HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 12
năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỐ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 14450/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ hợp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng
và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ hợp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A + B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
a) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh và Biên Hòa, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công nguồn
vốn ngân sách địa phương.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương trong
giai đoạn 2021-2025.
Chương II
NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14), Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg) và của Quy định này là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương trong giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Điều 4. Ngành,
lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công
Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
thực hiện theo Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg .
Điều 5. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công
1. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và hằng
năm thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.
2. Trong quá trình điều hành ngân
sách địa phương, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa phương sử dụng
theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành
cho đầu tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố
trí để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn của địa phương theo quy định.
Điều 6. Nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
1. Nguyên tắc phân bổ vốn:
Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư
công, Điều 5 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Bảo đảm tương quan hợp lý về cơ cấu
phân bổ vốn đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực; bổ sung cân đối cho cấp huyện; bổ
sung có mục tiêu cho cấp huyện; vốn thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án
cụ thể gồm: dự án trọng điểm của tỉnh, chương trình, dự án kết nối, có tác động
liên huyện, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo
vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu,
bảo đảm an ninh nguồn nước, nghĩa vụ thanh toán của ngân sách địa phương, các
chính sách khác sử dụng nguồn vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương theo
quy định của pháp luật.
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương được phân bổ theo ngành, lĩnh vực theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
c) Các nhiệm vụ, chương trình, dự án
được giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương phải đảm bảo
đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
d) Nguồn vốn xổ số kiến thiết ưu tiên
bố trí lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế, chương trình xây dựng
nông thôn mới, công trình ứng phó biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng
khác theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước hằng năm.
đ) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất thực
hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu tiền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương:
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương bố trí cho nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và thuộc
đối tượng đầu tư công quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công.
b) Đối với nguồn vốn ngân sách địa
phương:
- Dành khoảng 40% (nguồn vốn ngân
sách tập trung và xổ số kiến thiết) để phân bổ cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế
hoạch theo ngành, lĩnh vực.
- Số vốn còn lại do tỉnh giao chỉ
tiêu kế hoạch được phân bổ như sau:
+ Phân bổ vốn thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, dự án cụ thể gồm: dự án trọng điểm của tỉnh, chương trình, dự án
kết nối, có tác động liên huyện, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nhiệm vụ quy hoạch tổng thể tỉnh, nghĩa vụ thanh toán của ngân sách tỉnh,
các chính sách khác sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh theo quy định
của pháp luật.
+ Dành tối đa không quá 10% để bổ
sung có mục tiêu cho cấp huyện theo ngành, lĩnh vực.
c) Đối với vốn ODA và nguồn bội chi
ngân sách địa phương: thực hiện theo số thông báo hằng năm của trung ương và
các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Nguyên tắc,
tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 6
của Quy định này và phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí cụ thể như sau:
a) Ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư
trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025, thu hồi vốn ứng
trước, cụ thể như sau:
- Hoàn trả vốn ứng
trước thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương nhưng chưa có nguồn để hoàn trả
và được cấp có thẩm quyền cho phép hoãn hoàn trả trong giai đoạn 2016-2020.
- Số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn
nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 của các dự án chưa được bố trí
trong kế hoạch hằng năm.
b) Số vốn còn lại bố trí cho các dự
án mới thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 4 của Quy định này và phân bổ
theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 8 Điều 4 của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14.
2. Vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương phân bổ theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều
4 của Quy định này.
3. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện:
a) Xác định số điểm của từng tiêu chí
cụ thể:
a.1) Tiêu chí
dân số: bao gồm số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể
như sau:
(1) Điểm của tiêu chí dân số trung
bình
Số
dân trung bình
|
Điểm
|
Các địa phương cấp huyện có dân số
trung bình đến 100.000 người
|
2
|
Các địa phương cấp huyện có dân số
trung bình trên 100.000 đến 1.000.000 người, từ 0 đến 100.000 người được tính
2 điểm, phần còn lại cứ 50.000 người tăng thêm được tính
|
1
|
Các địa phương cấp huyện có dân số
trung bình trên 1.000.000 người, từ 0 đến 1.000.000 người được tính 20 điểm,
phần còn lại cứ 50.000 người tăng thêm được tính
|
0,5
|
Dân số trung bình của các địa phương để tính toán
điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Niên
giám thống kê năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số
người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Đến 100.000 người dân tộc thiểu số
được
|
0,5
|
Số người dân tộc thiểu số của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai năm 2019.
a.2) Tiêu chí về trình độ phát triển,
bao gồm 03 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử
dụng đất), tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ
hộ nghèo
|
Điểm
|
Các địa phương cấp huyện có 1% hộ
nghèo được
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đồng Nai năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa
(không bao gồm số thu từ tiền sử dụng đất):
Số
thu nội địa
|
Điểm
|
Các địa phương cấp huyện có số thu
nội địa từ 0 đến 125 tỷ đồng
|
0,1
|
Các địa phương có số thu nội địa
trên 125 tỷ đồng, từ 0 đến 125 tỷ đồng được tính 0,1 điểm, phần còn lại cứ 125
tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,1
|
Số thu
nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
(3) Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh:
Tỷ lệ
bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 0% đến 10% được tính
|
10
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần
còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
1
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,5
|
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách
tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện để tính
toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Hội đồng
nhân dân tỉnh giao.
a.3) Tiêu chí diện tích: bao gồm diện
tích đất tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương. Cách tính cụ thể
như sau:
(1) Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên:
Diện
tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương cấp huyện có diện
tích đất tự nhiên đến 250 km2 được tính
|
1
|
Các địa phương cấp huyện có diện
tích đất tự nhiên trên 250 km2, từ 0 đến 250 km2 được
tính là 1 điểm, phần còn lại cứ 250 km2 tăng thêm được tính
|
1
|
Diện tích đất tự nhiên của các địa
phương để tính toán điểm
được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Niên
giám thống kê năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng
của các địa phương:
Tỷ lệ
che phủ rừng
|
Điểm
|
Các địa phương cấp huyện có tỷ lệ
che phủ rừng đến 10%
|
0,5
|
Các địa phương cấp huyện có tỷ lệ
che phủ rừng trên 10% đến 50%
|
1
|
Các địa phương cấp huyện có tỷ lệ
che phủ rừng trên 50% trở lên
|
2
|
Tỷ lệ che phủ rừng của các địa
phương cấp huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Chi
cục Kiểm lâm Đồng Nai năm 2020.
a.4) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp
xã, bao gồm 02 tiêu chí: đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị
trấn); xã miền núi.
(1) Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã:
Đơn
vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được
tính
|
0,5
|
Mỗi phường được cộng thêm
|
0,1
|
Số đơn vị hành chính cấp xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của
Niên giám thống kê năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã miền núi:
Đơn
vị hành chính cấp xã miền núi
|
Điểm
|
Mỗi đơn vị cấp xã được tính
|
0,2
|
Số đơn
vị hành chính cấp xã miền núi để tính toán điểm được
xác định căn cứ vào số liệu công bố của Thủ tướng Chính phủ (tại các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019).
b) Phương pháp tính mức vốn được phân
bổ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính
ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 11 huyện, thành phố
làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương để bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, theo các công thức sau:
(b1) Điểm của
tiêu chí dân số:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của
huyện, thành phố thứ i là Ai.
- Gọi số điểm của tiêu chí dân số
trung bình của huyện, thành phố thứ i là hi.
- Gọi số điểm của tiêu chí số người
dân tộc thiểu số của huyện, thành phố thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện, thành
phố thứ i sẽ là:
Ai = hi + ki
(b2) Điểm của tiêu chí trình độ phát
triển:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ
phát triển của huyện, thành phố thứ i là Bi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của huyện, thành phố thứ i là ni.
