|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hải Phòng 2021 2025
Số hiệu:
|
21/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Lập
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công
thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch
đầu tư công thành phố năm 2022;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành
phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm
tra số 57/BC-KTNS ngày 16 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 theo quy định tại Điều 51,
khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021
- 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 từ
107.558.337 triệu đồng lên 107.926.918 triệu đồng (tăng 368.581 triệu đồng),
trong đó:
a) Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một
số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.
b) Bổ sung vốn đầu tư công trung hạn
thành phố giai đoạn 2021 - 2025: 1.465.018 triệu đồng, từ:
- Nguồn vượt thu ngân sách thành phố
năm 2021: 551.403 triệu đồng;
- Nguồn vốn đóng góp của các doanh
nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển
Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục I - Gửi kèm)
2. Điều chỉnh, bổ sung vốn dự phòng đầu
tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:
a) Điều chỉnh, bổ sung mức vốn dự
phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ
4.832.703,835 triệu đồng lên 5.782.520,635 triệu đồng, cụ thể:
- Bổ sung 581.235,8 triệu đồng do dừng,
chấm dứt hiệu lực chủ trương đầu tư 02 dự án.
- Bổ sung 1.465.018 triệu đồng từ:
+ Nguồn vượt thu ngân sách thành phố
năm 2021: 551.403 triệu đồng;
+ Nguồn vốn đóng góp của các doanh
nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một
số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.
b) Phân bổ toàn
bộ số dự phòng vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn
2021 - 2025 là 5.782.520,635 triệu đồng để bố trí kế hoạch
đầu tư công trung hạn cho các chương trình, dự án đã đủ thủ tục đầu tư.
(Chi
tiết tại Phụ lục II - Gửi kèm)
3. Bổ sung 5.782.520,635 triệu đồng
cho các chương trình, dự án như sau:
a) Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận
giai đoạn 2021 - 2025: 1.601.933,140 triệu đồng;
b) 07 dự án đã được quyết định chủ
trương đầu tư thực hiện mới: 1.674.118,836 triệu đồng;
c) 06 dự án điều chỉnh tăng tổng mức
đầu tư: 1.573.795,259 triệu đồng;
d) 02 dự án đã được
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: 19.058,400 triệu đồng;
đ) 01 dự án chuyển tiếp (Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải): 913.615 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục III - Gửi kèm)
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công thành phố
năm 2022 như sau:
1. Điều chỉnh giảm số vốn đầu tư công
năm 2022 chưa phân bổ từ 3.346.301,555 triệu đồng xuống 0
đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV - Gửi kèm)
2. Bổ sung 3.346.301,555 triệu đồng
cho các dự án như sau:
a) 06 dự án đã được phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành: 116.675,350 triệu đồng;
b) 14 dự án chuyển tiếp:
2.013.568,000 triệu đồng;
c) 09 dự án mới: 1.216.058,205 triệu
đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục V - Gửi kèm)
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của
các dự án; chỉ đạo rà soát để kịp thời đưa ra khỏi danh mục
dự án sử dụng vốn đầu tư công những dự án không khả thi,
không đủ điều kiện sử dụng vốn đầu tư công; bảo đảm giải ngân hết số vốn được bố
trí bổ sung theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH,
Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TTHĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP,
- Các CV ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC I:
NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Nghị
quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
Điều
chỉnh, bổ sung kỳ này
|
Tăng/Giảm
|
A
|
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
|
107.558.337
|
107.926.918
|
368.581
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
6.972.105
|
6.972.105
|
0
|
1
|
Vốn trong nước
|
4.077.190
|
