HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B, TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự
án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Nghị định số
120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của
tỉnh Đắk Lắk;
Xét các Tờ trình: số 53/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019,
số 59/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019, số 61/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2019, số 62/TTr-UBND ngày 05 tháng 7
năm 2019, số 63/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019, số 64/TTr-UBND ngày 05 tháng
7 năm 2019, số 65/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn
2016-2020 và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm
nhóm C; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ban kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự
án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C như sau:
1. Bổ sung Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng vào kế hoạch
đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn vốn
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản trên đất tại Trụ sở cũ (số 15 đường Hùng Vương, phường Tự An), với tổng
vốn đầu tư 39.173.000.000 đồng.
2. Quyết định chủ trương đầu tư 12 dự án nhóm B, dự án
trọng điểm nhóm C thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai
đoạn 2016-2020 (chi tiết tại các Phụ lục 1, 1a kèm theo).
3. Quyết định chủ trương đầu tư 04 dự án nhóm B và
trọng điểm nhóm C xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư để phát triển quỹ đất, từ nguồn vốn ứng Quỹ phát triển đất của tỉnh (chi tiết
tại các Phụ lục 2, 2a kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện
tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; đề xuất vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 phần vốn còn lại của
các dự án.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án và quy mô một số
hạng mục cho phù hợp với mục đích, tính chất dự án (tại Phụ lục 1a kèm theo) trước khi phê duyệt dự án đầu tư theo
quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa
IX, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐNĐ tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Công
báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr
Niê
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tên Dự án
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Đầu tư xây dựng và chỉnh trang đô thị khu Trung tâm
văn hóa tỉnh Đắk Lắk
|
139.000.000.000
|
Chi tiết tại mục I Phụ lục 1a
|
02
|
Đường giao thông từ xã Ea Đrông, thị xã Buôn Hồ đi xã
Phú Xuân, huyện Krông Năng
|
39.010.000.000
|
Chi tiết tại mục II Phụ lục 1a
|
03
|
Đường giao thông liên xã Ea Kly - Vụ Bổn, huyện Krông
Pắc
|
30.000.000.000
|
Chi tiết tại mục III Phụ lục 1a
|
04
|
Định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số xã Ea
Yiêng, huyện Krông Pắc
|
30.709.000.000
|
Chi tiết tại mục IV Phụ lục 1a
|
05
|
Khai hoang đồng ruộng và xây dựng hệ thống thủy lợi
cánh đồng Ea Tlit, xã Cư Elang, huyện Ea Kar
|
28.123.000.000
|
Chi tiết tại mục V Phụ lục 1a
|
06
|
Các trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn
2), huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
|
25.000.000.000
|
Chi tiết tại mục VI Phụ lục 1a
|
07
|
Đường giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê, huyện Ea Súp (đoạn từ Đoàn kinh tế - quốc phòng 737 xã
Ea Rvê)
|
30.000.000.000
|
Chi tiết tại mục VII Phụ lục 1a
|
08
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3, đoạn Km 0+00 - Km 24+00
(Phân kỳ đầu tư Km 0+00-Km 12+00)
|
30.000.000.000
|
Chi tiết tại mục VIII Phụ lục 1a
|
09
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km 0+00 - Km
26+300 (Phân kỳ đầu tư Km 0+00 - Km 10+00)
|
50.000.000.000
|
Chi tiết tại mục IX Phụ lục 1a
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9 (Phân kỳ đầu tư Km 21+100 - Km 27+00)
|
40.000.000.000
|
Chi tiết tại mục X Phụ lục 1a
|
11
|
Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk
|
166.921.000.000
|
Chi tiết tại mục XI Phụ lục 1a
|
12
|
Trụ sở làm việc Sở Xây dựng
|
39.173.000.000
|
Chi tiết tại mục XII Phụ lục 1a
|
PHỤ LỤC 1a
Chủ trương đầu tư 12 dự án
nhóm B, trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk)
I. Dự án Đầu tư xây dựng và chỉnh trang đô thị khu
Trung tâm Văn hóa tỉnh Đắk Lắk
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và chỉnh trang đô thị khu
Trung tâm Văn hóa tỉnh Đắk Lắk.
2. Dự án nhóm: B.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Tự An, thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Mục tiêu đầu tư: Chỉnh trang đô thị, tạo điểm nhấn tại
khu vực trung tâm Thành phố (khu vực ngã 6); tăng tỷ lệ diện tích cây xanh, góp
phần cải thiện cảnh quan và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống
Nhân dân. Tạo điều kiện cho Nhân dân có nơi để vui chơi giải trí, tập luyện thể
dục, thể thao rèn luyện sức khỏe. Góp phần xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở
thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Giai đoạn I (đến hết năm 2020): Thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư.
- Giai đoạn II (2021-2025): Thực hiện đầu tư xây dựng các
hạng mục công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai lập quy hoạch tổng thể xây
dựng khu Trung tâm văn hóa tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước
khi phê duyệt quy hoạch và triển khai đầu tư xây dựng các hạng mục.
8. Tổng mức đầu tư giai đoạn I : 139.000.000.000 đồng (Một
trăm ba mươi chín tỷ đồng).
9. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố
Buôn Ma Thuột (Từ nguồn thu tiền sử dụng đất sau khi bố trí tái định cư của
dự án);
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Ngân sách tỉnh: 44.000 triệu đồng;
+ Ngân sách thành phố: 95.000 triệu đồng.
