|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh Hải Dương năm 2021
Số hiệu:
|
21/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/NQ-HĐND
|
Hải
Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 CỦA TỈNH HẢI
DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 160/BC-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm
2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa
phương năm 2021 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2021
1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Phục vụ cho việc thực hiện các mục
tiêu, định hướng phát triển và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và dự kiến Kế hoạch đầu
tư công vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
1.3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn
đầu tư nguồn ngân sách địa phương và đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công theo hướng
tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế
hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
Các dự án mới phải bảo đảm thời gian
bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm,
nhóm C không quá 03 năm.
1.4. Vốn phân bổ phải thực hiện theo
đúng quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.
1.5. Tập trung ưu tiên bố trí vốn để
thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án trọng
điểm, dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội nhanh.
1.6. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2021 như sau:
- Trả nợ gốc vốn vay đến hạn phải trả.
- Phân bổ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước
tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có); dự
án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành
trong năm 2021.
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
- Sau khi đã bố trí đủ vốn theo thứ tự
trên, nếu còn vốn mới phân bổ cho dự án khởi công mới. Trong đó, tập trung ưu
tiên bố trí vốn đầu tư các dự án trọng điểm, các chương trình, đề án theo Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ các cấp, đầu tư dự án giao thông kết nối vùng, kết nối
liên tỉnh và liên huyện; dành một phần vốn để giải phóng mặt bằng nhằm đẩy mạnh
công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
1.7. Phân bổ nguồn thu tiền sử dụng đất
năm 2021 thực hiện theo tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 và năm 2020, cụ thể như sau:
- Đối với các địa phương không có cơ
chế đặc thù về tài chính giai đoạn 2021-2025, điều tiết thu tiền sử dụng đất dự
án về ngân sách tỉnh là 70%, ngân sách cấp huyện là 30%; đất khác (không thuộc
đất dự án), điều tiết về ngân sách tỉnh là 10% và ngân sách cấp huyện, cấp
xã là 90%.
- Đối với các địa phương có cơ chế đặc
thù về tài chính giai đoạn 2021- 2025: Thực hiện điều tiết về các cấp ngân sách
theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hiện hành.
2. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước năm 2021
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương năm 2021 là 2.888 tỷ 70 triệu đồng, được phân bổ như sau:
2.1. Ngân sách cấp huyện và ngân sách
cấp xã:
Tổng số là 2.007 tỷ 106 triệu đồng,
bao gồm:
- Vốn chi đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung phân bổ về ngân sách cấp huyện là 326 tỷ 706 triệu đồng;
- Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất phân
bổ về ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 1.680 tỷ 400 triệu đồng.
2.2. Ngân sách tỉnh:
Tổng số là 880 tỷ 964 triệu đồng, bao
gồm: vốn chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung là 403 tỷ 364 triệu đồng; thu sử
dụng đất là 319 tỷ 600 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết là 40 tỷ đồng; đầu tư từ
nguồn bội chi ngân sách địa phương là 118 tỷ đồng. Phân bổ chi tiết như sau:
a) Trả nợ vốn vay: 23 tỷ 600 triệu đồng.
b) Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng.
c) Thực hiện đầu tư dự án là 719 tỷ
364 triệu đồng, bao gồm:
- 26 dự án đã hoàn thành từ năm 2020
trở về trước: 159 tỷ 472 triệu đồng.
- 16 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn
thành trong năm 2021: 290 tỷ 833 triệu đồng.
- 10 dự án chuyển tiếp và 01 Đề án
hoàn thành sau năm 2021: 219 tỷ 59 triệu đồng.
- Vốn chưa phân bổ chi tiết đầu năm kế
hoạch: 50 tỷ đồng.
d) Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 118 tỷ đồng
(thực hiện chi sau khi có phát
sinh về vay vốn ODA trong năm 2021)
(Chi tiết về vốn, nguồn vốn ngân
sách địa phương năm 2021 và vốn phân bổ về các cấp quản lý ngân sách có Phụ lục
Biểu số 01; phân bổ chi tiết vốn NSĐP nguồn ngân sách tỉnh có Phụ lục Biểu số
02 kèm theo)
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao
chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương 2021 cho các địa
phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quy định tại Nghị
quyết này và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội
dung sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019. Trong đó, đặc biệt lưu ý:
1.1. Các khâu chuẩn bị đầu tư cần chú
trọng việc lập báo cáo đề xuất và trình phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt
quyết định đầu tư, khắc phục ngay tình trạng chuẩn bị sơ sài gây lãng phí, kém
hiệu quả, không có khả năng cân đối và bố trí các nguồn vốn đầu tư công.
1.2. Tăng cường rà soát để đảm bảo
các chương trình, dự án bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải có đầy đủ thủ
tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Vốn phân bổ cho từng dự án cụ thể
phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên quy định của pháp luật về đầu tư công và Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn
2021-2025 và quy định tại Nghị quyết này.