4.077.190
|
0
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
2.894.915
|
2.894.915
|
0
|
II
|
NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
|
100.586.232
|
100.954.813
|
368.581
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong
năm kế hoạch
|
89.211.232
|
88.114.795
|
-1.096.437
|
1.1
|
Nguồn XDCB TT
|
52.128.547
|
51.980.595
|
-147.952
|
-
|
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng
khu vực cửa khẩu cảng biển
|
5.825.000
|
5.677.048
|
-147.952
|
1.2
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
36.881.685
|
35.933.200
|
-948.485
|
1.3
|
Nguồn xổ số kiến thiết
|
201.000
|
201.000
|
0
|
2
|
Vốn vay
|
10.000.000
|
10.000.000
|
0
|
2.1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
9.750.943
|
9.750.943
|
0
|
2.2
|
Vay lại ODA
|
249.057
|
249.057
|
0
|
3
|
Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành
phố năm 2020 chuyển sang
|
1.375.000
|
1.375.000
|
0
|
4
|
Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt
thu ngân sách cấp thành phố năm 2021
|
|
551.403
|
551.403
|
5
|
Tiền đóng góp của các doanh nghiệp
để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ
|
|
913.615
|
913.615
|
PHỤ LỤC II:
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
Stt
|
Dự
án
|
Tổng số
|
Ghi
chú
|
A
|
NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ ĐẾN
THÁNG 7/2022
|
5.782.520,635
|
|
1
|
Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn
chưa phân bổ theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND , 12/4/2022
|
4.832.703,835
|
Nghị
quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
2
|
Nguồn đầu tư công trung hạn bổ sung từ thu hồi các dự án hủy, chấm dứt hiệu lực chủ
trương đầu tư
|
581.235,800
|
|
2.1
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải
Phòng - Giai đoạn 1 sử dụng vốn ODA
|
220.161,000
|
Điều
chỉnh giảm vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí cho 02 dự án tại Nghị
quyết số 65/NQ-HĐND , ngày 10/12/2021 của HĐND TP là
581.235,8 triệu đồng
|
2.2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ
các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng
|
361.074,800
|
3
|
Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn
vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021
|
551.403,000
|
|
4
|
Tiền đóng góp của các doanh nghiệp
để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ
|
913.615,000
|
|
5
|
Điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư
công do thu một số nguồn thu ngân sách thành phố năm 2021
|
1.096.437,000
|
|
B
|
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THÁNG 7/2022
|
5.782.520,635
|
|
1
|
Bổ sung vốn
trung hạn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư
|
5.782.520,635
|
|
C
|
Dự PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ
|
0,000
|
|
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đvt:
Triệu đồng.
Stt
|
Số dự án
|
Dự án
|
Nghị quyết/Quyết định phê duyệt
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Số Nghị quyết/Quyết định
|
TMĐT / Giá trị dự toán
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTP
|
Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
KH vốn trung hạn kỳ này
|
Tăng/Giảm
|
|
17
|
TỔNG SỐ
|
|
15.223.492,112
|
13.394.345,117
|
7.830.780,897
|
13.613.301,532
|
5.782.520,635
|
|
I
|
1
|
Chương
trình đầu tư công
|
|
2.631.000,000
|
2.126.000,000
|
502.570,860
|
2.104.504,000
|
1.601.933,140
|
|
1
|
1
|
Chương
trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa
bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025
|
06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
2.631.000,000
|
2.126.000,000
|
502.570,860
|
2.104.504,000
|
1.601.933,140
|
|
II
|
7
|
Dự án
phê duyệt mới chủ trương đầu tư
|
|
1.801.822,777
|
1.680.522,777
|
6.103,941
|
1.680.222,777
|
1.674.118,836
|
|
II.l
|
4
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
1.498.575,457
|
1.467.275,457
|
2.775,423
|
1.466.975,457
|
1.464.200,034
|
|
|
1
|
Nông nghiệp,
lâm nghiệp
|
|
111.800,969
|
111.800,969
|
833,275
|
111.500,969
|
110.667,694
|
|
1
|
1
|
Dự án
phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1)
|
2260/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
111.800,969
|
111.800,969
|
833,275
|
111.500,969
|
110.667,694
|
|
|
1
|
Giao
thông
|
|
1.066.840,000
|
1.066.840,000
|
382,084
|
1.066.840,000
|
1.066.457,916
|
|
1
|
1
|
Xây dựng đường
Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận
|
2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1.066.840,000
|
1.066.840,000
|
382,084
|
1.066.840,000
|
1.066.457,916
|
|
|
2
|
Công
trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
|
|
319.934,488
|
288.634,488
|
1.560,064
|
288.634,488
|
287.074,424
|
|
1
|
1
|
Xây dựng
khu tái định cư đảo Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định
cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện
|
1728/QĐ-UBND ngày 10/6/2022
|
232.963,488
|
232.963,488
|
1.560,064
|
232.963,488
|
231.403,424
|
|
2
|
1
|
Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận
Kiến An
|
2266/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
86.971,000
|
55.671,000
|
|
55.671,000
|
55.671,000
|
|
II.2
|
1
|
Bảo vệ môi trường
|
|
99.715,600
|
99.715,600
|
1.602,024
|
99.715,600
|
98.113,576
|
|
1
|
1
|
Xây dựng
Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm
quan trắc môi trường tự động giai đoạn 1
|
2281/QĐ-UBND ngày 13/7/2022
|
99.715,600
|
99.715,600
|
1.602,024
|
99.715,600
|
98.113,576
|
|
II.3
|
1
|
Y tế
|
|
105.328,720
|
105.328,720
|
1.643,788
|
105.328,720
|
103.684,932
|
|
1
|
1
|
Xây dựng nhà
điều trị bệnh nhân 7 tầng tại Bệnh viện Kiến An
|
2288/QĐ-UBND ngày 13/7/2022
|
105.328,720
|
105.328,720
|
1.643,788
|
105.328,720
|
103.684,932
|
|
II.4
|
1
|
Xã hội
|
|
98.203,000
|
8.203,000
|
82,706
|
8.203,000
|
8.120,294
|
|
1
|
1
|
Xây mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng
|
12/NQ-HĐND ngày 14/4/2022
|
98.203,000
|
8.203,000
|
82,706
|
8.203,000
|
8.120,294
|
|
III
|
6
|
Dự án điều
chỉnh tăng tổng mức đầu tư
|
|
8.306.574,92
|
8.303.545,92
|
6.069.139,10
|
7.642.934,36
|
1.573.795,26
|
|
III.l
|
4
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
3.456.435,92
|
3.453.406,92
|
2.036.520,10
|
2.798.295,36
|
761.775,26
|
|
1
|
1
|
Công
trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
|
|
140.862,000
|
140.862,000
|
134.527,000
|
140.862,000
|
6.335,000
|
|
1
|
1
|
Xây dựng
công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính
|
14/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
140.862,000
|
140.862,000
|
134.527,000
|
140.862,000
|
6.335,000
|
|
2
|
3
|
Giao
thông
|
|
3.315.573,924
|
3.312.544,924
|
1.901.993,096
|
2.657.433,355
|
755.440,259
|
|
1
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 10, đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền
|
3095/QĐ-UBND ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022
|
1.653.790,261
|
1.653.790,261
|
908.720,214
|
1.330.680,692
|
421.960,478
|
|
2
|
1
|
Xây dựng, cải tạo
đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông khu đô thị và công
nghiệp Bến Rừng, huyện Thủy Nguyên
|
1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022
|
1.245.003,663
|
1.245.003,663
|
941.325,301
|
1.043.901,663
|
102.576,362
|
|
3
|
1
|
Dự án đầu
tư xây dựng cầu sông Hóa, nối giữa huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng và huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
63/NQ-HĐND ngày 09/12/2019
|
416.780,000
|
413.751,000
|
51.947,581
|
282.851,000
|
230.903,419
|
|
III.2
|
2
|
Hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước
|
|
4.850.139,000
|
4.850.139,000
|
4.032.619,000
|
4.844.639,000
|
812.020,000
|
|
1
|
1
|
Xây dựng công
trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô
thị Bắc sông Cấm
|
16/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
2.513.243,000
|
2.513.243,000
|
2.247.277,000
|
2.507.743,000
|
260.466,000
|
|
2
|
1
|
Xây dựng công
trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm
|
17/NQ-HĐND ngày 12/4/2022
|
2.336.896,000
|
2.336.896,000
|
1.785.342,000
|
2.336.896,000
|
551.554,000
|
|
IV
|
2
|
Dự án đã
được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