- Gọi số điểm của tiêu chí số thu nội
địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
của huyện, thành phố thứ i là pi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ
sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho huyện, thành phố thứ i là qi.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
của huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Bi
= ni + pi + qi.
(b3) Điểm của tiêu chí diện tích:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích
của huyện, thành phố thứ i là Ci.
- Gọi số điểm của tiêu chí diện tích
đất tự nhiên của huyện, thành phố thứ i là mi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ che
phủ rừng của huyện, thành phố thứ i là li.
Điểm của tiêu chí diện tích của huyện,
thành phố thứ i sẽ là:
Ci = mi + li
(b4) Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã:
- Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i là Di.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i là si.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi của huyện, thành phố thứ i là ti.
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Di
= si + ti
* Tổng điểm của huyện, thành phố thứ
i:
- Gọi tổng số điểm của huyện thứ i là
Xi:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di
* Tổng số điểm của
11 huyện, thành phố là Y, ta có:
Y =
X1 + ... + X11
* Số vốn định mức cho một điểm phân bổ
được tính theo công thức:
- Gọi K là tổng số vốn đầu tư
công nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện.
- Gọi Z là
số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
* Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân
sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện của từng huyện, thành phố được tính
theo công thức:
- Gọi Vi là số vốn đầu tư công nguồn
ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện:
Vi
= Z x Xi
4. Định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương (nguồn ngân sách tập trung và nguồn xổ số kiến thiết)
cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung:
- Tỷ lệ phân bổ cho các đơn vị cấp
huyện được tính bình quân theo tỷ lệ phân bổ kế hoạch năm 2019 và năm 2020 theo
công thức:
+ Gọi tổng số vốn đầu tư công nguồn
ngân sách tập trung của ngân sách địa phương phân bổ cho cấp huyện giao chỉ
tiêu kế hoạch vào các năm 2019, 2020 lần lượt là A, B.
+ Gọi số vốn phân bổ cho huyện thứ i
giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2019, 2020 lần lượt là là Di, Ei.
+ Gọi Zi là tỷ lệ phân bổ cho
huyện thứ i, ta có:
- Gọi C là
tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách tập trung của ngân sách địa phương phân
bổ cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch.
- Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân
sách tập trung của ngân sách địa phương phân bổ cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế
hoạch của từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
+ Gọi Fi là số vốn phân bổ cho
cấp huyện, ta có:
Fi
= Zi x C
b) Nguồn vốn xổ số kiến thiết:
- Gọi G là tổng số vốn đầu tư
công nguồn xổ số kiến thiết của ngân sách địa phương phân bổ cho cấp huyện giao
chỉ tiêu kế hoạch.
- Gọi Zi
là tỷ lệ phân bổ cho huyện, thành phố thứ i, được tính bằng tỷ lệ
của nguồn ngân sách tập trung tại mục a nêu trên.
- Tổng số vốn đầu tư công nguồn xổ số
kiến thiết của ngân sách địa phương phân bổ cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch
của từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
+ Gọi Hi
là số vốn phân bổ cho cấp huyện, ta có:
Hi = Zi x G
5. Kế hoạch vốn
đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ
số kiến thiết, bội chi ngân sách địa phương) giai đoạn 2021-2025 được định hướng
tính trên tốc độ tăng bình quân chung từ 5% - 6%. Riêng năm 2021 được xây dựng
phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước, dự kiến
nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp, số bổ sung cân đối từ
ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới (nếu có), phù hợp với định hướng mục
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và mục tiêu, nhiệm vụ
cụ thể phát triển kinh tế - xã hội của năm 2021; kết quả
thực hiện dự toán ngân sách của địa phương năm 2019, ước thực hiện năm 2020.
Định hướng này được áp dụng để xây dựng
kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
số vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương thực tế
các năm giai đoạn 2021-2025 do Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy định
chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14./.