1.4. Thời gian thực hiện và giải ngân
vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 đến ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các ngành trong việc rà soát, lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa
phương 5 năm 2021-2025 và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công
năm 2021, trong đó tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và
triển khai đầu tư các công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các
cấp.
3. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và
các chủ đầu tư khẩn trương triển khai thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch
vốn năm 2021 theo quy định của pháp luật. Trong đó tập trung thực hiện:
3.1. Đối với dự án đã hoàn thành và
bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2020 trở về trước: Khẩn trương nghiệm thu quyết
toán A-B, hoàn tất thủ tục trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; đối với dự án
được giao vốn năm 2021 phải thực hiện thanh toán, giải ngân hết kế hoạch vốn
xong trước tháng 6 năm 2021.
3.3. Đối với dự án chuyển tiếp: Tập
trung hoàn thiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu (nếu có), tổ chức thi
công ngay sau khi được giao vốn và sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, lập hồ
sơ thanh toán, giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong năm 2021 và bảo đảm dự án
không phát sinh tăng nợ khối lượng XDCB.
3.4. Đối với dự án khởi công mới (nếu
có): Triển khai hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu ngay sau
khi có quyết định giao vốn và khởi công dự án trong quý II năm 2021. Trong quá
trình thực hiện đầu tư, phải sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, giải ngân hết
kế hoạch vốn giao trong năm 2021 và theo nguyên tắc khối lượng thực hiện trong
năm không vượt kế hoạch vốn giao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã: Tập trung triển khai thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật và
Nghị quyết của HĐND tỉnh, trong đó bố trí vốn thu tiền sử dụng đất (của cấp
huyện, cấp xã) để thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
và lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030.
Tổ chức đầu tư các dự án theo đúng
quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc
và giám sát công tác lập hồ sơ, thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng; công
tác quản lý, giám sát đầu tư.
5. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền
giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực
hiện dự án. Chủ động điều chỉnh hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công để thúc đẩy giải ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư.
6. Căn cứ kế hoạch vốn năm 2021 được
giao, trong tháng 01 năm 2021 các chủ đầu tư lập tiến độ thực hiện, kế hoạch giải
ngân và cam kết giải ngân vốn năm 2021 theo kế hoạch đã lập của từng dự án. Kết
quả giải ngân của từng dự án là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ năm 2021. Trường hợp không hoàn thành kế hoạch giải ngân theo tiến độ
đề ra (trừ lý do khách quan, bất khả kháng), kiểm điểm trách nhiệm tập
thể, người đứng đầu, cá nhân có liên quan; nếu năm 2021 giải ngân không đạt
100% kế hoạch vốn thanh toán, thì không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho
người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân có liên quan năm 2021.
7. Tiếp tục mở rộng các hình thức đầu
tư, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng. Huy động tối đa và sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; tạo đột phá thu hút vốn đầu tư
theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
thiết yếu và đồng bộ, hiện đại; tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
trọng điểm, dự án kết nối vùng..., góp phần phục vụ thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021. Đẩy mạnh thực hiện chủ
trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, chăm
sóc sức khỏe nhân dân, văn hóa, thể thao, các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân...
Tập trung triển khai lập và hoàn
thành quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật
Quy hoạch để làm căn cứ xây dựng các chương trình và kế hoạch đầu tư dài hạn.
8. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn
NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải. Nâng cao chất lượng
công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án bảo đảm
chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định. Khắc phục triệt để sự chậm
trễ, tháo gỡ khó khăn trong giao và giải ngân vốn đầu tư công; xử lý nghiêm các
tổ chức, người đứng đầu và cá nhân liên quan gây chậm trễ trong việc giao và giải
ngân vốn đầu tư công.
9. Quản lý và khai thác tốt các nguồn
thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất của các dự án khu đô thị, khu dân cư
đã lựa chọn xong nhà đầu tư và xử lý đất dôi dư, xen kẹp, đấu giá quyền sử dụng
đất để có nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2021. Phấn đấu tăng thu ngân sách để
bổ sung cho chi đầu tư phát triển.
10. Công khai, minh bạch thông tin và
tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, thất
thoát, lãng phí và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư công. Đề cao vai trò
tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.
