HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/NQ-HĐND
|
Cao Bằng,
ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29 tháng
9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao
Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2021/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về sửa đổi, bổ sung một
số nội dung Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 1474/TTr-UBND ngày 14 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa
phương tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 2) như sau:
1. Điều chỉnh giảm tổng mức vốn kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND do điều chỉnh giảm 212.900 triệu đồng vốn từ nguồn
thu hợp pháp khác (các nguồn vốn khác không thay đổi mức vốn so với mức vốn
tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND).
Sau điều chỉnh, tổng mức vốn kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng
giảm từ 10.929.483 triệu đồng còn 10.716.583 triệu đồng. Trong đó:
1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương:
5.478.900 triệu đồng, bao gồm:
- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong
nước: 4.351.700 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000.000
triệu đồng.
- Xổ số kiến thiết: 75.000 triệu đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương: 52.200 triệu
đồng.
1.2. Nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao
gồm tăng thu từ sử dụng đất): 3.433.488 triệu đồng.
1.3. Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ
sở làm việc các cơ quan tỉnh: 1.425.483 triệu đồng.
1.4. Vốn từ các nguồn thu hợp pháp khác:
49.100 triệu đồng.
1.5. Vốn nước ngoài vay lại từ Chính phủ:
204.912 triệu đồng.
1.6. Vốn dự phòng ngân sách Trung ương:
124.700 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số
01 kèm theo)
2. Điều chỉnh phần vốn chưa đủ điều kiện phân
bổ chi tiết tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết, cụ thể
như sau:
2.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương:
- Điều chỉnh giảm 127.600,804 triệu đồng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước (tỉnh bố trí) chưa đủ
điều kiện phân bổ tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết
tại Nghị quyết này.
Sau điều chỉnh, số vốn đầu tư xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước (tỉnh bố trí) chưa đủ điều kiện phân bổ chi
tiết giảm từ 141.100,804 triệu đồng còn 13.500 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số
04 kèm theo)
- Điều chỉnh giảm 127.301 triệu đồng vốn đầu
tư từ nguồn thu sử dụng đất chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết tại Nghị quyết
số 86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này.
Sau điều chỉnh, số vốn đầu tư từ nguồn thu sử
dụng đất chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết giảm từ 200.000 triệu đồng còn
72.699 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số
04 kèm theo)
- Điều chỉnh giảm 20.447,785 triệu đồng vốn
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết tại
Nghị quyết số 86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này.
Sau điều chỉnh, số vốn đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết giảm từ 20.447,785 triệu đồng
còn 0 triệu đồng; đảm bảo thực hiện phân bổ chi tiết toàn bộ số vốn đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết tại biểu số
04 kèm theo)
2.2. Tăng thu ngân sách địa phương
- Điều chỉnh giảm 507.133,733 triệu đồng vốn
tăng thu ngân sách địa phương chưa đủ điều kiện phân bổ tại Nghị quyết số
86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này.
Sau điều chỉnh, số vốn tăng thu ngân sách địa
phương chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết giảm từ 1.897.686,537 triệu đồng còn
1.390.552,804 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số
05 kèm theo)
2.3. Vốn từ các nguồn thu hợp pháp khác
- Điều chỉnh giảm 49.100 triệu đồng vốn từ
các nguồn thu hợp pháp khác chưa đủ điều kiện phân bổ tại Nghị quyết số
86/NQ-HĐND để thực hiện phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này. Số vốn còn lại
212.900 triệu đồng thực hiện điều chỉnh giảm bằng 0 triệu đồng.
Sau điều chỉnh, số vốn từ các nguồn thu hợp
pháp khác chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết giảm từ 262.000 triệu đồng còn 0
triệu đồng; đảm bảo phân bổ chi tiết toàn bộ số vốn từ các nguồn thu hợp pháp
giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết tại biểu số
06 kèm theo)
3. Điều chỉnh phần vốn đã thực hiện phân bổ
chi tiết tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND và Nghị quyết số 86/NQ-HĐND (Điều chỉnh
phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước tỉnh bố trí):
- Điều chỉnh giảm 5.000 triệu đồng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của dự án: Xử lý, nâng cấp và cải
tạo bãi rác thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Sau điều
chỉnh, kế hoạch đầu tư công trung hạn của dự án giảm từ 15.000 triệu đồng còn
10.000 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng 5.000 triệu đồng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của dự án: Trụ sở làm việc Thị trấn
Tà Lùng, huyện Quảng Hòa. Sau điều chỉnh, kế hoạch đầu tư công trung hạn của dự
án tăng từ 5.000 triệu đồng lên 10.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số
04 kèm theo)
Điều 2. Các
nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29
tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng và Nghị
quyết số 86/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo
đúng quy định của pháp luật và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Đối với các dự án chưa đủ điều kiện giao vốn
theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương
hoàn thiện các thủ tục đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính
phủ;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Đại
biểu HĐND tỉnh;
- Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện
ủy, Thành ủy, HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- Trung
tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu:
VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu
Đình Lê
|