10. Thời gian thực hiện: Giai đoạn I từ năm 2019-2020.
II. Dự án Đường giao thông từ xã Ea Đrông, thị xã
Buôn Hồ đi xã Phú Xuân, huyện Krông Năng
1. Tên dự án: Đường giao thông từ xã Ea Đrông, thị xã Buôn
Hồ đi xã Phú Xuân, huyện Krông Năng.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Đrông, thị xã Buôn Hồ và
xã Phú Xuân, huyện Krông Năng.
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc thôn 3 xã Ea Đrông, thị xã Buôn Hồ
(cách trung tâm xã Ea Đrông khoảng 250m);
- Điểm cuối: Km6+750 thuộc thôn 9 xã Phú Xuân, huyện Krông
Năng (giáp Tỉnh lộ 3 (699) tại Km10+800).
6. Mục tiêu đầu tư: Góp phần hoàn thiện quy hoạch hạ tầng
giao thông của thị xã Buôn Hồ, tạo sự kết nối giữa Quốc lộ 14, Quốc lộ 29 và
Quốc lộ 26; tạo tiền đề để phát triển các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực. Đáp
ứng nhu cầu giao thông cấp thiết của Nhân dân khu vực trung tâm thị xã Buôn Hồ;
nhu cầu lưu thông, vận chuyển, trao đổi hàng hóa, nông sản, thực phẩm với các
vùng lân cận, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao mức sống tinh thần
và vật chất cho đồng bào dân tộc tại chỗ và cho toàn tỉnh; đáp ứng yêu cầu đảm
bảo an ninh, quốc phòng.
7. Quy mô đầu tư:
- Đầu tư tuyến đường theo quy mô cấp IV miền núi.
- Cấp thiết kế: Cấp IV (miền núi).
- Tốc độ thiết kế 40Km/h.
- Tổng chiều dài tuyến: L=6,75 Km.
- Bề rộng nền đường: Bn = 7,5m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m.
- Bề rộng lề đường: BI = 1 m x 2bên = 2m.
- Kết cấu áo đường tính từ trên xuống như sau:
+ Mặt đường bê tông xi măng đá 1 x2 M300, dày 24cm;
+ Móng đường cấp phối đá dăm loại 2 Dmax37,5, dày 18cm;
+ Nền đường đất cấp 3, lu lèn đạt độ chặt K≥0,95;
+ Độ dốc ngang mặt đường: Imặt=2%;
+ Lề đường rộng 1,0m x 2bên = 2,0m, bằng đất cấp 3 lu lèn
đạt độ chặt K=0,95.
- Công trình thoát nước.
- Hệ thống an toàn giao thông.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 39.010.000.000 đồng (Ba mươi
chín tỷ, không trăm mười triệu đồng).
9. Nguồn vốn dâu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2019-2020: 7.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 32.010.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
III. Dự án Đường giao thông liên xã Ea Kly - Vụ Bổn,
huyện Krông Pắc
1. Tên dự án: Đường giao thông liên xã Ea Kly - Vụ Bổn,
huyện Krông Pắc.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng nhu cầu giao thông, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong
khu vực, góp phần hoàn thành chỉ tiêu nhựa hóa hoặc bê tông hóa 70% đường xã,
liên xã theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 07/01/2016 của HĐND tỉnh về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5
năm 2016- 2020.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ea Kly và xã Vụ Bổn, huyện
Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
- Điểm đầu: Km2+746,92 đường giao thông từ xã Ea Kly đi xã
Vụ Bổn, (cách Quốc lộ 26 khoảng 6,7Km);
- Điểm cuối: Km8+723,06 ngã ba đi trung tâm xã Vụ Bổn.
7. Quy mô đầu tư:
- Cấp công trình: Cấp IV.
- Cấp thiết kế: Cấp V (miền núi).
- Vận tốc thiết kế: Vtk=30Km/h.
- Chiều dài tuyển: L = 5,976Km.
- Bề rộng nền đường: Bn = 6,5m.
- Mặt đường rộng: Bm = 5,5m.
- Le đường rộng: Bl = 0,5m x 2 bên.
- Kết cấu mặt đường xây dựng mới bằng bê tông xi măng.
- Kết cấu mặt đường sửa chữa, cải tạo mở rộng bằng đá dăm
láng nhựa (theo kết cấu mặt đường hiện hữu).
- Công trình thoát nước.
- Hệ thống an toàn giao thông.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ
đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018-2020: 10.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 20.000.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
IV. Dự án Định canh định cư cho đồng bào dân tộc
thiểu số xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc
1. Tên dự án: Định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu
số xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: cấp đất ở, đất sản xuất (định canh, định
cư) cho 128 hộ/642 khẩu là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ cư trú tại các
buôn Kon Tây, Cư Drang, Kon H’rinh, Ea Mao và buôn Kon Wang, xã Ea Yiêng.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực 47 ha đất tại xã Ea
Yiêng, huyện Krông Pắc.
7. Quy mô đầu tư: Đường giao thông (xây dựng nền, mỏng, mặt
đường, hệ thống thoát nước); Công trình điện (trạm biến áp, đường dây trung, hạ
áp); Công trình phúc lợi công cộng (Phân hiệu trường mầm non, trụ sở thôn);
Công trình cấp nước sinh hoạt.
a) Hệ thống đường giao thông:
- Chiều dài tuyến:
|
08 trục - L=5.015,40 m.
|
- Cấp kỹ thuật thiết kế của đường:
|
GTNT loại B - C.
|
- Tốc độ thiết kế:
|
Vtk=15km/h.
|
- Hệ thống an toàn giao thông theo quy định.
|
b) Hệ thống điện sinh hoạt:
- Trạm biến áp 160KVA: 01 trạm.
- Đường dây trung áp 22kV: 1,2 km.
- Đường dây hạ áp 0,4KV: 3,356 km.
c. Công trình phúc lợi công cộng:
- Phân hiệu trường mầm non.