11. Chú trọng công tác theo dõi, đánh
giá thực hiện kế hoạch đầu tư công. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về đầu tư công theo quy định của pháp luật; nâng cao chất lượng thông
tin, báo cáo, phải đánh giá đầy đủ kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn chế và
kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này
được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội;
(để báo cáo)
- Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh; Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số: 21/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch năm 2021
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
2,888,070.0
|
|
|
|
|
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung
|
730,070.0
|
|
- Nguồn thu sử dụng đất
|
2,000,000.0
|
|
- Thu xổ số kiến thiết
|
40,000.0
|
|
- Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
118,000.0
|
|
|
|
|
Phương án phân bổ
|
2,888,070.0
|
I
|
Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
(phân bổ sau khi có phát sinh vay vốn)
|
118,000.0
|
II
|
Phân bổ về các cấp ngân sách
|
2,770,070.0
|
II.1
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung
|
730,070.0
|
1
|
Phân bổ về ngân sách 09 huyện (15% tổng vốn)
|
109,510.5
|
1.1
|
Huyện Nam Sách
|
11,578.2
|
1.2
|
Huyện Kim Thành
|
12,420.8
|
1.3
|
Huyện Thanh Hà
|
12,299.9
|
1.4
|
Huyện Tứ Kỳ
|
13,081.7
|
1.5
|
Huyện Gia Lộc
|
11,788.3
|
1.6
|
Huyện Thanh Miện
|
12,079.4
|
1.7
|
Huyện Ninh Giang
|
12,486.3
|
1.8
|
Huyện Bình Giang
|
11,203.4
|
19
|
Huyện Cẩm Giàng
|
12,572.4
|
|
|
|
2
|
Phân bổ theo cơ chế đặc thù về
tài chính
|
217,195.8
|
2.1
|
Thành phố Hải
Dương (15%)
|
93,083.9
|
2.2
|
Thành phố Chí Linh (10%)
|
62,056.0
|
2.3
|
Thị xã Kinh Môn (10%)
|
62,056.0
|
|
|
|
3
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
403,363.7
|
|
Trong đó, trả nợ vốn vay
|
23,600.0
|
|
|
|
II.2
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
2,000,000.0
|
1
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
319,600.0
|
2
|
Vốn ngân sách cấp huyện và ngân
sách cấp xã
|
1,680,400.0
|
2.1
|
Thành phố Hải Dương
|
600,000.0
|
2.2
|
Thành phố Chí
Linh
|
300,000.0
|
2.3
|
Thị xã Kinh Môn
|
100,000.0
|
2.4
|
Huyện Nam Sách
|
66,000.0
|
2.5
|
Huyện Kim Thành
|
63,000.0
|
2.6
|
Huyện Thanh Hà
|
63,000.0
|
2.7
|
Huyện Tứ Kỳ
|
52,200.0
|
2.8
|
Huyện Gia Lộc
|
75,000.0
|
2.9
|
Huyện Thanh Miện
|
106,200.0
|
2.10
|
Huyện Ninh Giang
|
90,000.0
|
2.11
|
Huyện Bình Giang
|
105,000.0
|
2.12
|
Huyện Cẩm
Giàng
|
60,000.0
|
|
|
|
II.2
|
Thu xổ số kiến thiết (ngân sách
tỉnh)
|
40,000.0
|
|
|
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2021 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị
quyết số: 21/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Ngành, lĩnh vực/Danh mục dự án
|
Nhóm dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020
|
Nhu cầu Vốn NSĐP sau năm 2020 để hoàn thành dự án
|
Dự kiến kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025
|
Kế hoạch vốn NSĐP năm 2021
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSĐP
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSĐP
|
Vốn XDCB
|
Thu tiền sử dụng đất
|
XSKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
10,405,225.7
|
6,082,696.1
|
4,372,915.9
|
3,528,063.9
|
2,354,905.0
|
1,808,924.8
|
762,963.7
|
403,363.7
|
319,600.0
|
40,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI TRẢ
NỢ VỐN VAY
|
|
|
|
|
|
225,700.0
|
225,700.0
|
|
114,019.7
|
23,600.0
|
23,600.0
|
|
|
B
|
CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ
|
|
|
|
166,490.3
|
1,020.3
|
|
|
|
40,000.0
|
20,000.0
|
20,000.0
|
|
|
C