|
|
200.056,411
|
27.009,416
|
0,000
|
19.058,400
|
19.058,400
|
|
IV.l
|
1
|
Bảo vệ
môi trường
|
|
83.289,000
|
8.126,000
|
0,000
|
175,000
|
175,000
|
|
1
|
1
|
Dự án các
công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử
lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ
|
73/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 87/QĐ-STC ngày 26/12/2018
|
83.289,000
|
8.126,000
|
0,000
|
175,000
|
175,000
|
Đã quyết toán
|
IV.2
|
1
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
116.767,411
|
18.883,416
|
0,000
|
18.883,400
|
18.883,400
|
|
1
|
1
|
Nông nghiệp,
lâm nghiệp
|
|
116.767,411
|
18.883,416
|
0,000
|
18.883,400
|
18.883,400
|
|
1
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp hệ thống thủy lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ
|
51/QĐ-STC ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND
ngày 12/7/2022
|
116.767,411
|
18.883,416
|
0
|
18.883,400
|
18.883,400
|
Đã quyết toán
|
V
|
1
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
1.252.967,000
|
2.166.582,000
|
913.615,000
|
|
V.1
|
1
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
1.252.967,000
|
2.166.582,000
|
913.615,000
|
|
|
1
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp
|
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
1.252.967,000
|
2.166.582,000
|
913.615,000
|
|
1
|
|
Đầu tư xây
dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải
|
955/QĐ-UBND ngày 20/12/2010; 2584/QĐ-UBND ngày
27/12/2013; 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
1.252.967,000
|
2.166.582,000
|
913.615,000
|
Tiền đóng
góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư
|
PHỤ LỤC IV:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch đầu tư công năm 2022
|
Ghi
chú
|
Nghị
quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 và các QĐ giao
vốn CBĐT của UBND TP
|
Điều
chỉnh kỳ này
|
Tăng/Giảm
(+/-)
|
|
TỔNG
SỐ
|
16.815.538
|
16.815.538
|
0
|
|
1
|
Ghi thu ghi chi tiền đất
|
1.500.000
|
1.500.000
|
0
|
|
2
|
Phân cấp cho các quận, huyện
|
2.831.118
|
2.831.118
|
0
|
|
-
|
Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP
|
1.617.831
|
1.617.831
|
0
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất
của các quận, huyện
|
1.213.287
|
1.213.287
|
0
|
|
3
|
Chương trình đầu tư xây dựng các
công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025
|
105.000
|
105.000
|
0
|
|
4
|
Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
2.626.199
|
2.626.199
|
0
|
|
5
|
Công tác quy hoạch
|
30.000
|
30.000
|
0
|
|
6
|
Hỗ trợ nhà ở
cho người có công với cách mạng
|
99.240
|
99.240
|
0
|
|
7
|
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài
chính ngoài ngân sách
|
10.000
|
10.000
|
0
|
|
-
|
Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
-
|
Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành
phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố
Hải Phòng
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
8
|
Bố trí vốn thực hiện đầu tư và
chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố
|
9.613.982
|
9.613.982
|
0
|
|
8.1
|
Vay lại ODA
|
12.500,000
|
12.500
|
0
|
|
8.2
|
Phân bổ chi tiết cho các dự án
|
6.255.179,740
|
9.601.481,295
|
3.346.301,555
|
Phụ
lục V
|
-
|
Trong đó: Vốn CBĐT được Ủy ban
nhân dân thành phố phân bổ theo điểm b, khoản 1
Điều 2 Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
69.536,000
|
69.536,000
|
|
|
8.3
|
Vốn còn lại chưa phân bổ
|
3.346.301,555
|
0
|
-3.346.301,555
|
|
PHỤ LỤC V:
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành
phố)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Quyết
định đầu tư, điều chỉnh/Quyết toán/Giá trị dự toán
|
Vốn
đầu tư công năm 2022 bổ sung kỳ này
|
Số
Quyết định
|
TMĐT/Giá
trị quyết toán
|
Trong
đó: NSTP
|
Tổng số
|
|
TỔNG SỐ
|
|
24.884.201,705
|
22.477.809,407
|
3.346.301,555
|
I
|
Dự
án được phê duyệt quyết toán
|
|
1.339.491,728
|
404.599,717
|
116.675,350
|
I.1
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
238.256,313
|
140.372,302
|
20.690,400
|
|
Giao thông
|
|
121.488,902
|
121.488,902
|
1.807,000
|