- Trụ sở thôn.
d. Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: số lượng 02 công
trình.
e. Khai hoang, san ủi cấp đất ở, đất sản xuất.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 30.709.000.000 đồng (Ba mươi
tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2016-2020: 10.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 20.709.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
V. Dự án Khai hoang đồng ruộng và xây dựng hệ thống
thủy lợi cánh đồng Ea Tlít, xã Cư Elang, huyện Ea Kar
1. Tên dự án: Khai hoang đồng ruộng và xây dựng hệ thống
thủy lợi cánh đồng Ea TIít, xà Cư Elang, huyện Ea Kar.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo tưới ổn định cho khoảng 126,5ha,
trong đó có 66,5ha lúa nước hai vụ và 60ha khai hoang, san ủi thuộc cánh đồng
Ea Tlít, xã cư Elang, huyện Ea Kar.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk.
7. Quy mô đầu tư:
- Loại và Cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp IV.
a. Kênh chính và công trình trên kênh
Điểm đầu tuyến nối tiếp và kênh chính Ea Rớt tại điểm đầu đã
có tuyến kênh N3 với tổng chiều dài L = 5.950m:
- Đoạn đầu tuyến kênh chạy kẹp theo tuyến kênh N3 với chiều
dài không theo dốc dọc: L = 2.000m.
- Đoạn kênh chạy dẫn vào trạm bơm với chiều dài không theo
dốc dọc: L = 600m,
- Đoạn kênh sau cửa ra trạm bơm dẫn về cánh đồng Ea Tlít với
chiều dài không theo dốc dọc: L = 3.350m.
- Công trình trên kênh được bố trí hợp lý, kết cấu bằng bê
tông và bê tông cốt thép, với số lượng: 01 cống qua đường; 02 xi phông.
b. Trạm bơm: có 02 máy bơm (trong đó có 1 máy dự phòng).
c. Đường dây điện và trạm biến áp.
d. Xây dựng đồng ruộng: San gạt đồng ruộng diện tích khoảng
60ha.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 28.123.000.000 đồng (Hai mươi
tám tỷ, một trăm hai mươi ba triệu đồng)
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018-2020: 7.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 21.123.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
VI. Dự án Các trục đường trung tâm thị trấn Krông
Năng (giai đoạn 2), huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
1. Tên dự án: Các trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng
(giai đoạn 2), huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa giao
thương thuận lợi, đáp ứng được nhu cầu vận tải trong điều kiện phát triển kinh
tế hiện nay. Tạo điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp
sang công nghiệp, thương mại, thu hút các nhà đầu tư. Góp phần hoàn thiện mạng
lưới giao thông quy hoạch thị trấn, tạo mỹ quan, cảnh quan của thị trấn.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Krông Năng, huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Loại công trình: Công trình giao thông đô thị;
- Cấp công trình: cấp IV;
- Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ;
- Vận tốc thiết kế: Vtk = 30km/h.
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường láng nhựa cấp cao A2.
- Tổng chiều dài: L = 3.715m (gồm 05 tuyến đường), trong đó:
* Quy mô thiết kế mở rộng mặt đường, láng nhựa tăng cường
thiết kế mới vỉa hè, hệ thống thoát nước (đối với mặt đường hiện hữu Bm=3,5m):
Tổng chiều dài thiết kế: 2.825,00 m, gồm các đoạn tuyến: Đường Trần Hưng Đạo: L
= 1.370m; Đường Tuệ Tĩnh: L = 362m; Đường Phan Bội Châu: L = 658m và Đường Lê
Thánh Tông: L = 435m,
+ Quy mô mặt cắt ngang thiết kế:
Mặt đường hoàn thiện: Bm = 5,5m:
Chiều rộng vỉa hè: 3,0m x 2 bên.
+ Bó vỉa bằng bê tông xi măng đá 1x2 M250;
+ Hệ thống thoát nước mặt.
* Quy mô thiết kế mở rộng, láng nhựa tăng cường mặt
đường, thiết kế mới vỉa hè, hệ thống thoát nước (đối với mặt đường hiện hữu
Bm=5,5m): Tổng chiều dài thiết kế: 890,00 m, gồm đoạn tuyến: Đường Tôn Đức
Thắng: L = 890m.
+ Quy mô mặt cắt ngang thiết kế:
Mặt đường hoàn thiện: Bm = 7,5m;
Chiều rộng vỉa hè: 3,0m x 2 bên.
+ Bó vỉa bằng bê tông xi măng đá 1x2 M250;
+ Hệ thống thoát nước mặt.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi
lăm tỷ đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018 2020: 10.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 15.000.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
VII. Dự án Đường giao thông liên xã la Lốp - la Rvề,
huyện Ea Súp (đoạn từ Đoàn kinh tế - quốc phòng 737 xã la Rvề)
1. Tên Dự án: Đường giao thông liên xã la Lốp - la Rvề,
huyện Ea Súp (đoạn từ Đoàn kinh tế - quốc phòng 737 xã la Rvề).
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông, vận chuyển
quân nhu, quân lực trong mọi tình huống và thời tiết phức tạp đáp ứng mục tiêu
đảm bảo an ninh - quốc phòng; tạo điều kiện phát triển kinh tế trong khu vực.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Xã la Lốp và la Rvề, huyện Ea
Súp, tỉnh Đắk Lắk.
7. Quy mô đầu tư:
- Loại và Cấp công trình: Công trình đường bộ, cấp IV.
- Tổng chiều dài tuyến: L=7.185,44m.
- Cấp hạng đường: cấp VI miền núi.
- Tốc độ thiết kế: Vtk = 20 km/h.