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
10,238,735.4
|
6,081,675.9
|
4,147,215.9
|
3,302,363.9
|
2,354,905.0
|
1,654,905.0
|
719,363.7
|
359,763.7
|
319,600.0
|
40,000.0
|
C.1
|
Quốc
phòng
|
|
|
|
88,409.2
|
88,409.2
|
61,497.0
|
61,497.0
|
26,912.1
|
26,912.1
|
15,500.0
|
15,500.0
|
|
|
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
88,409.2
|
88,409.2
|
61,497.0
|
61,497.0
|
26,912.1
|
26,912.1
|
15,500.0
|
15,500.0
|
|
|
1
|
Sở Chỉ huy
cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương
|
B
|
2017-2020
|
3106;
31/10/2016
|
88,409.2
|
88,409.2
|
61,497.0
|
61,497.0
|
26,912.1
|
26,912.1
|
15,500.0
|
15,500.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.2
|
Giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
695,696.4
|
413,368.8
|
346,726.3
|
343,226.3
|
68,323.6
|
68,323.6
|
36,439.6
|
23,631.4
|
4,494.2
|
8,314.0
|
I
|
Dự án
hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2020
|
|
|
|
149,335.5
|
142,469.4
|
130,726.9
|
128,726.9
|
11,923.6
|
11,923.6
|
11,923.6
|
1,631.4
|
4,494.2
|
5,798.0
|
1
|
Ký túc xá học
sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
|
C
|
2018-2020
|
1455,
07/6/2016; 2545, 27/8/2020
|
30,571.9
|
30,571.9
|
28,019.2
|
28,019.2
|
733.9
|
733.9
|
733.9
|
733.9
|
|
|
2
|
Xây dựng nhà
lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà Đông, huyện Thanh Hà
|
C
|
2017- 2019
|
2700;
05/10/2016
|
11,975.0
|
8,975.0
|
10,077.5
|
8,077.5
|
897.5
|
897.5
|
897.5
|
897.5
|
|
|
3
|
Xây dựng
nhà lớp học của Trường THPT Kinh Môn
|
C
|
2019- 2020
|
3999;
29/10/2018
|
7,999.6
|
7,999.6
|
7,199.6
|
7,199.6
|
800.0
|
800.0
|
800.0
|
|
|
800.0
|
4
|
Nhà lớp học
bộ môn 3 tầng 9 phòng Trường TPHT Mạc Đĩnh Chi, huyện Nam Sách
|
C
|
2018-2019
|
2160;
24/7/2017
|
9,980.6
|
9,980.6
|
8,982.5
|
8,982.5
|
998.1
|
998.1
|
998.1
|
|
|
998.1
|
5
|
Nhà giảng đường,
thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương
|
C
|
2018-2020
|
3170;
17/10/2017
|
44,942.3
|
44,942.3
|
40,448.1
|
40,448.1
|
4,494.2
|
4,494.2
|
4,494.2
|
|
4,494.2
|
|
6
|
Nhà lớp học
của Trường THPT Hồng Quang, TPHD
|
C
|
2019-2020
|
3826;
15/10/2018
|
43,866.1
|
40,000.0
|
36,000.0
|
36,000.0
|
4,000.0
|
4,000.0
|
4,000.0
|
|
|
4,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
41,009.0
|
37,000.0
|
34,205.5
|
32,705.5
|
4,294.5
|
4,294.5
|
4,000.0
|
4,000.0
|
|
|
1
|
Mở rộng, xây
dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II
|
C
|
KC: 2011
|
1602,31/5/2011;
2338, 03/8/2017
|
41,009.0
|
37,000.0
|
34,205.5
|
32,705.5
|
4,294.5
|
4,294.5
|
4,000.0
|
4,000.0
|
|
|
III
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
505,351.9
|
233,899.4
|
181,793.9
|
181,793.9
|
52,105.5
|
52,105.5
|
20,516.0
|
18,000.0
|
|
2,516.0
|
1
|
Xây dựng
Trường Đại học Hải Dương
|
B
|
KC: 2011
|
1972,
02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014
|
413,762.5
|
150,470.0
|
129,720.3
|
129,720.3
|
20,749.7
|
20,749.7
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
|
2
|
Trường THPT
Hoàng Văn Thụ (địa điểm mới) (nay là Trường THPT Nguyễn Văn Cừ)
|
B
|
Theo KH vốn cấp (KC: 2005)
|
4918,
7/12/2004; 612, 12/3/2010
|
50,179.4
|
43,429.4
|
29,429.6
|
29,429.6
|
13,999.8
|
13,999.8
|
8,000.0
|
8,000.0
|
|
|
3
|
Trường THPT
Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1)
|
C
|
2018-2021
|
3129;
31/10/2016
|
41,410.0
|
40,000.0
|
22,644.0
|
22,644.0
|
17,356.0
|
17,356.0
|
2,516.0
|
|
|
2,516.0
|
C.3
|
Y tế,
dân số và gia đình
|
|
|
|
414,759.0
|
414,759.0
|
203,408.8
|
203,408.8
|
208,772.1
|
208,772.1
|
78,835.3
|
43,040.7
|
4,108.7
|
31,686.0
|
I
|
Dự án
hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2020
|
|
|
|
107,333.2