1
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường 25 huyện Tiên Lãng từ Tỉnh lộ 354 đến Quốc
lộ 10
|
04/QĐ-STC
ngày 24/01/2022
|
121.488,902
|
121.488,902
|
1.807,000
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
|
116.767,411
|
18.883,400
|
18.883,400
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ
|
51/QĐ-STC
ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
116.767,411
|
18.883,400
|
18.883,400
|
I.2
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
971.323,673
|
209.478,673
|
86.221,860
|
1
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải
Phòng (giai đoạn 1)
|
13/QĐ-STC ngày 24/5/2022
|
919.709,611
|
157.864,611
|
80.580,700
|
2
|
Nhà điều trị 5 tầng Bệnh viện lao và
bệnh Phổi
|
15/QĐ-STC
ngày 06/7/2022
|
51.614,062
|
51.614,062
|
5.641,160
|
I.3
|
Bảo vệ môi trường
|
|
83.289,000
|
8.126,000
|
175,000
|
1
|
Dự án các công trình hệ thống xử lý
chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện
do Ngân hàng thế giới tài trợ
|
73/QĐ-STC
ngày 26/12/2018; 77/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 80/QĐ-STC
ngày 26/12/2018; 81/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 82/QĐ-STC
ngày 26/12/2018; 83/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 84/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018; 85/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 86/QĐ-STC
ngày 27/12/2018; 87/QĐ-STC ngày
26/12/2018
|
83.289,000
|
8.126,000
|
175,000
|
I.4
|
Giáo dục đào tạo
|
|
46.622,742
|
46.622,742
|
9.588,090
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung
học phổ thông Tô Hiệu, huyện Vĩnh Bảo đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn I)
|
10/QĐ-STC
ngày 19/4/2022
|
46.622,742
|
46.622,742
|
9.588,090
|
II
|
Dự án chuyển tiếp cần bổ sung vốn
để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
|
|
19.725.123,200
|
18.297.521,912
|
2.013.568,000
|
II.1
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
19.543.436,912
|
18.257.885,912
|
2.011.568,000
|
|
Giao thông
|
|
6.720.634,912
|
6.688.354,912
|
1.563.968,000
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường xuyên đảo Cát Hải - Cát Bà (đoạn Cái Viềng - Mốc Trắng)
|
2275/QĐ-UBND
ngày 20/11/2007; 1122/QĐ-UBND ngày 17/6/2009;
356a/QĐ-UBND ngày 20/02/2017; 2387/QĐ-UBND ngày
24/8/2021
|
669.705,000
|
637.425,000
|
5.268,000
|
2
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc
lộ 10 đoạn từ Đá Bạc đến Cầu Kiền
|
3095/QĐ-UBND
ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND ngày 13/7/2022
|
1.653.790,261
|
1.653.790,261
|
441.800,000
|
3
|
Xây dựng tuyến đường nối tỉnh
lộ 354 qua khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại
xã Đoàn Xá huyện Kiến Thụy
|
2650/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
|
924.238,000
|
924.238,000
|
100.000,000
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường 359 đoạn từ
xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và Công nghiệp bến Rừng,
huyện Thủy Nguyên
|
2626/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019; 1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022
|
1.245.003,663
|
1.245.003,663
|
92.500,000
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Máng
Nước từ chân cầu Bính nối với đường 359 tại Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy
Nguyên
|
2636/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016; 2433/QĐ-UBND ngày 10/10/2019;
652/QĐ-UBND ngày 28/02/2022
|
1.035.392,522
|
1.035.392,522
|
600.000,000
|
6
|
Xây dựng tuyến đường từ đường bộ
ven biển (km1+00) đến ngã ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ),
quận Đồ Sơn
|
1963/QĐ-UBND
ngày 10/7/2020
|
832.688,527
|
832.688,527
|
300.000,000
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng
- Quốc lộ 5 đến đường Tỉnh 351)
|
908/QĐ-UBND
ngày 02/4/2011; 1163/QĐ-UBND ngày 18/4/2022
|
359.816,939
|
359.816,939
|
24.400,000
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
|
2.790.411,000
|
1.537.140,000
|
163.300,000
|
1
|
Xây dựng công trình Kiên cố hóa và
điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đê tả Lạch Tray từ An Đồng đến cầu Rào, đoạn K19+000 đến K25+750