- Bề rộng nền: Bn = 6,0m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 3,5m.
- Bề rộng lề đất cấp phối: BI = 1,25m x 2 bên.
- Công trình thoát nước.
- Hệ thống báo hiệu và an toàn giao thông.
- Phương án kết cấu mặt đường: Xây dựng mặt đường cấp cao
A2; Loại mặt đường bê tông xi măng, mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc=100 Mpa, tải
trọng trục xe tính toán: 100kN.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ
đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018-2020: 10.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 20.000.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
VIII. Dự án Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3, đoạn Km0+00
- Km24+00 (phân kỳ đầu tư Km0+00 - Km 12+00)
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3, đoạn Km0+00 -
Km24+00 (phân kỳ đầu tư Km0+00 - Km 12+00).
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng
giao thông, đáp ứng nhu cầu vận tải ở từng thời kỳ, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trong khu vực.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Ea Kar và huyện Krông
Năng, tỉnh Đắk Lắk.
7. Quy mô đầu tư:
- Loại và Cấp công trình: Công trình đường bộ, cấp III.
- Các hạng mục đầu tư: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước
và hệ thống an toàn giao thông; tổng chiều dài đoạn tuyến xây dựng 12 km.
- Tốc độ thiết kế: Vtk = 40 km/h.
- Bề rộng nền đường: Bnền = 7,5 m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m.
- Bề rộng lề đường: Blề = 1,0 m x 2 bên.
- Kết cấu áo đường cấp cao AI (bê tông nhựa và bê tông xi
măng), mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu Eyc≥133 Mpa.
- Công trình thoát nước: Vĩnh cửu, bằng bê tông cốt thép;
tải trọng thiết kế cầu, cống: HL93; tần suất thiết kế P=4% (đối với cống, cầu
nhỏ); P=1% (đối với cầu trung).
8. Tổng mức đầu tư dự án: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ
đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
Trường hạp giai đoạn 2018 - 2020 vốn ngân sách tỉnh không bố
trí đủ thì bố trí sau năm 2020 nhưng đảm bảo không quá 3 năm.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
IX. Dự án Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km0+00 -
Km26+300 (phân kỳ đầu tư Km0+00 - Km10+00)
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km0+00 -
Km26+300 (phân kỳ đầu tư Km0+00 - Km 10+00).
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng
giao thông, đáp ứng nhu cầu vận tải ở từng thời kỳ, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trong khu vực.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk.
7. Quy mô đầu tư:
- Loại và cấp công trình: Công trình đường bộ, cấp III.
- Các hạng mục đầu tư: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước
và hệ thống an toàn giao thông.
- Tổng chiều dài tuyến xây dựng: L = 10 km (Km0+00 - Km
10+00).
- Quy mô đầu tư xây dựng:
+ Quy mô đường cấp IV Miền núi (tốc độ thiết kế 40 km/h);
+ Bề rộng nền đường: Bn =7,5 m;
+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m;
+ Bề rộng lề đường: BI = 1,0 m x 2 bên;
+ Kết cấu áo đường cấp cao AI (bê tông nhựa và bê tông xi
măng), mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu Eyc≥133 Mpa;
+ Công trình thoát nước: Vĩnh cửu, bằng bê tông cốt thép;
+ Tải trọng thiết kế cầu, cống: HL93; tần suất thiết kế P=4%
(đối với cống, cầu nhỏ); P=1% (đối với cầu trung).
8. Tổng mức đầu tư dự án: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi
tỷ đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018-2020: 17.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 33.000.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
X. Dự án Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh lộ 9 (Phân kỳ đầu tư Km21+100 - Km27+00).
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9 (Phân kỳ đầu tư
Km21 + 100 - Km27+00).
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng
giao thông, đáp ứng nhu cầu vận tải ở từng thời kỳ. góp phần phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trong khu vực.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Krông Pắc và huyện Krông
Bông, tỉnh Đắk Lắk.
7. Quy mô đầu tư:
- Loại và cấp công trình: Công trình đường bộ, cấp III.
- Các hạng mục đầu tư: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước
và hệ thống an toàn giao thông; tổng chiều dài đoạn tuyến xây dựng 5,9 km.
- Quy mô đầu tư xây dựng:
+ Quy mô đường cấp IV Miền núi (tốc độ thiết kế 40 km/h);
+ Bề rộng nền đường: Bn = 7,5 m;
+ Bề rộng mặt đường: Bm = 5,5m;
+ Bề rộng lề đường: BI = 1,0 m x 2 bên;
+ Kết cấu áo đường cấp cao A1 (bê tông nhựa và bê tông xi
măng), mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu Eyc≥133 Mpa;
+ Công trình thoát nước: Vĩnh cửu, bằng bê tông cốt thép;
+ Tải trọng thiết kế cầu, cống: HL93; tần suất thiết kế
P=4%.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi
tỷ đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2018-2020: 10.000.000.000 đồng;
- Giai đoạn sau 2020: 30.000.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
XI. Dự án Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk
1. Tên dự án: Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk.
2. Dự án nhóm: B.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Đảm bảo đủ chỗ giảng dạy, đào tạo cho
1.200 sinh viên cao đẳng vào năm 2020 và 1.500 sinh viên cao đẳng vào năm 2025;
đủ chỗ làm việc cho 116 cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại trường vào
năm 2025. Đảm bảo mỹ quan đô thị và phù hợp với các công trình kiến trúc xung
quanh.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Tân An, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
7.1. Nội dung đầu tư:
Đầu tư các hạng mục: Nhà Hiệu bộ; Nhà giảng đường, thư viện;
Nhà lớp học lý thuyết (02 nhà); Nhà lớp học thực hành (02 nhà); Nhà Hội trường
500 chỗ; Nhà ký túc xá, nhà ăn; Nhà thi đấu đa năng và các hạng mục phụ trợ.