|
107,333.2
|
93,942.0
|
93,942.0
|
10,813.0
|
10,813.0
|
10,813.0
|
|
1,000.0
|
9,813.0
|
1
|
Nhà khoa
ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa khoa Cẩm Giàng
|
C
|
2017- 2019
|
3066;
28/10/2016
|
18,219.8
|
18,219.8
|
16,397.9
|
16,397.9
|
1,705.8
|
1,705.8
|
1,705.8
|
|
|
1,705.8
|
2
|
Nhà xạ trị
thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh; phá dỡ khối nhà 4 tầng
|
C
|
2018-2019
|
3486;
14/11/2017
|
24,248.3
|
24,248.3
|
20,786.3
|
20,786.3
|
1,000.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
|
1,000.0
|
|
3
|
Nhà khám bệnh
và các khoa cận lâm sàng của Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương
|
C
|
2018-2020
|
3070;
09/10/2017
|
44,960.6
|
44,960.6
|
40,464.6
|
40,464.6
|
4,496.1
|
4,496.1
|
4,496.1
|
|
|
4,496.1
|
4
|
Nhà khoa khám
bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu, phòng mổ và khoa nhi của Bệnh viện Đa
khoa huyện Tứ Kỹ
|
C
|
2017-2019
|
3069;
28/10/2016
|
19,904.4
|
19,904.4
|
16,293.3
|
16,293.3
|
3,611.1
|
3,611.1
|
3,611.1
|
|
|
3,611.1
|
II
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
7,621.0
|
7,621.0
|
5,505.1
|
5,505.1
|
2,115.9
|
2,115.9
|
2,115.9
|
|
|
2,115.9
|
1
|
Xây dựng
nhà hồi sức cấp cứu, khoa dược - Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện
|
C
|
2020-2021
|
2568;
21/8/2017
|
7,621.0
|
7,621.0
|
5,505.1
|
5,505.1
|
2,115.9
|
2,115.9
|
2,115.9
|
|
|
2,115.9
|
III
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
299,804.8
|
299,804.8
|
103,961.7
|
103,961.7
|
195,843.1
|
195,843.1
|
65,906.4
|
43,040.7
|
3,108.7
|
19,757.1
|
1
|
Đầu tư xây
dựng khối nhà Khám, hành chính, nghiệp vụ kỹ thuật và nội trú của Bệnh viện Phụ
sản Hải Dương
|
B
|
2020- 2022
|
2885,
16/8/2019; 2983, 26/8/2019
|
299,804.8
|
299,804.8
|
103,961.7
|
103,961.7
|
195,843.1
|
195,843.1
|
65,906.4
|
43,040.7
|
3,108.7
|
19,757.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.4
|
Văn hóa,
thông tin
|
|
|
|
669,891.0
|
669,891.0
|
550,465.0
|
550,465.0
|
89,426.0
|
89,426.0
|
50,500.0
|
|
50,500.0
|
|
I
|
Dự án
hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử
dụng trước
ngày 31/12/2020
|
|
|
|
648,705.5
|
648,705.5
|
540,965.0
|
540,965.0
|
77,740.5
|
77,740.5
|
40,000.0
|
|
40,000.0
|
|
1
|
Trung tâm
văn hóa xứ Đông
|
B
|
2018-2020
|
1200; 17/4/2018
|
648,705.5
|
648,705.5
|
540,965.0
|
540,965.0
|
77,740.5
|
77,740.5
|
40,000.0
|
|
40,000.0
|
|
II
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
21,185.5
|
21,185.5
|
9,500.0
|
9,500.0
|
11,685.5
|
11,685.5
|
10,500.0
|
|
10,500.0
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo
hạ tầng phía trước Đền Kiếp Bạc, xã Hưng Đạo, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải
Dương
|
C
|
2020-2021
|
2910;
25/9/2020
|
21,185.5
|
21,185.5
|
9,500.0
|
9,500.0
|
11,685.5
|
11,685.5
|
10,500.0
|
|
10,500.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.5
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
|
|
8,218,838.4
|
4,404,982.4
|
2,897,735.7
|
2,106,066.7
|
1,908,902.8
|
1,158,902.8
|
448,938.7
|
267,241.6
|
181,697.1
|
|
I
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
1,088,632.0
|
410,181.2
|
618,687.9
|
298,788.9
|
57,925.4
|
57,925.4
|
50,026.8
|
13,416.9
|
36,609.9
|
|
I.1
|
Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước
ngày 31/12/2020
|
|
|
|
496,373.4
|
155,138.7
|
408,310.3
|
95,911.3
|
7,760.4
|
7,760.4
|
7,760.4
|
|
7,760.4
|
|
1
|
Nâng cấp
các tuyến đê tả sông Mia, hữu sông Văn Úc, huyện Thanh Hà
|
B
|
2015-2019
|
2164, 20/8/2010;
1969, 05/7/2011; 1723, 09/7/2014; 2751, 29/10/2015, 1259, 23/4/2018
|
205,987.3
|
74,405.3
|
144,849.9
|
26,425.9
|
2,485.8
|
2,485.8
