) lập danh sách thành viên gồm những người có tên sau:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Số CCCD hoặc hộ chiếu
|
Chữ ký của Thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chứng thực của
UBND cấp xã
(Ký tên, ghi rõ chức danh, đóng dấu)
|
Người đại diện
của Tổ/nhóm cộng đồng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên)
|
Mẫu số 10
Tên
nhóm cộng đồng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
......, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố
............................
|
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Email:
.....................................................................................
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng tại địa phương, ......................... (người đại diện
theo pháp luật của tổ/nhóm cộng đồng) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành phố
......................... hỗ trợ thực hiện dự án/phương án phát triển sản xuất
cộng đồng với những nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Loại sản phẩm hỗ trợ sản xuất:
......................................................................................
2. Tiến độ thực hiện:
.........................................................................................................
3. Số thành viên của nhóm hộ:
...........................................................................................
II. Các nội dung đề nghị nhà
nước hỗ trợ (cộng đồng dân cư có thể lựa chọn một
hoặc tất cả các nội dung sau)
1. Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
2. Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
3. Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
4. Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
5. Hỗ trợ chi phí chứng nhận các
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và kiểm soát quá trình sản xuất chế biến theo các
tiêu chuẩn an toàn.
6. Hỗ trợ chi phí tư vấn, xây dựng
dự án/phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
7. Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng,
cơ sở đóng gói.
III. Tổng kinh phí đề nghị hỗ
trợ: .....................................................................................
IV. Cam kết:.......................... (người đại diện theo pháp luật của tổ/nhóm
cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông
tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ
kinh phí đối ứng quy định tối thiểu tham gia hỗ trợ phát triển sản xuất theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam.
V. Tài liệu kèm theo (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ/NHÓM CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên)
|
Mẫu số 11
Tên
nhóm cộng đồng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
......, ngày … tháng … năm …
|
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CỘNG ĐỒNG
……………….......................................................
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc):
2. Mục tiêu dự án/phương án (mục
tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):.
3. Đối tượng tham
gia:.......................................................................................................
4. Thời gian triển
khai:........................................................................................................
5. Địa bàn thực hiện:..........................................................................................................
6. Các hoạt động của dự án/phương
án:.............................................................................
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án/phương án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ; vay vốn tín
dụng ưu đãi; vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ
gia đình tham gia - nếu có):
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có):...............................................................................
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp:.........................................................................................................................................
10. Chế tài xử lý trong trường hợp
vi phạm cam kết (nếu có):..............................................
11. Tổ chức thực hiện dự án:..............................................................................................
12. Các nội dung liên quan
khác:........................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ/NHÓM CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên)
|
Mẫu số 12
UBND HUYỆN/THÀNH
PHỐ….
UBND XÃ …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..... /TTr-UBND
|
…...., ngày … tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định dự án/phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng cho nhóm cộng đồng sản xuất…………tại thôn……….…xã……..……
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện/thành phố……...
- Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Căn cứ Nghị quyết số …./NQ-HĐND
ngày ......... của HĐND tỉnh ............
- Xét Đơn đề nghị …. ngày … tháng
… năm của nhóm hộ ……… về việc đề nghị của hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng………..;
UBND xã……….. đề nghị UBND huyện/thành phố………..thẩm định và phê duyệt dự
án/phương án ……….. của cộng đồng dân cư………… với nội dung như sau:
1. Cộng đồng dân cư …………. được
UBND xã ............... chứng thực ngày … tháng ... năm ... với số lượng ……………
hộ.
2. Nội dung thực hiện và đề nghị
hỗ trợ:.............................................................................
3. Dự toán kinh phí thực hiện:.............................................................................................
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
……….. đồng;
- Đối ứng của nhóm hộ: ………… đồng.
5. Chủ đầu tư: UBND xã………….
6. Đơn vị thực hiện: nhóm cộng đồng…………
7. Cam kết của UBND xã: sau khi được UBND huyện/thành phố........ thẩm
định và phê duyệt, UBND xã …………… cam kết thực hiện công tác triển khai, kiểm
tra, giám sát thực hiện phương án/dự
án của nhóm hộ trên địa bàn xã theo đúng quy định; thực hiện trách nhiệm giám
sát đối với quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu
có).
(Gửi kèm hồ sơ gồm: Biên bản họp
của cộng đồng dân cư; Danh sách cộng đồng dân cư được UBND xã chứng thực; Dự
án/phương án sản xuất; Đơn đề nghị của cộng đồng và các văn bản liên quan).
UBND xã….. kính đề nghị UBND huyện/thành
phố .... xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
TM. UBND XÃ
……………
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
|