7.2. Quy mô đầu tư:
- Nhà Hiệu bộ: Nhà xây cấp III, chiều cao 03 tầng. Diện tích
xây dựng: 670m2; diện tích sàn 1.724m2;
- Nhà giảng đường, thư viện: Nhà xây cấp III, chiều cao 03
tầng. Diện tích xây dựng: 1.780m2; diện tích sàn 2.840m2;
- Nhà lớp học lý thuyết (02 nhà): Nhà xây cấp III, chiều cao
04 tầng. Diện tích xây dựng: 650m2/01 nhà; diện tích sàn 1.536m2/01
nhà;
- Nhà lớp học thực hành (02 nhà): Nhà xây cấp III, chiều cao
04 tầng. Diện tích xây dựng: 710m2/01 nhà; diện tích sàn 2.025m2/01
nhà;
- Nhà Hội trường 500 chỗ: Nhà xây cấp III, chiều cao 01
tầng. Diện tích xây dựng: 1.019m2;
- Nhà ký túc xá, nhà ăn: Nhà xây cấp m, chiều cao 04 tầng.
Diện tích xây dựng: 2.380m2, diện tích sàn 6.246m2;
- Nhà thi đấu đa năng: Nhà xây cấp III, chiều cao 01 tầng.
Diện tích xây dựng: 1.221m2;
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Bãi đậu xe ô tô: Diện tích 900m2;
+ Nhà để xe máy cho sinh viên: Diện tích 1.840m+;
+ Đường nội bộ: Diện tích 12.263,80m2;
+ Sân tập trung + Sân thể dục thể thao: Diện tích 5.258m2;
+ Hoa viên ,cây xanh, thảm cỏ: Diện tích 25.086 m2;
+ Tường rào xây thoáng: Dài 913m, cao 2m;
+ Cổng chính rộng 15 m; 02 cổng;
+ Cổng phụ 6m;
+ San gạt mặt bằng 5,5 ha;
+ Hệ thống cấp thoát nước, cấp điện chiếu sáng tổng thể.
8. Tổng mức đầu tư dự án
|
:
|
166.921.000.000 đồng
|
(Một trăm sáu mươi sáu tỷ, chín trăm hai mươi mốt triệu
đồng), trong đó:
|
- Chi phí xây dựng
|
:
|
131.201.478.000 đồng;
|
- Chi phí bồi thường, GPMB
|
:
|
3.000.000.000 đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án
|
:
|
2.488.892.000 đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
:
|
7.989.937.000 đồng;
|
- Chi phí khác
|
:
|
7.066.840.000 đồng;
|
- Chi phí dự phòng
|
:
|
15.173.853.000 đồng.
|
9. Nguồn vốn đầu tư dự án: Ngân sách tỉnh.
- Giai đoạn 2016-2020: 40.000 triệu đồng;
- Giai đoạn 2021-2025: 126.921 triệu đồng.
10. Thời gian thực hiện: Giai đoạn từ năm 2020-2024.
XII. Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng.
1. Tên dự án: Trụ sở làm việc Sở Xây dựng.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo diện tích làm việc, tổ chức
hội họp; triển khai các hoạt động khác của cán bộ, công chức, viên chức Sở Xây
dựng theo chức năng nhiệm vụ được Bộ Xây dựng và UBND tỉnh giao.
6. Địa điểm thực hiện dự án: Khu dân cư Km4-Km5, phường Tân
An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
7.1. Nội dung đầu tư: Xây dựng mới Trụ sở làm việc.
7.2. Quy mô đầu tư:
- Khối nhà làm việc: Nhà 03 tầng và 01 tầng bán hầm. Diện
tích xây dựng: 944 m2; Diện tích sàn: 3.480 m2 (Trong đó:
Diện tích làm việc: 2.890 m , diện tích tầng hầm - nhà để xe: 590 m2).
- Trung tâm Kiểm định: Nhà 02 tầng. Diện tích xây dựng: 207
m2; Diện tích sàn: 354 m2.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Nhà bảo vệ: Nhà 01 tầng; Diện tích xây dựng: 16 m2;
+ Gara xe khách: Nhà 01 tầng; Diện tích xây dựng: 190 m2;
+ Cổng, tường rào.
+ Sân đường giao thông nội bộ.
+ Cây xanh.
+ Sân thể dục thể thao (ngoài trời):
+ Hệ thống cấp nước ngoài nhà.
+ Hệ thống thoát nước ngoài nhà.
+ Hệ thống phòng cháy, chữa cháy ngoài nhà.
+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà.
8. Tổng mức đầu tư dự án: 39.173.000.000 đồng (Ba mươi
chín tỷ, một trăm bảy mươi ba triệu đồng).
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất Trụ sở làm việc Sở Xây dựng cũ tại địa chỉ số 15 đường
Hùng Vương, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột.
- Năm 2020: 20.000.000.000 đồng;
- Năm 2021: 19.173.000.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2020-2021./.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Tên Dự án
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại đường 30 tháng 4, Tổ dân phố
4, phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
350.395.906.000
|
Chi tiết tại mục I Phụ lục 2a
|
02
|
Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Bắc tại phường Thành
Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
139.801.975.000
|
Chi tiết tại mục II Phụ lục 2a
|
03
|
Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Nam tại phường Thành
Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
170.303.470.000
|
Chi tiết tại mục III Phụ lục 2a
|
04
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại phường Tân Hòa, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
36.706.882.000
|
Chi tiết tại mục IV Phụ lục 2a
|
PHỤ LỤC 2a
Chủ trương đầu tư 04 dự án
nhóm B và trọng điểm nhóm C xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư để phát triển
quỹ đất, từ nguồn vốn ứng Qũy phát triển đất của tỉnh
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
I. Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại đường 30 tháng
4, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột
1. Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại đường 30 tháng 4,
Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột.