|
2,485.8
|
|
2,485.8
|
|
2
|
Xây dựng trạm
bơm Đò Hàn, thành phố Hải Dương
|
B
|
2015- 2019
|
3301,
30/11/2010; 2656, 24/10/2014; 2972, 25/11/2014; 1428, 08/5/2017
|
190,406.8
|
33,634.0
|
170,341.0
|
29,246.0
|
1,124.7
|
1,124.7
|
1,124.7
|
|
1,124.7
|
|
3
|
Nâng cấp
tuyến đê tả sông Kinh Môn (K0+00 đến K3+300), huyện Kinh Môn
|
C
|
KC: 2011
|
1161;
04/5/2011
|
29,979.3
|
27,099.3
|
25,019.4
|
22,139.4
|
2,250.0
|
2,250.0
|
2,250.0
|
|
2,250.0
|
|
4
|
Nâng cấp
tuyến đê hữu Kinh Thầy, hữu Lai Vu, thuộc địa bàn huyện Nam Sách và TPHD
|
B
|
2018-2020
|
3255;
24/10/2017
|
70,000.0
|
20,000.0
|
68,100.0
|
18,100.0
|
1,900.0
|
1,900.0
|
1,900.0
|
|
1,900.0
|
|
I.2
|
Dự án chuyển
tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
249,398.5
|
234,398.5
|
201,935.8
|
194,435.8
|
37,962.7
|
37,962.7
|
30,064.2
|
6,500.0
|
23,564.2
|
|
1
|
Tu bổ bờ
kênh trục Bắc Hưng Hải; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm
trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
|
B
|
2016-2021
|
836;
31/3/2016
|
220,000.0
|
220,000.0
|
194,435.8
|
194,435.8
|
23,564.2
|
23,564.2
|
23,564.2
|
|
23,564.2
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ, thành phố Chi Linh (giai đoạn
1)
|
C
|
2020-2021
|
2324;
13/8/2020
|
29,398.5
|
14,398.5
|
7,500.0
|
|
14,398.5
|
14,398.5
|
6,500.0
|
6,500.0
|
|
|
I.3
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
342,860.0
|
20,644.0
|
8,441.8
|
8,441.8
|
12,202.2
|
12,202.2
|
12,202.2
|
6,916.9
|
5,285.3
|
|
1
|
Tiểu dự án:
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương
|
B
|
2018-2022
|
2395,
18/8/2020
|
176,460.0
|
14,244.0
|
7,327.1
|
7,327.1
|
6,916.9
|
6,916.9
|
6,916.9
|
6,916.9
|
|
|
2
|
Chống ngập
úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh
|
B
|
2018-2022
|
4400;
27/10/2016
|
166,400.0
|
6,400.0
|
1,114.7
|
1,114.7
|
5,285.3
|
5,285.3
|
5,285.3
|
|
5,285.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giao
thông
|
|
|
|
3,017,281.8
|
2,513,376.5
|
2,146,750.3
|
1,703,330.3
|
475,149.2
|
475,149.2
|
250,624.6
|
178,887.5
|
71,737.1
|
|
II.1
|
Dự án hoàn
thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2020
|
|
|
|
2,351,062.2
|
1,879,223.3
|
1,850,961.8
|
1,420,961.8
|
123,364.6
|
123,364.6
|
68,624.6
|
26,887.5
|
41,737.1
|
|
1
|
Đường trục
Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà
Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)
|
B
|
2014-2020
|
1004;
29/3/2017
|
1,407,966.8
|
1,057,966.8
|
1,033,164.5
|
683,164.5
|
57,000.0
|
57,000.0
|
30,000.0
|
|
30,000.0
|
|
2
|
Đường 62m
kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương đi huyện Gia Lộc:
Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội-
Hải Phòng (giai đoạn 1)
|
B
|
2016-2019
|
2359;
26/8/2016
|
357,135.4
|
357,135.4
|
346,124.0
|
346,124.0
|
5,159.9
|
5,159.9
|
5,159.9
|
5,159.9
|
|
|
3
|
Cầu Mây -
Đường tỉnh 389
|
B
|
2019-2020
|
1088;
3/4/2019
|
347,660.0
|
332,740.0
|
285,000.0
|
285,000.0
|
47,740.0
|
47,740.0
|
20,000.0
|
20,000.0
|
|
|
4
|
Xây dựng
tuyến kết nối đường tỉnh 396 (huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) với đường huyện
80 (huyện Phù Cử, tỉnh Hưng Yên)
|
C
|
2018-2019
|
3801;
12/10/2018
|
19,354.6
|
19,354.6
|
17,392.4
|
17,392.4
|
220.0
|
220.0
|
220.0
|
220.0
|
|
|
5
|
Mở rộng,
nâng cấp đường trục chính phường Chí Minh, thành phố Chí Linh (đoạn từ đường
tránh QL37 đến đường Trần Quốc Chẩn)
|
C
|
2020
|
3813;
30/10/2019
|
12,260.3
|
12,260.3
|
11,000.0
|
11,000.0
|
1,260.3
|
1,260.3
|
1,260.3
|
1,260.3
|
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên
Kiều)
|
C
|
2015-2018
|
1004;
24/4/2015
|
55,727.3
|
40,000.0
|
36,000.0
|
36,000.0
|