|
871/QĐ-UBND
ngày 02/6/2010, 2385/QĐ-UBND ngày 19/10/2015,
2895/QĐ-UBND ngày 02/11/2018, 2605/QĐ-UBND ngày 13/9/2021
|
199.620,000
|
125.120,000
|
5.800,000
|
2
|
Dự án Củng cố, bảo vệ và nâng cấp
tuyến đê biển 1, đoạn từ K0+000- K11+500 và K17+000-K17+591
|
1843/QĐ-UBND
ngày 17/9/2009; 2337/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
|
306.753,000
|
154.753,000
|
7.500,000
|
3
|
Xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ
thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải
|
955/QĐ-BQL ngày 20/12/2010, 2584/QĐ-UBND ngày
27/12/2013, 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021
|
2.284.038,000
|
1.257.267,000
|
150.000,000
|
|
Công trình công cộng tại các đô
thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
|
|
10.032.391,000
|
10.032.391,000
|
284.300,000
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
mới Bắc sông Cấm
|
2008/QĐ-UBND
ngày 15/9/2016; 2632/QĐ-UBND ngày 10/10/2018
|
9.899.085,000
|
9.899.085,000
|
250.000,000
|
2
|
Đầu tư xây dựng Công viên cây xanh
nút giao Nam cầu Bính
|
701/QĐ-UBND ngày 04/3/2022
|
133.306,000
|
133.306,000
|
34.300,000
|
II.2
|
Thể dục thể thao
|
|
106.841,288
|
31.841,000
|
500,000
|
1
|
Dự án Khu huấn luyện đua thuyền HP - Giai đoạn I
|
2104/QĐ-UBND
ngày 30/11/2012; 1155/QĐ-UBND ngày 09/6/2014;
1117/QĐ-UBND ngày 16/4/2021; 1606/QĐ-UBND ngày 01/6/2022
|
106.841,288
|
31.841,000
|
500,000
|
II.3
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
74.845,000
|
7.795,000
|
1.500,000
|
1
|
Dự án đầu tư Cung cấp trang thiết bị
y tế cho Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
|
|
74.845,000
|
7.795,000
|
1.500,000
|
III
|
Các dự án khởi công mới
|
|
3.819.586,777
|
3.775.687,777
|
1.216.058,205
|
III.1
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
3.614.542,457
|
3.570.643,457
|
1.161.058,205
|
|
Giao thông
|
|
3.090.547,0
|
3.077.948,0
|
964.058,205
|
1
|
Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến
đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận
|
2262/QĐ-UBND
ngày 12/7/2022
|
1.066.840,0
|
1.066.840,0
|
481.858,205
|
2
|
Xây dựng nút giao thông khác mức tại
ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5
|
2112/QĐ-UBND
ngày 01/7/2022
|
688.831,000
|
688.831,000
|
300.000,000
|
3
|
Xây dựng cầu Lại Xuân và cải tạo, mở
rộng đường tỉnh 352
|
2272/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022
|
1.334.876,000
|
1.322.277,000
|
182.200,000
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp
|
|
204.060,969
|
204.060,969
|
81.000,000
|
1
|
Dự án ĐTXD công trình bổ sung, cải
thiện chất lượng nguồn nước sông Rế
|
2259/QĐ-UBND
ngày 12/7/2022
|
92.260,000
|
92.260,000
|
25.000,000
|
2
|
Dự án phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1)
|
2260/QĐ-UBND
ngày 12/7/2022
|
111.800,969
|
111.800,969
|
56.000,000
|
|
Công trình công cộng tại các đô
thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
|
|
319.934,5
|
288.634,5
|
116.000,000
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An
|
2266/QĐ-UBND
ngày 12/7/2022
|
86.971,0
|
55.671,0
|
16.000,000
|
2
|
Xây dựng khu tái định cư đào Cát Hải
tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch
Huyện
|
1728/QĐ-UBND
ngày 10/6/2022
|
232.963,488
|
232.963,5
|
100.000,000
|
III.2
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
105.328,720
|
105.328,720
|
25.000,000
|
1
|
Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 7 tầng
tại Bệnh viện Kiến An
|
2288/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022
|
105.328,720
|
105.328,720
|
25.000,000
|
III.3
|
Bảo vệ môi trường
|
|
99.715,600
|
99.715,600
|
30.000,000
|
1
|
Dự án Trung tâm điều khiển tích hợp
dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động
giai đoạn 1
|
2281/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022
|
99.715,600
|
99.715,600
|
30.000,000
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 20/07/2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
2.574
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|