2. Dự án nhóm: B.
3. Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk.
4. Cơ quan quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Tổ dân phố 4, phường Thành
Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Mục tiêu đầu tư: Nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu dân
cư, từng bước cải tạo chỉnh trang đô thị, đồng thời tạo quỹ đất để thu hút các
nguồn lực đầu tư và tăng thu ngân sách nhà nước, hạn chế tình trạng xây nhà ở
trái phép trên đất nông nghiệp.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
* Nội dung đầu tư:
- Xây dựng các hạng mục: San nền, nền đường, móng mặt đường;
công trình thoát nước; vỉa hè, cây xanh và hệ thống an toàn giao thông; hệ
thống cấp điện và điện chiếu sáng công cộng; hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Gồm 13 trục đường, tổng chiều dài các trục đường
L=3.813,53m.
* Quy mô đầu tư chủ yếu:
- Loại công trình: Đường nội bộ nhóm nhà ở.
- Cấp công trình: Cấp IV.
- Cấp kỹ thuật: Cấp 30 (Vtk=30Km/h).
- Kết cấu áo đường cấp cao Al, Eyc > 120Mpa.
- Tải trọng tính toán: Tải trọng trục xe tiêu chuẩn 100kN.
- Áp lực bánh xe: 0,6Mpa.
- San nền: Chủ yếu là san lấp cục bộ và đắp đất tại những vị
trí trũng.
- Công trình thoát nước mặt, thoát nước thải và chất thải
rắn.
- Hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải và chất thải rắn.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước phòng cháy chữa
cháy.
- Hệ thống cấp điện.
- Vỉa hè.
- Cây xanh: trồng dọc vỉa hè.
- Đầu tư đồng bộ công viên, hoa viên cây xanh, sân bãi đỗ
xe...
8. Tổng mức đầu tư: 350.395.906.000 đồng (Ba trăm năm
mươi tỷ, ba trăm chín mươi lăm triệu, chín trăm lẻ sáu nghìn đồng), trong
đó:
- Chi phí xây dựng: 118.506.425.486 đồng;
- Chi phí thiết bị: 9.532.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 1.935.834.009 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 5.419.126.000 đồng;
- Chi phí khác: 7.597.951.837 đồng;
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng: 173.821.200.000 đồng;
- Chi phí đo đạc lập bản đồ địa chính: 65.000.000 đồng;
- Chi phí khảo sát, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 :
1.587.636.197 đồng;
- Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 74.888.000
đồng;
- Chi phí dự phòng: 31.855.843.974 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư: Ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk
Lắk.
- Nguồn hoàn ứng vốn: Từ tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất
của dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Giai đoạn 2019-2024.
II. Dự án Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Bắc tại
phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
1. Tên dự án: Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Bắc tại
phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
2. Dự án nhóm: B.
3. Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk.
4. Cơ quan quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thành Nhất, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Mục tiêu đầu tư: Góp phần phát triển khu dân cư theo
hướng văn minh; tạo điều kiện phát triển kinh doanh, dịch vụ, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố; tạo quỹ đất để thu hút các nguồn
lực đầu tư và tăng thu ngân sách nhà nước.
7. Quy mô đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các hạng mục: San nền, nền đường, móng mặt
đường; Công trình thoát nước; Vỉa hè, cây xanh và hệ thống an toàn giao thông;
Hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng công cộng; Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Tổng chiều dài đường: 2.382,15m.
- Loại công trình: Giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình: Cấp III.
- San nền:
+ Diện tích san nền: S = 14,43ha.
+ Mái dốc nền đắp m = 1:1,5 nền đất đào m = 1:1.
+ San nền thành từng lớp, độ chặt nền đạt Kyc ≥ 0,90.
- Đường giao thông:
+ Về phân cấp kỹ thuật:
* Đường phố gom: Cấp 40 (Vtk = 40Km/h).
* Đường phố nội bộ: Cấp 30 (Vtk = 30Km/h).
+ Kết cấu mặt đường:
* Xây dựng mặt đường cấp cao AI (Mặt đường bê tông nhựa nóng
chật).
* Tải trọng trục thiết kế 12T đối với đường phố gom; đường
phố nội bộ là 10T.
* Áp lực tính toán: 0,6 Mpa; đường kính vệt bánh xe D=36cm
(ứng với tải trọng trục 12T); D=33cm (ứng với tải trọng trục 10T).
* Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc =155Mpa (ứng với tải trọng
trục 12T) và Eyc = 120Mpa (ứng với tải trọng trục 10T).
Kết cấu áo đường đối với đường pho gom (Eye=155Mpa): Áp dụng
với các tuyến đường: D1: D6; D7.
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt mịn dày 5cm, lu lèn K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt trung dày 7cm, lu lèn
K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2;
+ Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax = 25cm) dày 30 cm Iu lèn
K>=0,98;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (Dmax = 37.5cm) dày 18 cm lu lèn
K>=0,98;
+ Nền đường lu lèn K>=0,98, Enền = 42,0Mpa.
Kết cấu áo đường đối với đường phố nội bộ (Eyc=120Mpa): Áp
dụng với các tuyến đường: N2; N3; N4; D2: D4; D5; D6; D7; DI0.
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt trung dày 7cm, lu lèn
K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2;
+ Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax = 25cm) dày 15 cm lu lèn
K>=0,98;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (Dmax = 37.5cm) dày 18 cm lu lèn
K>=0,98.