4,000.0
|
4,000.0
|
4,000.0
|
|
4,000.0
|
|
7
|
Xây dựng cầu
giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi từ dự án nâng cao an toàn cầu đường
sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh
|
C
|
2017-2019
|
3075,28/10/2016
|
28,174.6
|
28,174.6
|
19,618.3
|
19,618.3
|
247.2
|
247.2
|
247.2
|
247.2
|
|
|
8
|
Xây dựng một
số đoạn tuyến thuộc đường gom phía Bắc Quốc lộ 5 đoạn đi qua thành phố Hải
Dương (từ K51+035-K54+205)
|
C
|
2019-2020
|
957;
27/3/2018
|
22,383.1
|
11,191.6
|
6,929.6
|
6,929.6
|
3,070.0
|
3,070.0
|
3,070.0
|
|
3,070.0
|
|
9
|
Cải tạo, nâng
cấp đường 389B (Km0 – Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện Kinh
Môn
|
B
|
2018-2020
|
3325;
31/10/2017
|
100,400.0
|
20,400.0
|
95,732.9
|
15,732.9
|
4,667.1
|
4,667.1
|
4,667.1
|
|
4,667.1
|
|
II.2
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
571,839.7
|
539,773.2
|
291,883.3
|
278,463.3
|
261,309.9
|
261,309.9
|
157,000.0
|
147,000.0
|
10,000.0
|
|
1
|
Xây dựng đoạn
tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389
|
B
|
2019-2021
|
3811;
30/10/2019
|
200,553.5
|
200,553.5
|
108,463.3
|
108,463.3
|
92,090.2
|
92,090.2
|
57,000.0
|
47,000.0
|
10,000.0
|
|
2
|
Xây dựng
tuyến đường dẫn cầu Quang Thanh, huyện Thanh Hà
|
B
|
2020-2022
|
2239;
06/8/2020
|
195,654.0
|
195,654.0
|
110,000.0
|
110,000.0
|
85,654.0
|
85,654.0
|
50,000.0
|
50,000.0
|
|
|
3
|
Cải tạo, nâng
cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện
Thanh Miện
|
C
|
2017-2021
|
3324,
31/10/2017; 1287, 19/5/2020
|
62,066.5
|
30,000.0
|
28,420.0
|
15,000.0
|
15,000.0
|
15,000.0
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
|
4
|
Xây dựng
tuyến đường kết nối Quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương)
|
C
|
2020-2021
|
3810;
30/10/2019
|
67,113.0
|
67,113.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
37,113.0
|
37,113.0
|
20,000.0
|
20,000.0
|
|
|
5
|
Xây dựng tuyến
đường kết nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng
Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
|
C
|
2019-2021
|
2239;
03/7/2019
|
46,452.7
|
46,452.7
|
15,000.0
|
15,000.0
|
31,452.7
|
31,452.7
|
20,000.0
|
20,000.0
|
|
|
II.3
|
Dự án chuyển
tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
94,380.0
|
94,380.0
|
3,905.2
|
3,905.2
|
90,474.8
|
90,474.8
|
25,000.0
|
5,000.0
|
20,000.0
|
|
1
|
Đường gom
và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền
|
B
|
KC: 2012
|
3412;
25/9/2009
|
94,380.0
|
94,380.0
|
3,905.2
|
3,905.2
|
90,474.8
|
90,474.8
|
25,000.0
|
5,000.0
|
20,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Du lịch
|
|
|
|
155,412.8
|
105,412.8
|
72,848.3
|
72,848.3
|
32,564.5
|
32,564.5
|
32,564.5
|
32,564.5
|
|
|
III.1
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
59,978.2
|
59,978.2
|
32,848.3
|
32,848.3
|
27,129.9
|
27,129.9
|
27,129.9
|
27,129.9
|
|
|
1
|
Hạ tầng du
lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà
|
B
|
2018-2020
|
3311;
30/10/2017
|
59,978.2
|
59,978.2
|
32,848.3
|
32,848.3
|
27,129.9
|
27,129.9
|
27,129.9
|
27,129.9
|
|
|
III.3
|
Dự án chuyển
tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
95,434.6
|
45,434.6
|
40,000.0
|
40,000.0
|
5,434.6
|
5,434.6
|
5,434.6
|
5,434.6
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện
Thanh Miện
|
B
|
2017- 2021
|
3204;
07/11/2016
|
45,459.3
|
22,459.3
|
20,000.0
|
20,000.0
|
2,459.3
|
2,459.3
|
2,459.3
|
2,459.3
|
|
|
2
|
Đường hạ tầng
du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh
|
B
|
2019- 2021
|
3849;
17/10/2018
|
49,975.4
|
22,975.4
|
20,000.0
|
20,000.0
|
2,975.4
|
2,975.4
|
2,975.4
|
2,975.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công nghệ