+ Nền đường lu lèn 10=0,98, Enền = 42,0Mpa.
- Bề rộng chỉ giới đường gồm 3 loại: B = 20m; B = 18m; B =
14m. Riêng đường Nguyễn Thị Định B = 30m là đường hiện hữu có sẵn nên không
phải đầu tư.
- Kích thước của bề rộng chỉ giới đường như sau:
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 20m: Mặt đường Bm =
10,50m, Hè đường Bhè = 4,75 x 2m = 9,50m.
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 18m: Mặt đường Bm =
9,0m, Hè đường Bhè = 4,5 x 2m = 9,0m.
+ Kích thước của bề rộng chỉ giới đường B = 14m: Mặt đường
Bm = 7,0m, Hè đường Bhè = 3,5 x 2m = 7,0m.
* Công trình thoát nước: Thoát nước thải, thoát nước mưa.
* Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
* Hệ thống cấp điện.
* Vỉa hè, cây xanh.
8. Tổng mức đầu tư
|
:
|
139.801.975.000 đồng
|
(Một trăm ba mươi chín tỷ, tám trăm lẻ một triệu, chín
trăm bảy mươi lăm nghìn đồng), trong đó:
|
- Chi phí xây dựng
|
:
|
77.428.307.000 đồng;
|
- Chi phí thiết bị
|
:
|
5.442.809.000 đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án
|
:
|
2.192.311.000 đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
:
|
5.316.110.000 đồng;
|
- Chi phí khác
|
:
|
6.347.210.000 đồng;
|
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng:
|
:
|
20.000.000.000 đồng;
|
- Chi phí dự phòng
|
:
|
23.075.228.000 đồng;
|
9. Nguồn vốn đầu tư: ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk
Lắk.
- Nguồn hoàn ứng vốn: Từ tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất
của dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Giai đoạn 2019-2023.
III. Dự án Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Nam tại
phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
1. Tên dự án: Hạ tầng giao thông Khu dân cư phía Nam tại
phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
2. Dự án nhóm: B.
3. Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk.
4. Cơ quan quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thành Nhất, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Mục tiêu đầu tư: Góp phần phát triển khu dân cư theo
hướng văn minh; tạo điều kiện phát triển kinh doanh, dịch vụ, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố; tạo quỹ đất để thu hút các nguồn
lực đầu tư và tăng thu ngân sách nhà nước.
7. Quy mô đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các hạng mục: San nền, nền đường, móng mặt
đường; Công trình thoát nước; Vỉa hè, cây xanh và hệ thống an toàn giao thông;
Hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng công cộng; Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Tổng chiều dài đường: 3.121m.
- Loại công trình: Giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình: Cấp III.
* San nền:
- Diện tích san nền: S = 15,48ha.
- Mái dốc nền đắp m = 1:1,5 nền đất đào m = 1:1.
- San nền thành từng lớp, độ chặt nền đạt Kyc ≥ 0,90.
* Đường giao thông:
- Phân cấp kỹ thuật:
+ Đường phố gom: cấp 40 (Vtk = 40Km/h).
+ Đường phố nội bộ: cấp 30 (Vtk = 30Km/h).
- Kết cấu mặt đường:
+ Xây dựng mặt đường cấp cao A1 (Mật đường bê tông nhựa nóng
chặt).
+ Tải trọng trục thiết kế 12T đối với đường phố gom; đường
phố nội bộ là 10T.
+ Áp lực tính toán: 0,6 Mpa; đường kính vệt bánh xe D=36cm
(ứng với tải trọng trục 12T); D=33cm (ứng với tải trọng trục 10T).
+ Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc =155Mpa (ứng với tải trọng
trục 12T) và Eyc - 120Mpa (ứng với tải trọng trục 10T),
Kết cấu áo đường đối với đường phố gom (Eyc=155Mpa):
Áp dụng với các tuyến đường: N6; D6; D7.
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt mịn dày 5cm, lu lèn K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt trung dày 7cm, lu lèn
K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2;
+ Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax = 25cm) dày 30 cm lu lèn
K>=0,98;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (Dmax = 37.5cm) dày 18 cm lu lèn
K>=0,98;
+ Nền đường lu lèn K>=0,98, Enền = 42,0Mpa.
Kết cấu áo đường đối với đường phố nội bộ
(Eyc=120Mpa): Áp dụng với các tuyến đường: N5; N7; D4; D5; D8; D9.
+ Bê tông nhựa nóng chặt hạt trung dày 7cm, lu lèn
K>=0,98;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2;
+ Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax = 25cm) dày 15 cm lu lèn
K>=0,98;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (Dmax = 37.5cm) dày 18 cm lu lèn
K>=0,98.
+ Nền đường lu lèn K>=0,98, Enền = 42,0Mpa.
- Bề rộng chỉ giới đường gồm 4 loại: B = 20m; B = 18m; B =
14m; B = 8m. Riêng đường Nguyễn Thị Định B = 30m là đường hiện hữu có sẵn nên
không phải đầu tư.
- Kích thước của bề rộng chỉ giới đường như sau:
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 20m: Mặt đường Bm =
10,50m, Hè đường Bhè = 4,75 x 2m = 9,50m.
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 18m: Mặt đường Bm =
9,0m, Hè đường Bhè = 4,5 x 2m = 9,0m.
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 14m: Mặt đường Bm =
7,0m, Hè đường Bhè = 3,5 x 2m = 7,0m.
+ Đối với bề rộng chỉ giới đường B = 8m: Mặt đường, bó vỉa
Bm = 2 x 4=8m.
* Công trình thoát nước: Thoát nước thải, thoát nước mưa.
* Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
* Hệ thống cấp điện.
* Vỉa hè, cây xanh.
8. Tổng mức đầu tư:
|
:
|
170.303.470.000 đồng
|
(Một trăm bảy mươi tỷ, ba trăm lẻ ba triệu, bốn
trăm bảy mươi nghìn đồng), trong đó:
|
- Chi phí xây dựng
|
:
|
91.390.009.000 đồng;
|
- Chi phí thiết bị
|
:
|
3.385.634.000 đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án
|
:
|
2.578.141.000 đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
:
|
6.180.453.000 đồng;
|
- Chi phí khác
|
:
|
8.072.077.000 đồng;
|
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng:
|
:
|
30.000.000.000 đồng;
|
- Chi phí dự phòng
|
:
|
27.381.356.000 đồng;
|
- Chi phí lập quy hoạch
|
:
|
1.315.800.000 đồng.
|
9. Nguồn vốn đầu tư: ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk
Lắk.
- Nguồn hoàn ứng vốn: Từ tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất
của dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Giai đoạn 2019-2023.
IV. Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại phường Tân
Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột.
1. Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu đất tại phường Tân Hòa,
thành phố Buôn Ma Thuột.
2. Dự án nhóm: Trọng điểm nhóm C.
3. Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk.
4. Cơ quan quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Tân Hòa, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
6. Mục tiêu đầu tư: Góp phần phát triển khu dân cư theo
hướng văn minh; tạo điều kiện phát triển kinh doanh, dịch vụ, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố; tạo quỹ đất để thu hút các nguồn
lực đầu tư và tăng thu ngân sách nhà nước.
7. Nội dung và quy mô đầu tư:
a) Nội dung đầu tư: Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu đất
gồm: San nền, nền đường, móng mặt đường; hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống cấp
điện, vỉa hè, cây xanh và hệ thống an toàn giao thông.
b) Quy mô khu đất thực hiện dự án: Có tổng diện tích là
23.423,48m2; trong đó, phần diện tích đất khai thác đấu giá quyền sử
dụng đất là 11.856,53m2. Đầu tư các trục đường: N1, N2, D1, D2, D3,
cụ thể như sau:
- Tổng chiều dài các trục đường L= 676,76m, bao gồm:
. Chiều dài trục đường N1 là 132.57m (mặt cắt 3-3):
Chỉ giới đường đỏ
|
Bđđ = 14m trong đó:
|
Lòng đường
|
B = 7m;
|
Vỉa hè
|
Bvh = 3,5m x 2 bên= 7m.
|
. Chiều dài trục đường D1 là 232,45 m (mặt cắt 3-3):
Chỉ giới đường đỏ
|
Bđđ = 14m trong đó:
|
Lòng đường
|
B = 7m;
|
Vỉa hè
|
Bvh = 3,5m x 2 bên= 7m.
|
. Chiều dài trục đường D2 là 133,86 m (mặt cắt 3-3):
Chỉ giới đường đỏ
|
Bđđ = 14m trong đó:
|
Lòng đường
|
B = 7m;
|
Vỉa hè
|
Bvh = 3,5m x 2 bên= 7m.
|
. Chiều dài trục đường N2 là 119,16m (mặt cắt 3-3):
Chỉ giới đường đỏ
|
Bđđ = 14m trong đó:
|
Lòng đường
|
B = 7m;
|
Vỉa hè
|
Bvh = 3,5m x 2 bên= 7m.
|
. Chiều dài trục đường D3 là 58,69m (mật cắt 5-5):
Chỉ giới đường đỏ
|
Bđđ = 10m trong đó:
|
Lòng đường
|
B = 6m;
|
Vỉa hè
|
Bvh = 2m x 2 bên= 4m.
|
. Quy mô đầu tư chủ yếu:
Loại công trình: Đường khu đô thị loại I vùng núi (đường
nhóm nhà ở);
Cấp công trình: Cấp IV;
Cấp kỹ thuật: Cấp 30 (Vtk=30Km/h);
Kết cấu áo đường cấp cao A1, Eye > 120Mpa;
Kết cấu áo đường các lớp từ trên xuống:
+ Bê tông nhựa chặt hạt trung dày 7cm, lu lèn K >= 0,98;
+ Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0Kg/m2;
+ Cấp phối đá dăm loại I (Dmax25) dày 15cm, lu lèn K >=
0,98;
+ Cấp phối đá dăm loại II (Dmax37,5) dày 18cm, lu lèn K
>= 0,98;
+ Nền đường đầm chặt K > 0,98 Enền = 42Mpa.
- Công trình thoát nước, thoát nước sinh hoạt,
- Vỉa hè, bồn hoa bên vỉa hè,
- Hoa viên cây xanh.
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
8. Tổng mức đầu tư: 36.706.882.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ,
triệu, tám trăm tám mươi hai nghìn đồng), trong đó:
- Chi phí xây dựng
|
:
|
12.700.089.000 đồng;
|
(Ba mươi sáu tỷ, bảy trăm lẻ sáu triệu, tám trăm
tám mươi hai nghìn đồng), trong đó:
|
- Chi phí thiết bị
|
:
|
300.903.000 đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án
|
:
|
349.337.000 đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
:
|
1.753.778.000 đồng;
|
- Chi phí khác
|
:
|
1.431.446.000 đồng;
|
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
:
|
16.830.139.000 đồng;
|
- Chi phí dự phòng
|
:
|
3.341.190.000 đồng;
|
9. Nguồn vốn đầu tư: Ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk
Lắk.
- Nguồn hoàn ứng vốn: Từ tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất
của dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Giai đoạn 2019-2021.