thông tin
|
|
|
|
3,871,726.0
|
1,290,226.0
|
58,704.3
|
30,354.3
|
1,258,222.7
|
508,222.7
|
58,222.7
|
2,372.7
|
55,850.0
|
|
IV.1
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành
trong năm 2021
|
|
|
|
71,726.0
|
40,226.0
|
58,704.3
|
30,354.3
|
8,222.7
|
8,222.7
|
8,222.7
|
2,372.7
|
5,850.0
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống trục tích hợp kết nối liên thông các hệ thống thông tin và ứng dụng quản
lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương
|
B
|
2018-2020
|
3312,
30/10/2017; 856, 19/3/2018
|
47,999.0
|
16,499.0
|
37,350.0
|
9,000.0
|
5,850.0
|
5,850.0
|
5,850.0
|
|
5,850.0
|
|
2
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai
đoạn 2016-2020
|
C
|
2017-2019
|
3126a;
31/10/2016
|
23,727.0
|
23,727.0
|
21,354.3
|
21,354.3
|
2,372.7
|
2,372.7
|
2,372.7
|
2,372.7
|
|
|
IV.2
|
Dự án chuyển
tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
3,800,000.0
|
1,250,000.0
|
|
|
1,250,000.0
|
500,000.0
|
50,000.0
|
|
50,000.0
|
|
1
|
Đề án “Xây
dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương, giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030”
|
B
|
2020-2030
|
|
3,800,000.0
|
1,250,000.0
|
|
|
1,250,000.0
|
500,000.0
|
50,000.0
|
|
50,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Quy hoạch
|
|
|
|
65,785.9
|
65,785.9
|
245.0
|
245.0
|
65,540.9
|
65,540.9
|
40,000.0
|
40,000.0
|
|
|
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
65,785.9
|
65,785.9
|
245.0
|
245.0
|
65,540.9
|
65,540.9
|
40,000.0
|
40,000.0
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
B
|
2020-2022
|
|
65,785.9
|
65,785.9
|
245.0
|
245.0
|
65,540.9
|
65,540.9
|
40,000.0
|
40,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Công
trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
|
20,000.0
|
20,000.0
|
500.0
|
500.0
|
19,500.0
|
19,500.0
|
17,500.0
|
|
17,500.0
|
|
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
20,000.0
|
20,000.0
|
500.0
|
500.0
|
19,500.0
|
19,500.0
|
17,500.0
|
|
17,500.0
|
|
1
|
Khu công viên
cây xanh thuộc khu hành chính tập trung tỉnh Hải Dương
|
C
|
2020
|
3117;
16/10/2020
|
20,000.0
|
20,000.0
|
500.0
|
500.0
|
19,500.0
|
19,500.0
|
17,500.0
|
|
17,500.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.6
|
Hoạt động
của các cơ quan QLNN, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
151,141.5
|
90,265.6
|
87,383.0
|
37,700.0
|
52,568.5
|
52,568.5
|
39,150.0
|
350.0
|
38,800.0
|
|
I
|
Dự án
hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2020
|
|
|
|
117,723.0
|
56,847.1
|
86,183.0
|
36,500.0
|
20,350.0
|
20,350.0
|
20,350.0
|
350.0
|
20,000.0
|
|
1
|
Xây dựng Trụ
sở làm việc Công an tỉnh Hải Dương
|
B
|
2018-2020
|
77;
21/4/2017
|
110,875.9
|
50,000.0
|
79,683.0
|
30,000.0
|
20,000.0
|
20,000.0
|
20,000.0
|
|
20,000.0
|
|
2
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương
|
C
|
2019
|
121;
15/01/2018
|
6,847.1
|
6,847.1
|
6,500.0
|
6,500.0
|
350.0
|
350.0
|
350.0
|
350.0
|
|
|
II
|
Dự án
chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2021
|
|
|
|
33,418.5
|
33,418.5
|
1,200.0
|
1,200.0
|
32,218.5
|
32,218.5
|
18,800.0
|
|
18,800.0
|
|
1
|
Trụ sở làm
việc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hải Dương
|
C
|
2020- 2021
|
2457;
19/8/2020
|
33,418.5
|
33,418.5
|
1,200.0
|
1,200.0
|
32,218.5
|
32,218.5
|
18,800.0
|
|
18,800.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.7
|
Phân bổ
chi tiết sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000.0
|
50,000.0
|
10,000.0
|
40,000.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Hải Dương
1.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|